Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Luận văn khoa quản lý kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.26 KB, 50 trang )

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MT........................1
I. Giới thiệu chung về công ty TNHH MT.....................................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................1
2. Chức năng hoạt động của Công ty.........................................................2
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................2
II. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty TNHH MT......................................4
1. Đặc điểm nguồn vốn..............................................................................4
2. Đặc điểm nguồn lao động......................................................................6
3. Trang thiết bị máy móc, vật tư...............................................................9
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013 – 2015. .10
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY TNHH MT........................................................................13
2.1. Nguồn và phương pháp tuyển mộ..........................................................13
2.1.1. Các nguồn tuyển mộ nhân sự.........................................................14
2.1.1.1. Nguồn bên trong công ty.......................................................14
2.1.1.2. Nguồn bên ngoài công ty.......................................................16
2.2. Quy trình tuyển dụng.............................................................................18
2.2.1. Thu thập và sàng lọc hồ sơ............................................................19
2.2.2. Phỏng vấn tuyển dụng...................................................................21
2.2.3. Thi kiểm tra trình độ và chuyên môn.............................................22
2.2.4. Gọi thử việc...................................................................................24
2.2.5. Hội nhập cho ứng viên...................................................................25
III. Chi phí cho công tác tuyển dụng.............................................................25
IV. Đánh giá chung về thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty
TNHH MT....................................................................................................27

SV: Nguyễn Ngọc


Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
1. Kết quả đạt được..................................................................................27
2. Hạn chế................................................................................................27
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH MT.........................29
I. Phương hướng phát triển...........................................................................29
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công
ty TNHH MT................................................................................................30
1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tuyển dụng.....................................30
2. Hoàn thiện công tác sàng lọc hồ sơ.....................................................31
3. Đa dạng hóa các nguồn tuyển dụng.....................................................32
4. Hoàn thiện công tác kiểm tra thi viết và phỏng vấn............................34
5. Xây dựng chiến lược phát triển nhân lực lâu dài.................................36
6. Nâng cao năng lực cán bộ tuyển dụng.................................................41
7. Các giải pháp khác...............................................................................38
KẾT LUẬN..................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................41

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Các lý thuyết kinh tế học hiện đại đã chỉ ra rằng nguồn nhân lực là
nguồn lực quan trọng nhất của một quốc gia, đặc biệt là trong một tổ chức.

Nguồn nhân lực là một tài sản quan trọng nhất của một tổ chức, điều này
được thể hiện trên một số khía cạnh như: Chi phí cho nguồn nhân lực trong
một tổ chức là chi phí khó có thể dự toán được, lợi ích do nguồn nhân lực
tạo ra không thể xác định được một cách cụ thể mà nó có thể đạt tới một giá
trị vô cùng to lớn. Nguồn nhân lực trong một tổ chức vừa là mục tiêu, vừa là
động lực cho hoạt động của tổ chức. Nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản cấu
thành nên tổ chức, là điều kiện cho tổ chức tồn tại và phát triển đi lên. Vì
vậy một tổ chức được đánh giá mạnh hay yếu, phát triển hay tụt hậu phụ
thuộc phần lớn vào chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức đó.
Trong điều kiện xã hội phát triển như ngày nay, nhu cầu của con
người ngày càng đòi hỏi cao hơn với tiêu chí là giá cả không ngừng giảm
xuống, chất lượng sản phẩm không ngừng được cải tiến. Vì vậy các doanh
nghiệp muốn tồn tại phải chú trọng đến việc đổi mới công nghệ sản xuất,
nâng cao hàm lượng chất xám có trong một sản phẩm, nhằm tăng năng suất
lao động, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Làm được
điều này đòi hỏi phải có đội ngũ với nhân viên năng động, luôn bám sát nhu
cầu thị hiếu của khách hàng, kịp thời đáp ứng nhanh nhất theo sự thay đổi
đó.
Chính vì các lý do trên, nên có thể khẳng định rằng việc tuyển dụng
nhân lực trong một tổ chức là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ
tổ chức nào. Một lực lượng lao động chất lượng cao luôn là lợi thế cạnh
tranh vững chắc cho các doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết về đảm bảo nguồn nhân lực,
em chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng
SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp

nhân sự tại công ty TNHH MT” để thực hiện luận văn tốt nghiệp. Nội
dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương :
Chương 1 – Tổng quan về công ty TNHH MT
Chương 2 – Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự taị công ty
TNHH MT
Chương 3 – Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng
nhân sự tại công ty TNHH MT
Luận văn này được hoàn thành nhờ sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của
Giáo viên, sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty TNHH MT. Do trình
độ hạn chế về lý luận và thực tiễn nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MT
I. Giới thiệu chung về công ty TNHH MT
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: Công Ty TNHH MT
- Mă số thuế: 0104000213
- Địa chỉ: Số nhà 112 tổ dân phố số 9, Phường Văn Quán, Quận Hà
Đông, Hà Nội
- Giấy phép kinh doanh: 010000213 - ngày cấp: 03/02/2000
- Ngày hoạt động: 04/02/2000
- Giám đốc: Nguyễn Thảo Như

