Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án chuyên đề GDCD 10 bài 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.64 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 17/01/2016
Tiết 22+23 CHỦ ĐỀ: TÌNH YÊU HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
A. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về kiến thức:
- Tình yêu là gì? Quan niệm về tình yêu.
- Biểu hiện tình yêu chân chính, những điều cần tránh trong tình yêu.
- Hôn nhân là gì? Chế độ hôn nhân VN.
- K/n gia đình và chức năng, trách nhiệm gia đình.
2. Về kĩ năng:
- Phê phán một số quan niệm, thái độ, hành vi sai trái trong quan hệ tình yêu.
- Phê phán một số quan niệm, thái độ, hành vi sai trái trong quan hệ HN-GĐ.
3. Về thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những quan niệm đúng và tiến bộ. Phê phán những hành vi lệnh lạc.
- Đồng tình ủng hộ những quan niệm đúng và tiến bộ. Phê phán những hành vi lệch lạc.
4. Năng lực cần hướng tới
a. Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề: Những hiểu biết về tình yêu, hôn nhân và gia đình.
- Hợp tác: Chia sẻ, phối hợp hoạt động: chia sẻ, trao đổi ý tưởng, suy nghĩ, cảm xúc về
các vấn đề tình yêu, hôn nhân, gia đình.
- Tư duy sáng tạo: Khám phá, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về các nội dung
trong bài học.
- Tự quản bản thân: Nhận biết, kiến tạo những giá trị sống của cá nhân.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực : Đánh giá, nhận xét một số vấn đề trong tình yêu, hôn nhân và gia đình
- Năng lực tự học: Biết cách ứng xử cho phù hợp trong các mối quan hệ tình yêu, hôn
nhân và gia đình
- Năng lực thực hành, ứng dụng bài học trong cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Nêu vấn đề


- HĐ nhóm
- Giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Khăn trải bàn
- Bản đồ tư duy
- Động não
- Mảnh ghép
- Bể cá
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH.
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, Một số tài liệu tranh ảnh, clip tham khảo, giáo án.

1


2. Học sinh:
- HS chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên và hệ thống câu hỏi Sgk
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp
10A1
10A2
Sĩ số

10A3

10A4

10A5


10A6

10A7

Ngày dạy

2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nhân phẩm, danh dự, theo em tự trọng và tự ái có khác
nhau không?
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS
A. HĐ1: Khởi động

ND kiến thức cần đạt
1. Tình yêu

GV chiếu một số những câu ca dao, a. Khái niệm:
tục ngữ, danh ngôn, bài thơ về tình - Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc
giữa 2 người khác giới. Ở họ có sự phù hợp nhiều
yêu.
mặt...làm có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự
B. HĐ2 : Hình thành KT mới
nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho
nhau cuộc sống của mình.
HĐ2.1: Tình yêu

 Xã hội không can thiệp đến TY cá nhân, nhưng
có trách nhiệm hướng dẫn mọi người quan niệm và

GV cho học sinh tìm hiểu khái niệm có thái độ đúng đắn trong TY.
về tình yêu.

HS suy nghĩ trả lời
Gv đặt vấn đề
Có ý kiến cho rằng:Tình yêu là
chuyện riêng tư của mỗi người, không
liên quan gì đến người khác.
Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai?
Tình yêu đặt ra những vấn đề gì cho
xã hội?
GV sử dụng kĩ thuật công não đề HS
bày tỏ ý kiến của mình.

2


HĐ2.2 Thế nào là tình yêu chân

b. Tình yêu chân chính

chính, những điều cần tránh trong

K/n: TY chân chính là TY trong sáng, phù hợp với
các quan niệm đạo đức tiến bộ xh.

tình yêu.
THẢO LUẬN:
Nhóm 1,3 : Thế nào là tình yêu chân

- Biểu hiện:
+ Chân thực, quyến luyến, gắn bó.


chính ?

+ Quan tâm sâu sắc, không vụ lợi.

Nhóm 2,4 : Sưu Tầm những câu ca

+ Chân thành, tôn trọng, tin cậy.

dao tục ngữ về tình yêu?

