Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

HAT_12144031_2_VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 36 trang )

CÁC LỖI SẢN
PHẨM KHI ÉP
PHUN
Nguyên nhân- sự hình
thành- Cách khắc phục


Sản phẩm bị sai lệch kích thước lắp
ghép
Nguyên nhân- Sự hình thành.
 Sự

Cách khắc phục

co ngót của sản phẩm

Độ co ngót:
Bề dày quá lớn
áp suất lòng khuôn thấp thì độ
co ngót cao.
Nhiệt độ cao thì độ co ngót cao
Sự định hướng của các phân tử
lớn thì độ co ngot lớn

 Giảm

độ dày khii
không cần thiết.

 Điều


chỉnh áp suất
lòng khuôn, nhiệt độ
nhựa phù hợp.


Sai lệch kích thước lắp ghép



SẢN PHẨM BỊ NỨT


Sự hình thành
Do tắc động từ bên ngoài khi lấy khuôn hoặc ứng suất
dư nội gấy ra lực làm xuất hịnh các vết nứt tế vi hoặc
vết rạng trên sản phẩm.


Nguyên nhân
 Do

tác động vượt mức

 Lực

lấy của sản phẩm lớn.

 Ứng

suất dư


 Ứng

suất nội do điều kiện gia công k hợp lí

 Do

phun chất róc khuôn-sinh ra ứng suất nứt


Cách khắc phục
 Giảm
 Cải

lực tác động

thiện tính chảy

 Tăng

nhiệt độ bề mặt khuôn, nhiệt độ chảy của
nhựa, giảm áp phun….


Sản phẩm bị cong vênh


Nguyên nhân
 Sự


thay đổi co ngót trên khắp sản phẩm.

 Sản

phẩm lấy ra sớm

 Thiết

kế khuôn không phù hợp


Sự hình thành
 Áp

suất dọc dòng chảy của nhựa giảm, làm cho sự
nén ép vật liệu không đều, hoặc nhiệt độ không
phù hợp nhựa không làm nguội đồng đều. Tất cả
sẽ gây ra cong vênh.


Khắc phục
 Tăng

thời gian áp suất giữ khuôn

 Điều

chỉnh nhiệt độ trên bề mặt khuôn

 Kiểm


tra thiết kế khuôn

 Chọn

vật liệu và hình dạng sản phẩm để cân bằng bề

dày.


Sản phẩm bị đường hàn


Nguyên nhân
 Thiết

kế cổng vào của đường dẫn nhựa không hợp


 Không
 Ảnh

khí không có chỗ thoát ra

hưởng của màu


Sự hình thành
 Các


vết đen ở cuối dòng chảy( không khí bị giữ
lại), nhựa không được điền đầy khi nguội lại kết
hợp với màu sắc của sản phẩm gây ra các đường
nét khuyết tật giống như 1 mối hàn


Khắc phục


Giải quyết giống như khuyết tật không điền đầy khuôn.



Kiểm tra hệ thống thoát khí



Thiết kế đường weldline vào các vị trí không chịu lực.



Dùng vật liệu có độ nhớt thấp.



Nhận dạng các vùng đặc trưng bằng phân tích moldflow.


Sản phẩm có vết dòng nhựa



Nguyên nhân
 Tốc

độ phun lớn.

 Nhiệt
 Vòi

độ thùng gia nhiệt quá cao hoặc quá thấp.

phun quá nhỏ so với vật liệu được đúc

 Nhiệt

độ khuôn thấp.

 Cổng

nhỏ, tốc độ dòng nhựa thấp.

 Thành

sản phẩm dày không đều


Sự hình thành
 Dòng

chảy quá chậm chạp nên nhựa bị làm nguội và

kiên cố hóa sớm.

 Phần

mặt trước của dòng nhựa sẽ hóa cứng trước
nên dòng nhựa sẽ đi theo hướng khác gây ra các vệt
nhựa


Cách khắc phục
 Làm

thành mỏng khi không cần thiết làm thành

dày.
 Tăng

hoặc giảm nhiệt độ thùng gia nhiệt, khuôn
phù hợp.

 Độ

lớn vòi phun hợp lí




Dùng miệng phun kiểu gối hoặc ngầm để dòng
chảy nhựa tỏa ra khắp lòng khuôn.



+

Dùng miệng phun kiểu băng hoặc kiểu quạt để
có dòng chảy êm rẽ ra khắp lòng khuôn. Cách này
giúp giảm ứng suất trượt.


Có vết lõm bề mặt


Nguyên nhân
 Sự

co ngót vật liệu.


Sự hình thành


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×