Công ty TNHH MT được thành lập năm 2000bởi đội ngũ kiến trúc sư,
kỹ sư, họa viên kiến trúc nhiều năm kinh nghiệm với sự nhiệt huyết, tận tâm
có thâm niên trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc - nội thất, xây dựng các công
tŕnh dân dụng, dịch vụ và giải trí, công nghiệp. Đặc biệt các sáng lập viên và
cộng sự của Công ty TNHH MT đă từng công tác tại các công ty thiết kế,
xây dựng lớn, có uy tín tại TP.Hà Nội. Công ty TNHH MT luôn mang đến
cho khách hàng một gói giải pháp hoàn chỉnh từ thiết kế kiến trúc – thiết kế
nội thất, thi công – xây dựng những công tŕnh dựa trên những giá trị tích lũy
của Quý khách hàng cộng hưởng với chuyên môn trải nghiệm của các KS,
KTS, Họa viên nhằm mang đến sự thỏa măn, hài lòng cho khách hàng.
Với những ǵ đă và đang thực hiện, Công ty TNHH MT đă được các
hiệp hội khoa học kỹ thuật, hiệp hội chuyên môn và khách hàng đánh giá
cao và nhận các giải thưởng tiêu biểu như: Cúp vàng Thương hiệu Việt,
Doanh nghiệp Việt Nam uy tín chất lượng 20008, Doanh nghiệp Việt Nam
uy tín chất lượng 2010, Cúp vàng chất lượng hội nhập… và mới đây Công ty
TNHH MT vinh dự được bầu chọn là một trong 500 thương hiệu hàng đầu

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
Việt Nam. Công ty TNHH đang trên bước đường phát triển, mong muốn
được hợp tác và phục vụ với các nhà đầu tư và quý khách hàng.
2. Chức năng hoạt động của Công ty
Chức năng:
- Thiết kế kiến trúc;
- Thiết kế kiến trúc nhà phố & Biệt thự
- Thiết kế nội thất chung cư

- Thiết kế nội thất Nhà phố, biệt thự
- Thiết kế nội thất pḥng khách, pḥng ngủ, bếp, pḥng ăn, WC…
- Thiết kế nội thất văn pḥng, showroom, nhà hàng, khách sạn, Café…
- Thi công nội thất
- Xây nhà trọn gói
- Thi công kiến trúc, kết cấu
- Thi công cải tạo kiến trúc và nội thất.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ 1 – CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA
CÔNG TY TNHH MT NĂM 2015.
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT/ KINH TẾ
P.GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ
PHÒNG THI CÔNG
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

PHÒNG KINH DOANH

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
Giám đốc: Trực tiếp điều hành và phân công nhiệm vụ để giải quyết
các công việc hàng ngày của công ty, bao gồm các công việc sau: Phân công
giải quyết công việc cho các Phó Giám đốc, Giao nhiệm vụ cho Kế toán

trưởng, người đứng đầu phòng ban thực thi các công việc; để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, Thu thập các thông tin liên quan đến các
công việc hằng ngày của Công ty.
Phó giám đốc điều hành: Khi giám đốc đi vắng, thay mặt Giám đốc
điều hành hoạt động chung của công ty, trừ các vấn đề không được uỷ quyền
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Có trách nhiệm báo cáo khi Giám đốc
trở lại điều hành
Phó giám đốc kỹ thuật/kinh tế: Giúp việc, tham mưu Tổng giám đốc
các công việc sau: Chủ trì tổ chức thẩm tra thiết kế các giai đoạn trong quá
trình đầu tư xây dựng công trình, nghiên cứu và áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy phạm xây dựng, các quy định về công tác kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng các công trình xây dựng.
Phòng Hành Chính: Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây
dựng mô hình tổ chức của Công ty và các đơn vị trực thuộc sao cho khoa
học và hiệu quả. Nghiên cứu xây dựng các Quy trình, quy chế theo sự phân
công của Tổng giám đốc, tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bố
trí sử dụng lao động theo phân công của Tổng giám đốc.
Phòng Kế Toán: Đề xuất các hình thức và giải pháp cần thiết nhằm
thu hút, tạo lập và sử dụng hợp lý các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Giúp Tổng
giám đốc trong việc chấp hành các quy định về tài chính, tín dụng, chế độ kế
toán của Nhà nước cũng như của Công ty.
Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá tình
tình thị trường, xây dựng kế hoạch tìm kiếm khách hàng. Tham mưu cho