+ Lòng vị tha và thông cảm

Gv sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn để  TY là động lực mạnh mẽ để cá nhân vươn lên
HS bày tỏ ý kiến của mình . HS thảo hoan thiện bản thân.
luận nhóm và trình bày kết quả.
Gv nhận xét và kết luận
GV Tiếp tục đặt vấn đề: Tình yêu đẹp
là thế nhưng ở lứa tuổi học sinh các
em đã nên yêu chưa?
GV chia lớp thành hai đội với 2 quan
điểm trái ngược nhau : Một đội đồng
ý với ý kiến nên yêu ở lứa tuổi HS,
một đội không đồng ý với ý kiến nên
yêu ở lứa tuổi HS.
HS thảo luận và đưa ra những lý lẽ để
bảo vệ cho quan điểm của mình
Sau khi HS tranh luận về quan điểm

c. Những điều cần tránh trong TY.


của mình GV nhận xét và kết luận

- Yêu quá sớm, nhầm lẫn TY với TB.

bằng cách cho HS xem phim chủ đề

- Yêu 1 lúc nhiều người hoặc vụ lợi.

nên yêu hay không ở lứa tuổi HS.

- Quan hệ tình dục trước hôn nhân.

Đặt câu hỏi cho HS :

 Học tập và rèn luyện đạo đức cho tốt, xây dựng

-

một TB tốt và chân chính.

Theo em vì lí do gì mà chúng ta
không nên yêu quá sớm ?

-

Những tác hại của quan hệ tình
dục trước hôn nhân ?

Hs trả lời
GV nhân xét và KL kết hợp chiếu cho

HS xem những hậu quả của quan hệ

3


tình dục trước hôn nhân mang lại.
HĐ2.3 Hôn nhân

2. Hôn nhân:

- Gv chiếu cho HS tình huống và yêu a. Khái niệm:
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ chồng sau khi kết
cầu HS trả lời câu hỏi
hôn.
Anh A và chị B tự ý sống chung với
nhau. Sau một thời gian, giữa họ có
một đứa con, một căn nhà và một số
tài sản khác.Quan hệ giữa họ về mặt
pháp lí có được coi là vợ chồng hay
không ? Tại sao ?
Theo em thế nào là hôn nhân ?
HS trả lời
GV nhận xét và kết luận. Gv tiếp tục
đặt câu hỏi :
Ở nước ta pháp luật quy định tuổi kết
hôn là bao nhiêu ?
HS trả lời
GV nhận xét và kết luận
Gv cho HS thảo luận theo một số câu
hỏi :

- Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện
nay có gì khác so với các chế độ

b. Chế độ hôn nhân VN:
- Tự nguyện tiến bộ:

+ Là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính.
khác?
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ và 1 vợ + Cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.
+ Bảo đảm về mặt pháp lí
1 chồng, bình đẳng thể hiện ntn?
HS trả lời

+ Bảo đảm quyền tự do li hôn

GV nhận xét và kết luận kết hợp cho
HS xem một số hình ảnh minh chứng - 1 vợ 1 chồng, bình đẳng :
cho hôn nhân tự nguyện tiến bộ và 1 + Vì tình yêu là không thể chia sẻ được
vợ 1 chồng, bình đẳng
HS trả lời
GV nhận xét và kết luận

+ Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là vợ
chồng có nghĩa vụ và quyền hạn ngang nhau
trong mọi mặt của đời sống gia đình

HĐ2.4 Gia đình

3. Gia đình:


Gv chiếu một số hình ảnh về gia đình a. Khái niệm
Gia đình là một cộng đồng người chung sống gắn
và hỏi HS:

4


- Gia đình ràng buộc với nhau bởi

bó với nhau bởi 2 mối quan hệ HN-HT

những quan hệ gì
- Gia đình là gì ? Có những kiểu gia
đình nào?
HS trả lời
GV nhận xét và kết luận
GV cho HS thảo luận nhóm
b. Chức năng:

Nhóm 1: Tìm hiểu chức năng duy chì
- Duy chì nòi giống
nòi giống? ví dụ minh họa?
- Kinh tế
- Nhóm 2 : Tìm hiểu chức năng Kinh
- Tổ chức đời sống gia đình
tế? ví dụ minh họa?
- Nhóm 3: Tìm hiểu chức năng Tổ
chức đời sống gia đình? ví dụ minh
họa?


