Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tuyển tập các bài về sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.96 KB, 19 trang )

QUY ĐỔI SẮT
Câu 1 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X
( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời
giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
A.10,08

B.8,96

C.9,84

D.10,64

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch
HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết
tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
=> V = 0,0875 l = 87,5 ml
Câu 3 : Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1 : 1 ) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản
ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn
hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc – sản
phẩm khử duy nhất ). m =?
=> m = 0,02( 27 + 160) = 3,74 gam
0,06 ß 0,02

0,02 ß 0,06

Câu 4: Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl
1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam rắn.. tính m ?
=> mFe2O3 = 160.5,6/112 = 8 gam.
Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl
dư , sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho


15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (
sản phẩm khử duy nhất – ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ?
14,81%
Câu 6 :Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl
1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá
trị ?


22,24 gam
Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được
dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?


9,84 gam
Câu 8 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được
dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu
cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy
nhất – đktc)/ V= ?
=> V = 0,1/3.22,4 = 0,747 lit
0,1 à 0,1/3
Câu 9: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8%
( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt
khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam
muối Fe (III). Xác định b ?
=> mdung dich = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b
Câu 10 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M
( vừa đủ ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl2 ( có khối lượng 15,24
gam ) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m ?




= 11,84 gam
Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) bằng 260 ml dung dịch HCl
1M – lượng vừa đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác
định m ?j
7,44 +0,13.16 = 9,52 gam
Câu 12 :Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13
gam FeCl3
Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí
NO ( đktc – sản phẩm khử duy nhất ). Tính a. ?
=> a = 0,13.127 = 16,51 gam
Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết
520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác , khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không
có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam
chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?
16,56 gam


Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là 22% .
Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư , lấy kết tủa thu được
đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi . Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn
bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng :



= 17 gam
Câu 15 : A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về
khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?

25 gam
Câu 16: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng
dung dịch HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?
11,2 gam
Câu 17.Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc ; thoát ra 0,224
lít SO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?
12 gam
Câu 18: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X
chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối
khan. m nhận giá trị nào ?
21,84 gam
Câu 19: Cho dung dịch acid nitric loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam
Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn ; có 3,136 lít NO thoát ra ( đktc ) và còn lại m gam
chất rắn không tan. Giá trị của m bằng :
2,56 gam
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn
hợp NO và NO2 ( đktc – ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác ). Sau phản ứng khối lượng
dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là
:
0,29 mol


Câu 21: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 ( đktc ). Cũng
lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ).
Xác định FexOy ? fe0
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 ( đktc ).Cô cạn
dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung

dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?
242,3 gam
Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và
22,4 gam Fe2O3duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88
gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT
FexOy và giá trị của V là :
36O ml
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó tỉ lệ khối lượng của
FeO và Fe2O3bằng 9:20 ) bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối
FeCl2 thu được sau phản ứng bằng :
6,35 gam
Câu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch
HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là :
0,9 lit
Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit ( chứa Fe2O3 ) thì thu được 300,8
gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung
dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong
dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng
là :
Câu 27: Cho 0,24 mol FeO và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng
thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :
48,6 gam


Câu 28: Đem nhhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
H2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
H2 bằng T2. Biểu thức nào dưới đây là đúng :
0,972T1
Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 ( đktc ). Cho dung

dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng
giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là :
mA = 19,2 gam
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe , FeS , FeS2 và S vào dung dịch
HNO3 loãng dư , giải phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z
bằng dung dịch HCl dư , sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan . Giá trị của a gam
là :
9,76 gam
Câu 31:Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO , x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung
dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 ( đktc ). Giá trị của m gam là :
=> m = 0,3.232 = 69,6 gam
Câu 32: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 loãng
dư , sau phản ứng giải phóng 0,1493 lít NO ( đktc – là sản phẩm khử duy nhất ) và còn lại 0,96
gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan.
Công thức của oxit sắt là :
Fe3O4
Câu 33: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 ,
sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch
HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được 41
gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?
Bài 1: Để m gam phôi bào Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12
gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho A tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HNO3 dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá


trị của m là:A. 9,27 gam B. 10,08 gam C. 11,20 gam D. 16,80 gam
10,08

gam


Bài 2: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 hoà tan vừa đủ trong
H2SO4 đặc nóng thu được 12 gam muối và 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất)

Tính

m.

Giải:
Bài 3: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí một thời gian thu được 99,9
gam hỗn hợp các oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3
loãng thu được 2,24 lit khí NO, 4,48 lít khí NO2 và 8,96 lít khí N2O (đktc).
Tính

m.

(Theo

Hoá

học



90,65

Ứng

dụng)

gam.