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh



Luận văn tốt nghiệp
Giám đốc về giá bán dịch vụ, chính sách quảng cáo, phương thức bán hàng,
hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng tư vấn. Tư vấn cho khách hàng về sử
dụng thiết bị bảo quản, thông tin quảng cáo.
Phòng Thi Công:Tham gia vào tất cả các giai đoạn thiết kế công trình
khai, công tác soạn thảo các yêu cầu kỹ thuật cơ sở và các nhiệm vụ kỹ thuật
nhằm mục đích xác định khả năng xây dựng công trình trong các điều kiện
sản xuất cho trước.
Phòng Tư Vấn Thiết Kế: Khảo sát hiện trạng, tư vấn thiết kế công tình
xây dựng, lập dự án đầu tư, lập báo cáo KTKT đầu tư xây dựng, tư vấn quản
lý dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn kỹ thuật xây dựng, tư vấn giám sát chất
lượng công trình xây dựng, thẩm tra hồ sơ thiết kế, thẩm tra dự toán. Kiểm
định chất lượng công trình xây dựng, thực hiện dịch vụ nhà đất, môi giới bất
động sản, theo dõi thực hiện và báo cáo các hợp đồng kinh tế được ký kết.
II. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty TNHH MT
1. Đặc điểm nguồn vốn:
Đánh giá chỉ tiêu nguồn vốn qua bảng 2 của Công ty TNHH MT,
Tổng nguồn vốn tăng đều hàng năm ở mức 12,64% năm 2014/2013 và
14,8% năm 2015/2014, tương ứng với 12651 triệu đồng năm 2014 và 14523
triệu đồng năm 2015. Sự tăng trưởng trong nguồn vốn cho thấy tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang đi lên, doanh nghiệp đang làm
ăn có lãi, và tiếp tục mở rộng mô hình kinh doanh của mình, do đó, cần huy
động thêm nguồn vốn kinh doanh.
Mặt khác, chia theo tính chất, nguồn vốn cố định của Công ty lần lượt
là 4212 triệu đồng năm 2013, 4269 triệu đồng năm 2014, tăng 1,35%. Năm
2015, vốn cố định tăng 10%, đạt 4696 triệu đồng. Năm 2015, công ty đã mở
rộng thêm, đầu tư thêm trang thiết bị hạ tầng để phục vụ hoạt động kinh
doanh của mình. Nguồn vốn lưu động cũng tăng mạnh trong thời kỳ này. Cụ
SV: Nguyễn Ngọc


Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
thể năm 2014, vốn lưu động đạt 8382 triệu đồng, tăng 19,42% so với năm
2013, và năm 2015, vốn cố định tăng lên 17,24% so với 2014, đạt 9827 triệu
đồng. Nhìn chung, tỷ trọng vốn lưu động của Công ty vào khoảng trên 65%,
phù hợp với ngành tư vấn thiết kế, ngành mà không đòi hỏi quá nhiều vào tài
sản cố định.

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp

BẢNG 1 – BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2013 – 2015
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với
2013

Năm 2015 so với
2014


NGUỒN VỐN
Số tiền

Tỷ trọng
%

Số tiền

Tỷ trọng
%

Số tiền

Tỷ trọng
%

Chênh
lệch

Tỷ lệ %

Chênh
lệch

Tỷ lệ %

11231

100%


12651

100%

14523

100%

1420

12,64

1872

14,80

1, Vốn cố định

4212

37,50

4269

33,74

4696

32,33


57

1,35

427

10,00

2, Vốn lưu động

7019

62,50

8382

66,26

9827

67,67

1363

19,42

1445

17,24


1, Vốn chủ sở hữu

3210

28,58

3420

27,03

3950

27,20

210

6,54

530

15,50

2, Vốn vay

8021

71,42

9231


72,97

10573

72,80

1210

15,09

1342

14,54

Tổng nguồn vốn
A, Chia theo tính chất

B,Chia theo sở hữu

Nguồn:Phòng Kế Toán

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
Chia theo sở hữu, vốn chủ sở hữu của Công ty thay đổi không nhiều,
cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty tương đối khả quan, bảo toàn

được nguồn vốn của mình. Cụ thể, năm 2013 vốn chủ sở hữu là 3210 triệu
đồng, năm 2014 và 2015 lần lượt là 3420 triệu đồng và 3950 triệu đồng. Đối
với vốn vay, tỉ lệ tăng hằng năm xấp xỉ 15%. Cụ thể năm 2014, vốn vay tăng
lên 9231 triệu đồng so với 2013 là 8021 triệu đồng; năm 2015 tăng thêm
10573 triệu đồng. Trong giai đoạn này, công ty đang ký kết được nhiều hợp
đồng, rất cần thêm vốn để thi công hoàn thiện công trình. Trong đó, vốn vay
là tối ưu, giúp công ty giảm bớt gánh nặng về thuế.
2. Đặc điểm nguồn lao động:
Qua bảng 3, Tổng số lao động trong Công ty tăng theo từng năm. Số
lao động năm 2013 là 49 người, năm 2014 là 56 người, năm 2015 là 61
người. Trong giai đoạn này, dù công ty dành được nhiều hợp đồng kinh tế,
nhưng cũng không tuyển dụng ồ ạt cho nên số lượng lao động tăng không
nhiều qua các năm, chỉ khoảng 10%.
Phân theo tính chất lao động, lao động trực tiếp trong các năm 2013,
2014, 2015 lần lượt là 32, 36, 38 người. Lao động gián tiếp tăng từ 17 người
lên 20 và 23 người qua các năm 2013, 2014, 2015. Nhh n chung, tỷ trọng lao
động trực tiếp giảm dần từ 65,31% trong năm 2013 xuông 64,29% và 62,3%
trong năm 2014, 2015. Tỷ trọng lao động gián tiếp có xu hướng tăng, năm
2013 là 34,69%, năm 2014 và 2015 lần lượt là 35,71% và 37,7%. Xu hướng
giảm tỷ trọng lao động trực tiếp, tăng tỷ trọng lao động gián tiếp cho thấy
Công ty ngày càng chú trọng vào bộ máy quản lư. Có thể do hoạt động kinh
doanh đang đi vào ổn định, tăng cường bộ máy quản lư nhằm đảm bảo chất
lượng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng mục tiêu dài hạn.