- Nuôi dưỡng và giáo dục con cái

- Nhóm 4: Tìm hiểu chức năng Nuôi
dưỡng và giáo dục con cái? ví dụ
minh họa?
Hs thảo luận và trình bày kết quả của
nhóm.
GV nhận xét và kết luận kết hợp cho
HS xem một số hình ảnh về các chức
năng của gia đình.
Gv đặt câu hỏi
-

Theo bạn gia đình có những mối
quan hệ cơ bản nào?

c. Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các

-

Mối quan hệ giũa các thành viên thành viên
trong gia đình được thể hiện ntn? - Quan hệ giữa vợ và chồng : Vợ chồng có trách

-

Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nhiệm yêu thương, chung thủy, giúp đỡ lẫn nhau.
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái:
về gia đình?

-


Theo bạn, một gia đình vợ chồng + Cha mẹ phải có trách nhiệm yêu thương, nuôi
luôn bất hòa sẽ ảnh hưởng như dưỡng, dạy dỗ, giáo dục con
thế nào tới con cái?

Hs suy nghĩ trả lời

+ Con cái có bổn phận yêu quý, kính trong, biết ơn,
hiếu thảo với cha mẹ, giữ gìn danh dự và truyền

Gv nhận xét và sử dụng bản đồ tư thống tốt đẹp của gia đình
duy để mô tả Mối quan hệ gia đình Quan hệ giữa ông bà và các cháu:
và trách nhiệm của các thành viên

+Ông bà có trách nhiệm yêu thương, quan tâm,

-

chăm sóc, giáo dục các cháu, sống mẫu mực và nêu

Gv có thể hỏi thêm :

5


gương tốt cho các cháu
+ Cháu có bổn phận yêu thương, kính trọng, hiếu
thảo và có trách nhiệm phụng dưỡng ông bà
Quan hệ giữa anh, chị em : Yêu thương, đùm bọc,
tôn trọng, chăm sóc lẫn nhau,


Em hãy giới thiệ về ông bà của mình
( tuổi tác, sở thích, thói quen..)

C. HĐ3: LUYỆN TẬP
1.Một số câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1. Chức năng nào không phải của gia đình?
A. Tổ chức đời sống gia đình.
B. Phát triển xã hội.
C. Làm kinh tế.
D. Nuôi dạy con cái.
Câu 2. Tình yêu đích thực diễn biến qua ba giai đoạn nào?
A. Gia đình hạnh phúc- tình yêu – hôn nhân.
C. Hôn nhân-tình yêu-gia đình
hạnh phúc.
B. Hôn nhân- gia đình hạnh phúc- tình yêu.
D. Tình yêu-hôn nhân-gia đình
hạnh phúc.
Câu 3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là:
A. Mọi chi tiêu trong nhà mỗi người một nửa.
B. Tổ chức đời sống gia đình hòa thuận.
C. Mọi công việc trong nhà đều chia đôi.
D. Vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau.
Câu 4. Nền tảng của hạnh phúc gia đình là:
A. Tri thức
B. Đạo Đức
C. Pháp Luật
D. Phong tục
tập quán
Câu 5. Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định nam, nữ bao nhiêu tuổi được kết

hôn?
A. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên.
B. Nam 20 tuổi nữ 18 tuổi.
C. Nam 20 tuổi nữ 19 tuổi
D. Nam 22 tuổi nữ 18 tuổi.

6


Câu 7. Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân:
A. Xem tình yêu là cao nhất.
B. Phải có trình độ học vấn tương xứng.
C. Phải đăng ký kết hôn theo luật định.
D. Không cần ý kiến của cha mẹ.
Câu 8. Trong gia đình mối quan hệ quan trọng nhất là mối quan hệ giữa:
A. Mọi thành viên trong gia đình.
B. Anh chị em.
C. Vợ với chồng.
D.Cha mẹ với con cái.
Câu 9: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về quan hệ gia đình ( câu nào không đúng ) ?
A. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
B. Con nuôi cha không bằng bà nuôi ông
C. Năng nhặt chặt bị
D. Con hơn cha nhà có phúc
Câu 10: Biểu hiện của tình yêu chân chính là ? ( câu nào không đúng ).
A. Có quan hệ tình dục
B. Có lòng vị tha thông cảm
C. Tôn trọng ,tin cậy lẫn nhau
D. Quan tâm sâu sắc
Câu 11: Một số điều cần tránh trong tình yêu ? ( ý nào không đúng )