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp

BẢNG 2 – CƠ CẤU NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2013 – 2015
Đơn vị: Người
Năm 2013

Tổng số lao động

Năm 2014

Năm 2015

So sánh tăng, giảm
2014/2013

So sánh tăng, giảm
2015/2014

Số
lượng

Tỷ trọng
(%)

Số
lượng

Tỷ trọng
(%)

Số
lượng


Tỷ trọng
(%)

Số tuyệt
đối

Tỷ trọng
(%)

Số tuyệt
đối

Tỷ trọng
(%)

49

100

56

100

61

100

7


14,29

5

8,93

Phân theo tính chất lao động
Lao động trực tiếp

32

65,31

36

64,29

38

62,30

4

12,50

2

5,56

Lao động gián tiếp


17

34,69

20

35,71

23

37,70

3

17,65

3

15,00

Nam

43

87,76

46

82,14


48

78,69

3

6,98

2

4,35

Nữ

6

12,24

10

17,86

13

21,31

4

66,67


3

30,00

Phân theo giới tinh

Phân theo tŕnh độ học vấn
ĐH và trên ĐH

15

30,61

17

30,36

18

29,51

2

13,33

1

5,88


Cao Đẳng và TC

14

28,57

16

28,57

20

32,79

2

14,29

4

25,00

PTTH và THCS

20

40,82

23


41,07

23

37,70

3

15,00

0

0,00

Trên 45 tuổi

1

2,04

1

1,79

1

1,64

0


0,00

0

0,00

Từ 35 đến 45 tuổi

5

10,20

6

10,71

10

16,39

1

20,00

4

66,67

Từ 25 đến 35 tuổi


26

53,06

28

50,00

30

49,18

2

7,69

2

7,14

Dưới 25 tuổi

17

34,69

21

37,50


20

32,79

4

23,53

-1

-4,76

Phân theo độ tuổi

Nguồn: Pḥng Hành Chính Nhân Sự

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
Phân theo giới tính, vh loại hh nh công ty là tư vấn thiết kế nội thất, nên lao động
đặc thù là lao động nam vh có thiên hướng về kỹ thuật và phải đi thi công ở các hạng
mục công tŕnh. Lao động nam chủ yếu chiếm hơn 87,76% trong năm 2013, và lần
lượt các năm 2014, 2015 là 82,14 và 78,69%. Nhân sự nữ trong giai đoạn này cũng
tăng lên, thường là được phân vào các pḥng kinh doanh, và kế toán, hành chính.
Phân theo tŕnh độ học vấn, tỷ trọng lao động các tŕnh độ tương đối đồng đều,
cho thấy Công ty rất chú trọng tuyển dụng nhân sự có tŕnh độ, tạo tiền đề làm yếu tố
cạnh tranh của công ty. Cụ thể nhân sự tŕnh độ Đại học và trên Đại học năm 2013,

2014, 2015 lần lượt là 15, 17, 18 người chiếm xấp xỉ 30% tổng số lao động. Lao
động tŕnh độ cao đẳng tăng nhiều hơn trong năm 2015, thay đổi 25% so với 2014.
Lao động tŕnh độ PTTH không thay đổi trong 2014 và 2015.
Trong giai đoạn 2013- 2015, lực lượng thành viên chủ chốt của Công ty
không thay đổi nhiều. Trong năm 2015, Công ty tuyển thêm 4 cán sự tuổi từ 35 đến
45, bổ sung cho bộ máy quản lư của ḿnh. Có thể nói, Công ty rất chú trọng vào
công tác quản lư. Trong giai đoạn kinh tế biến động như hiện nay, các cá nhân có
tuổi đời, tuổi nghề lâu năm là chất xúc tác giúp doanh nghiệp ổn định và định ra
những chiến lược chắc chắn trong tương lai. Thêm vào đó, lực lượng chủ yếu của
doanh nghiệp có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi chiếm 53,06% trong năm 2013, 50% trong
năm 2014 và 49,18% trong năm 2015. Độ tuổi này giúp công ty có thêm sức mạnh
và nhiệt huyết của tuổi trẻ, bên cạnh đó có thể đi vào ổn định về mặt nhân sự, bởi vh
độ tuổi này ít khả năng nhảy việc hơn độ tuổi dưới 25.
3. Trang thiết bị máy móc, vật tư
Để phục vụ cho một loại hình công tác đa dạng và tổng hợp như tư vấn xây
dựng, văn phòng Công ty được trang bị các máy móc văn phòng hiện đại và các
nhân viên văn phòng, kiến trúc sư, kỹ sư đều làm việc trực tiếp trên máy vi tính.
Trang thiết bị phần lớn là máy vi tính và các phần mền ứng dụng hiện đại phục vụ
cho quá trình sản xuất như sau:
SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
BẢNG 3 – DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY NĂM 2015
STT

MÁY MÓC THIẾT BỊ


SỐ

TT NH

LƯỢNG

TRẠNG

GIÁ TRỊ
(Triệu
đồng)

1.

Bàn làm việc

35

Hoạt động

105

2.

Hệ thống Máy tính

46

Hoạt động


736

3.

Camera An ninh

6

Hoạt động

31

4.

Camera văn phòng

9

Hoạt động

31,05

5.

Máy photocopy A4

4

Hoạt động


160

6.

Máy photocopy A0

2

Hoạt động

240

7.

Máy in màu Laze

2

Hoạt động

24

8.

Máy in màu khổ lớn

2

Hoạt động


162

9.

Máy chiếu

5

Hoạt động

87.5

10.

Bàn vẽ

5

Hoạt động

15

11.

Tủ hồ sơ

6

Hoạt động


22.5

12.

Công cụ dụng cụ khác

7

Hoạt động

38

Tổng số

1.652,05

Nguồn: Phòng kế toán

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013 – 2015
Tổng doanh thu công ty TNHH Nam Hạnh từ năm 2013 đến năm 2014 không
ngừng tăng lên. Năm 2014 tăng 1994 triệu đồng tương ứng với 13,09% so với năm
2013. Năm 2015 tăng 3929 triệu tương ứng với 22,8% so với năm 2014.
Lợi nhuận của công ty qua các năm cũng tăng lên, thể hiện rõ rệt nhất là mức
tăng 14,33% của năm 2014 so với năm 2013 đánh dấu một bước phát triển mới của

công ty. Năm 2015 nền kinh tế phục hồi, bất động sản ổn định trở lại, lợi nhuận công
ty tăng vọt 44,92% so với năm 2014. Ta thấy được sự phát triển không ngừng của
công ty qua từng năm và để có được những thành tựu đó thì phải kể đến sự nỗ lực
không ngừng của các thành viên trong công ty, đó chính là nhân tố chính để thúc đẩy
cho công ty ngày càng lớn mạnh.
Để đáp lại những cố gắng không biết mệt mỏi đó thì công ty đã có những chế
độ đãi ngộ hợp lý và công bằng cho các nhân viên như chế độ thưởng theo tháng,
theo quý, theo năm.Các ngày lễ như ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, tết Trung Thu, tết
Âm Lịch…công ty đã quan tâm đến đời sống của nhân viên của mình bằng những
món quà tinh thần cũng như vật chất để có thể luôn luôn giữ vững được tinh thần
phấn đấu của mọi người. Và điều thể hiện rõ nhất rất sự quan tâm đó của công ty
chính là mức lương bình quân của nhân viên công ty ngày càng tăng cao qua các
năm. Năm 2014 tăng 10,02% so với năm 2013, năm 2015 tăng 4,09% so với năm
2014. Cùng với sự phát triển của công ty và chế độ đãi ngộ hợp lý đối với người lao
động thì công ty cũng đã thu hút nhiều lao động đến xin tuyển.

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
BẢNG 4: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2013 – 2015
Nguồn: Pḥng kế toán

STT Các chỉ tiêu chủ yếu

1

Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành


2

Tổng số lao động

Đơn vị
tính

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

triệu đồng

15236

17230

người

49

Tổng vốn kinh doanh bh nh quân
3


3a, Vốn cố định bh nh quân

triệu đồng

3b, Vốn lưu động bh nh quân

So sánh tăng,
giảm năm
2014/2013

So sánh tăng,
giảm năm
2015/2014
Số
Tỷ lệ
tuyệt
(%)
đối

Số tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)

21159

1994

13,09


3929

22,80

56

61

7

14,29

5

8,93

11231

12651

14523

1420

12,64

1872

14,80


4212

4269

4696

57,00

1,35

427,00

10,00

7019

8382

9827

1363

19,42

1445

17,24

4


Lợi nhuận sau thuế

triệu đồng

4005

4579

6636

574

14,33

2057

44,92

5

Nộp ngân sách

triệu đồng

1001

1145

1659


144

14,33

514

44,92

6

Thu nhập BQ 1 lao động

1trđ/tháng

7,35

8,10

8,50

0,75

10,20

0,40

4,94

7


Năng suất lao động BQ

triệu đồng

310,94

307,68

346,87

-3,26

-1,05

39,19

12,74

8

Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu tiêu thụ

chỉ số

0,26

0,27

0,31


0,00

1,10

0,05

18,01

9

Tỷ suất lợi nhuận/ vốn kinh doanh

chỉ số

0,36

0,36

0,46

0,01

1,50

0,09

26,24

10


Số ṿng quay vốn lưu động

ṿng

2,17

2,06

2,15

-0,12

-5,30

0,10

4,75

Nguồn: Pḥng Kế toán

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
Bên cạnh sự tăng trưởng đó thì công ty cũng nghiêm chỉnh chấp hành luật
pháp và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Mức nộp ngân sách
nhà nước của công ty cũng tỉ lệ thuận theo lợi nhuận thu được. Năm 2013, 2014,

2015, mức nộp ngân sách nahf nước tương ứng là 1001 triệu đồng, 1145 và 1659
triệu đồng.
Chỉ số tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu tiêu thụ tương đối cao trong giai đoạn này,
cụ thể năm 2013 là 0,26; 2014 và 2015 tương ứng là 0,27 và 0,31. Chỉ số này cao
cho thấy doanh nghiệp kiểm soát chi phí rất tốt, góp phần tối đa hóa lợi nhuận. Bên
cạnh đó, chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh cũng tăng mạnh trong năm
2015 là 0,46, tương đương với 26,24% so với năm 2014. Ta có thể thấy được Công
ty đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình. Số vòng quay tài sản lưu động cũng
tương đối cao, trong 3 năm đều lớn hơn 2, thể hiện sự kiểm soát chặt chẽ trong khâu
lưu thông, xoay vòng nguồn vốn của doanh nghiệp, cho thấy hiệu quả của việc tăng
cường bộ máy quản lý.