A. Sự quyến luyến ,gắn bó
B. Yêu quá sớm
C. Yêu một lúc nhiều người
D. Quan hệ tình dục trước hôn nhân
Câu 12: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về quan hệ hôn nhân ( câu nào không
đúng) ?
A. Thuyền theo láy ,gái theo chồng
B. Ép dầu ép mỡ ,ai nỡ ép duyên
C. Của chồng ,công vợ
D. Anh em như môi với răng
Câu 13: Những trường hợp nào cấm kết hôn ? ( ý nào không đúng )
A. Nam - nữ thanh niên
B. Người mất năng lực hành vi dân sự
C. Giữa những người cùng dòng máu
D. Người đang có vợ hoặc có chồng
Câu 14: Hạnh phúc là .....hài lòng của con người khi được thoả mãn nhu cầu chính đáng
lành mạnh về vật chất , tinh thần ?
A. Cảm xúc vui sướng
B. Khoan khoái
C. Rung cảm
D. Cả 3 ý trên
Câu 15: Nam - nữ được kết hôn ở lứa tuổi nào ?
A. Nam 23 tuổi - nữ 21 tuổi
B. Nam 21 tuổi - nữ 19 tuổi
C. Nam 22 tuổi - nữ 20 tuổi
D. Nam 20 tuổi - nữ 18 tuổi
2.Một số câu hỏi tự luận
1.Trước đây, quan niệm về một gia đình có phúc là “con đàn, cháu đống”. Em thấy quan
niệm này còn phù hợp trong xã hội ngày nay không? Vì sao?
Trong xã hội nông nghiệp trước kia, lao động nông nghiệp cần nhiều nhân công nên gia

đình nhiều con sẽ có lợi trong sản xuất.
Ngày nay, quan niệm này không còn phù hợp nữa. Mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hai
con để nuôi dạy cho tốt.
2.Theo em, một gia đình vợ chồng luôn bất hòa sẽ ảnh hưởng như thế nào tới con cái?
Lang thang
Tệ nạn xã hội
3.Hiện nay, trong học sinh có những bạn nam và nữ chơi thân với nhau và giúp đỡ nhau
trong học tập cũng như trong hoạt động hằng ngày.chúng ta có nên gán ghép và cho rằng
hai bạn đó yêu nhau hay không? Vì sao?

7


Chúng ta không nên làm thế. Đừng nhầm lẫn giữa tình yêu và tình bạn. Ở lứa tuổi học
trò, hãy để tình cảm trong sáng, hồn nhiên và tình bạn mãi bền vững.
4.Điểm khác biệt lớn nhất của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta với chế độ hôn nhân
trong xh phong kiến là gì ?
Điểm khác biệt lớn nhất là hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng.
5.Hiện nay, có một số người chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không muốn
đăng kí kết hôn vì ngại sự ràng buộc của pháp luật. Em có đồng tình với cách sống này
hay không? Tại sao?
Khác biệt lớn nhất là không còn chuyện cha mẹ đặt đâu con ngồi đó, mà dựa theo cơ sở
tình yêu cua hai người. sự tKhông. Vì sống với nhau như vợ chồng nhưng không kết hôn
theo luật định thì không được coi là vợ chồng. Trong trường hợp này họ không được
pháp luật bảo vệ với tư cách là gia đình.
Lối sống này phản ánh sự thiếu tinh thần trách nhiệm với xã hội và dễ gây ra những hậu
quả xấu.
D. HĐ 4: VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Tìm những tác phẩm ca ngợi tình yêu, hôn nhân gia đình
- Kể lại về các thành viên trong gia đình.

- Đóng 1 vở kịch về 1 đoạn trích trong tác phẩm (GV có thể sử dụng kĩ thuật bể cá để 1
nhóm HS đóng kịch, các HS khác ngồi xung quanh quan sát và nhận xét)
5. Hướng dẫn về nhà
-

Hoàn thành các phần thảo luận vào vở ghi (bài thu hoạch)

-

Chuẩn bị bài mới

Hương Cần, ngày 18 tháng 1 năm 2016
Kí duyệt của TTCM:

Đinh Thị Thanh Tuyền

8



×