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH NAM HẠNH
2.1. Nguồn và phương pháp tuyển mộ
Tuyển mộ là quá trình thu hút những ứng viên có năng lực phù hợp tham gia
vào quá trình tuyển chọn của công ty.
Tuyển mộ là quá trình thu hút những người có khả năng đến nộp đơn xin việc
từ nhiều nguồn khác nhau nhằm đáp ứng mục đích tuyển dụng của một tổ chức.
SƠ ĐỒ 2 – QUY TRÌNH TUYỂN MỘ CỦA CÔNG TY NĂM 2015Hoạch định
nguồn nhân lực
Các giải pháp thay thế
Tuyển mộ nhân lực
Nguồn bên trong

Nguồn bên ngoài
Các phương pháp bên ngoài
Các phương pháp bên trong
Tập hợp ứng viên

Nguồn báo cáo: phòng Nhân sự

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
2.1.1. Các nguồn tuyển mộ nhân sự
Nguồn tuyển dụng ở Công ty Nam Hạnh bao gồm hai nguồn là nguồn nội bộ và
nguồn bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn nội bộ là việc Công ty tuyển dụng chính
những lao động trong Công ty cho các vị trí công việc khác nhau bằng sự luân
chuyển lao động trong Công ty từ vị trí hay bộ phận này sang vị trí hay bộ phận
khác. Nguồn bên ngoài là nguồn lao động ngoài thị trường lao động tham gia ứng cử
vào vị trí công việc cần tuyển dụng người.
2.1.1.1. Nguồn bên trong công ty
Nguồn và phương pháp tuyển mộ trong nội bộ Công ty Nam Hạnh: đây là
hình thức tuyển dụng được ưu tiên hàng đầu trong công ty vì các lý do sau: Nhân
viên của công ty đã được thử thách về lòng trung thành, thái độ nghiêm túc, trung
thực, tinh thần trách nhiệm và ít bỏ việc. Hình thức tuyển trực tiếp từ nhân viên
trong công ty sẽ tạo được tinh thần thi đưa rộng rãi giữa các nhân viên đang làm
việc, kích thích họ làm việc tích cực, sáng tạo và tạo ra hiệu suất cao. Lý do cuối
cùng là nhân viên của công ty đã quen với công việc, thuận lợi cho việc thực hiện
các công việc được giao, nhất là thời gian đầu ở cương vị trách nhiệm mới.
Khi phát sinh nhu cầu nhân sự, trưởng các bộ phận sẽ có báo cáo lên cán bộ

nhân sự, cán bộ nhân sự sẽ lên xác định nhu cầu nhân sự và lên kế hoạch tuyển dụng
nhân sự. Kế hoạch này sẽ được phòng tổ chức hành chính trình lên Giám đốc Công
ty phê duyệt. Quá trình tuyển mộ được bắt đầu từ đây. Dựa vào mục đích, nhiệm vụ
của từng giai đoạn, thời kỳ hoặc định hướng phát triển của Công ty hoặc phụ thuộc
vào yêu cầu của hoạt động sản xuất mà Công ty sử dụng nguồn nội bộ hay nguồn
bên ngoài hay có sự kết hợp đồng thời cả hai nguồn nhân sự này.
Khi phát sinh nhu cầu luân chuyển nhân sự trong Công ty từ bộ phận này sang
bộ phận khác, từ vị trí này sang vị trí khác, cán bộ nhân sự sẽ lựa chọn nguồn nội bộ.
Các phương pháp được áp dụng trong trường hợp này là phương pháp thu hút thông

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
qua sự giới thiệu của cán bộ công nhân viên và phương pháp thu hút thông qua
thông báo tuyển dụng, cụ thể như sau:
Phương pháp đầu tiên được sử dụng trong việc tuyển mộ nguồn nội bộ là dựa
trên sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Qua sự đề bạt của chính
những cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp mình, cán bộ tuyển dụng sẽ có
được danh sách các ứng cử viên có những tiêu chuẩn sát thực với thực tế yêu cầu
của công việc và từ đó ứng cử viên phù hợp nhất được lựa chọn một cách nhanh
chóng.
Phương pháp thứ hai trong tuyển dụng mà Công ty áp dụng là qua thông báo về
các vị trí công việc cần tuyển dụng đến tất cả các cá nhân trong Công ty. Thông báo
của Công ty đưa ra nói rõ về vị trí công việc cần tuyển người, nhiệm vụ công việc và
yêu cầu về trình độ cần tuyển dụng để mọi cá nhân trong Công ty được biết. Những
cá nhân qua thông báo này sẽ tự so sánh được khả năng đáp ứng của mình với công
việc tuyển dụng, từ đó đến phòng nhân sự đăng ký. Từ đây, cán bộ nhân sự có được

danh sách các ứng cử viên tự nguyện đăng ký ứng cử vào vị trí mới và nhiệm vụ của
cán bộ sẽ lựa chọn trong danh sách đó người đáp ứng yêu cầu đề ra tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện công tác quản trị nhân sự, đặc biệt là thực hiện nội
dung tuyển dụng nhân sự, cán bộ nhân sự và lãnh đạo Công ty nhận thấy rõ những
ưu điểm của nguồn tuyển dụng nội bộ. Những ưu điểm đó là tiết kiệm chi phí tuyển
dụng, tạo sự tự tin và động lực cho chính những người lao động trong Công ty thử
sức và ứn g cử vào các vị trí mới. Góc độ kinh tế thì việc tiết kiệm chi phí trong
hoạt động là điều được quan tâm đầu tiên của nhà sản xuất. Xét về góc độ tinh thần
thì việc tạo cơ hội cho người lao động trong Công ty là điểm mà không phải riêng
Công ty mà tất cả các doanh nghiệp, tổ chức đều nhận thấy và đang và sẽ cố gắng
tạo dựng. Với nhận thức này, Công ty luôn dành sự ưu tiên hàng đầu cho nguồn nội
bộ khi có nhu cầu tuyển mộ lao động.

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
2.1.1.2. Nguồn bên ngoài công ty
Nguồn bên ngoài công ty là việc công ty tuyển mộ những ứng viên không
thuộc công ty mà tuyển mộ những người có đầy đủ tố chất mà công việc yêu cầu về
kĩ năng cũng như chuyên môn nghiệp vụ. Với nguồn bên ngoài công ty, hiện tại
công ty đang sự dụng 5 phương pháp tuyển mộ nhân sự:
+ Thứ nhất, thông qua quảng cáo chiếm khoảng 50% nhân sự tuyển mộ theo
nguồn bên ngoài công ty, công ty chủ yếu quảng cáo trên các báo mua bán, báo lao
động, internet tuyển dụng: tuyendung24h.com, vieclam24h.com,… và các kênh rao
vặt, hay qua các mạng xã hội như: Facebook, Zalo,…
Nội dung của những bài viết trên các trang mạng có đầy đủ các thông tin về
công việc đang cần tuyển dụng: Vị trí tuyển dụng, chức vụ, nơi làm việc, yêu cầu kỹ

năng mềm, bằng cấp, kỹ năng chuyên môn, mức lương tùy thuộc vào từng chức vụ
và mức độ nặng nhẹ của công việc đó. Kèm theo đó là bản mô tả công việc, văn bản
này nói cụ thể từng công việc mà ứng viên phải làm khi được tuyển vào công ty. Đặc
biệt với bản mô tả công việc và yêu cầu công việc giúp ban nhân sự có cái nhìn khái
quát về ứng viên để lựa chọn được nhân viên phù hợp nhất.
+ Thứ hai, thông qua trung tâm dịch vụ việc làm chiếm khoảng 10% số nhân
sự bằng nguồn bên ngoài công ty. Bằng cách này, công ty đã liên kết với một số
trung tâm môi giới việc làm trên địa bàn TP.Hà Nội, Công ty sẽ nhận thông tin ứng
viên phù hợp và gọi điện xác nhận qua vòng hồ sơ đến những lao động phù hợp nhất
với công việc.
+ Thứ ba, tuyển mộ qua các buổi hội chợ việc làm cho sinh viên chiếm 20%
tổng số ứng viên tuyển mộ. Được biết là một công ty có rất nhiều nhân viên trẻ mới
ra trường, công ty hiểu được khả năng của những sinh viên chuẩn bị ra trường, mong
muốn có một công việc tốt, môi trường thân thiện,…Công ty tham gia tài trợ cho các
chương trình của sinh viên: Ngày hội việc làm tổ chức hằng năm tại ĐH Bách Khoa
Hà Nội, Hành trang công sở tổ chức tại ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2015 vừa qua,…
SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
Qua những buổi hội chợ việc làm này công ty được tiếp xúc trực tiếp với các ứng
viên, hiểu được một phần tính cách cũng như kĩ năng của ứng viên, giúp tiết kiệm
được nguồn lực và đưa ra được quyết định tốt hơn.
BẢNG 5- CÁC NGUỒN TUYỂN MỘ CỦA CÔNG TY
Năm 2013

Năm 2014


Năm 2015

Chỉ tiêu
Tổng số ứng viên
tuyển mộ
Qua quảng
cáo( báo,
internet,,,)
Qua hội chợ việc
làm
Qua giới thiệu của
cán bộ CNV
Qua trung tâm môi
giới việc làm
Qua các hh nh thức
khác
Tổng số ứng viên
tuyển dụng

Số người

Tỷ lệ %

Số người

Tỷ lệ %

Số người

Tỷ lệ %


57

100

64

100

67

100

27

48,13

32

50,12

33

49,97

12

21,25

12


19,46

14

20,67

5

8,57

6

9,11

7

10,03

5

9,47

6

9,62

6

9,15


7

12,58

7

11,69

7

10,18

6

10,53

7

10,94

9

13,43

Nguồn báo cáo: Phòng Hành chính
+ Thứ tư, tuyển mộ qua giới thiệu của cán bộ công nhân viên trong công ty
chiếm khoảng 10% tổng số ứng viên tuyển mộ. Công ty Nam Hạnh quan niệm muốn
hoạt động tốt cần có những nhân viên có thể tin tưởng, bằng việc giới thiệu của cán
bộ công nhân viên trong công ty, công ty phần nào có thể tin tưởng được những ứng

viên này và có phần ưu tiên hơn.
+ Thứ năm, Các hình thức tuyển mộ khác chiếm 10% tổng số ứng viên tuyển
mộ toàn công ty. Các hình thức tuyển mộ này gồm có: Tờ rơi, banner, tuyển mộ qua
các công ty đối thủ,…
SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp

2.2. Quy trình tuyển dụng
Để có nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu đòi hỏi đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu, chiến lược
kinh doanh thì điều đó trước tiên phụ thuộc vào công tác tuyển dụng. Cũng như bất
kỳ một công ty nào, công ty Nam Hạnh đặc biệt chú trọng đến công tác này.
Con người là nguồn lực qua trọng nhất, quý giá nhất của mọi tổ chức nó quyết
định đến sự thành bại của tổ chức. Khi một nhân viên không đủ trình độ được tuyển
dụng một cách thiếu thận trọng vì sự lựa chọn kém, thì người nhân viên ấy có thể trở
thành một gánh nặng cho doanh nghiệp. Như vậy nếu các hoạt động tuyển dụng của
doanh nghiệp không được thực hiện tốt thì doanh nghiệp không có đủ ứng cử viên
đảm bảo về số lượng và chất lượng để tuyển chọn. Để đảm bảo cho việc tuyển dụng
có cơ sở khoa học và thực tiễn qua đó lựa chọn được những người có đủ phẩm chất
cần thiết đáp ứng được yêu cầu công việc, nên công ty TNHH Nam hạnh thực hiện
quy trình tuyển dụng nhân sự theo 5 bước sau:

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh



Luận văn tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 3- QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ NĂM 2015
Thu thập và sàng lọc hồ sơ
Gọi thử việc
Thi kiểm tra trình độ chuyên môn
Phỏng vấn tuyển dụng
Hội nhập cho ứng viên

Nguồn báo cáo: Phòng Nhân sự

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


Luận văn tốt nghiệp
2.2.1. Thu thập và sàng lọc hồ sơ
Khi thị trường lao động biết được nhu cầu tuyển dụng của Doanh nghiệp, các
ứng viên sẽ gửi hồ sơ tới Nhà tuyển dụng để ứng tuyển. Để có thể chọn ra những
ứng viên phù hợp, cần phải đọc và chọn lọc hồ sơ, giữ lại những hồ sơ chất lượng,
những ứng viên tiềm năng để cho vào ṿng sau.
Các ứng viên khi tham gia vào quá trình tuyển dụng đều phải nộp hồ sơ
xin việc cho công ty. Trong hồ sơ bao gồm: đơn xin việc, lý lịch có dán ảnh, các văn
bằng và các giấy chứng nhận cần thiết khác. Và đơn xin việc là một trong những căn
cứ quan trọng trong quá trình tuyển dụng.
Đơn xin việc thường được các tổ chức thiết kế theo mẫu rất chi tiết. Mẫu
đơn càng thiết kế khoa học và chi tiết, công ty càng tiết kiệm thời gian để lựa
chọn ứng viên. Mẫu đơn này có hiệu quả hơn là bản lý lịch. Mẫu đơn này sẽ
khám phá ra ứng viên nào là có trình độ thực sự.

Đơn xin việc là cơ sở cho các phương pháp tuyển dụng khác như phương
pháp phỏng vấn, đơn xin việc cung cấp tên nơi đã làm việc, các hồ sơ nhân sự
khác. Đơn xin việc cần có đầy đủ các thông tin thiết yếu như: họ tên, ngày
tháng năm sinh, địa chỉ nơi ở, hộ khẩu,…Các thông tin về quá trình học tập hay
quá trình được đào tạo, làm việc tại những cơ quan làm việc trước đây. Các thông tin
về sở trường, sở đoản, kinh nghiệm trong công việc và các vấn đề xã hội khác…Khi
xem xét đơn xin việc cần chú ý tới hai tiêu chuẩn sau:
- Về hình thức của đơn xin việc: Đơn xin việc cần được trình bày sạch sẽ,
rõ ràng, có lôgic và lưu ý là phải được viết tay. Qua đó cũng cần xem xét cách hành
văn, câu từ sử dụng…
- Về nôi dung của đơn xin việc: Cần xem xét về trình độ, kinh nghiệm, kỹ
năng làm việc có phù hợp với công việc đang cần tuyển người hay không.
Thông qua nội dung của mẫu đơn xin việc, các nhà tuyển dụng sẽ có chứng

SV: Nguyễn Ngọc

Khoa Quản lý kinh doanh


×