Bài 4: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết
với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của

m

là:

A. 49,09 B. 34,36 C. 35,50 D. 38,72 (Đề thi Đại học khối A năm 2008).
Bài 5: Đem nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí thu
được 63,2 gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem
hoà tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,3
mol

SO2.

Tính

x.

Một số phản ứng quan trọng
Fe + Fe3+ → Fe2+
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe 2O3 + H2O ( Không có không khí thì
ra FeO)



FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2
Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe 2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO ,
Fe2O3 hoặc chỉ còn Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau .
Bài tập minh họa
Câu 3 :Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M , thu được khí
NO duy nhất , lượng muối thu được cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa . Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu được m gam chất rắn . Tính
m?
Câu 4 :Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M thu được V lít khí NO
duy nhất và 14 gam kim loại . Tính m ? V ?
ĐS : m = 22.4 gam , V = 2,24 lít
Câu 7 : Cho m gam bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO 3 1M thu được
dung dịch A , cho toàn vào dung dịch A một lượng KOH dư thu được kết tủa ,
nung kết tủa trong chân không thu được 7,6 gam chất rắn.Tính m ?
Câu 8 :
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch
HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được
2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
Hướng dẫn
3,2
Câu 9 : Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao
cần 2,016 lít khí H2 đktc . Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl
thu được 1,344 lít khí H2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của oxit đã
dùng .
Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị
Câu 10 : Một dung dịch có hòa tan 1,58 gam KMnO 4 tác dụng với dung dịch



hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO4 và 9,8 gam H2SO4 . Hãy tính số gam các
chất có trong dung dịch sau phản ứng .

Câu 11:Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3 . Lấy m
gam X cho phản ứng xảy ra hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO 3 sau
phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO và NO2 ở
đktc . Gía trị của m là?
= 50,4 gam
Câu 12 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.

B. 17,8 và 2,24.

C. 10,8 và 4,48.

D. 10,8 và 2,24.

→ Chọn đáp án B
Câu 13: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và
Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung
dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.

B. 0,18.

C. 0,08.


D. 0,16.

Câu 14: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết
với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 38,72.

B. 35,50.

C. 49,09.

D. 34,36.

Câu 15: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch
AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe 3+/Fe2+đứng trước
Ag+/Ag)


A. 59,4.

B. 64,8.

C. 32,4.

D. 54,0.

Câu 16 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 tác dụng với dung

dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô
cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,75

B. 8,75

C. 7,80

D. 6,50

Câu 17 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan
hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo
chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

0,2 mol
→ Chọn C .
Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.

B. 3,20.


C. 0,64.

D. 3,84.

1,92 gam
→ Chọn đáp án A
Câu 19 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.

B. 17,8 và 2,24.

C. 10,8 và 4,48.

D.

10,8 và 2,24.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số
mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho


dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.
10,8

68,2


B.

28,7

C.

D. 57,4

Để m g sắt ngoài không khí một thời gian được hỗn hợp rắn gồm Fe, FeO,
Fe2O3, và Fe3O4
có tổng khối lượng là 30g. Cho hh này tan trong HNO3 dư được 5.6 lít NO duy
nhất (đktc). Tính m?
Bài 2 Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sử
dụng mg hh X đun
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn và 11.2 lít khí
B(đktc)có tỉ khối so với H2
là 20.4. Tính m ?
Bài 3 Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thí
cần 0,05 mol H2. Mặt
khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu
được khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất) . Tính thể tích SO2 (đktc)?
Bài 4 Đốt cháy m gam sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được 5,04
gam hỗn hợp X gồm sắt
và các oxit sắt. Hòa tan hỗn hợp X trong HNO3 loãng dư thu được 0,784 lít
khí(đktc) gồm NO và
NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính m?
Bài 5 Đốt cháy 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được
hỗn hợp X gồm sắt
và các oxit. Cho hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6

lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhât ở đktc)
1. Tính m
2. Nếu thay H2SO4 bằng HNO3 đặc nóng thì thể tích NO2 (đktc) sẽ là bao
nhiêu?
Bài 6 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng.
Sau một thời gian thu
được hỗn hợp X nặng 44,64 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan X bằng
HNO3 loãng dư thu
được 3,136 lít khí NO (đktc). Tính m?
Bài 7 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 18,08 gam Fe2O3 nung nóng.
Sau một thời gian
thu được hỗn hợp X nặng 13,92 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan X
bằng HNO3 đặc nóng
thu được V lít khí NO2 (đktc). Tính V?
C.


SẮT VÀ CÁC HỢP CHẤT
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam
hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml
dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
10,08 gam
Bài 2:
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml
dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào
dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?
87,5 ml
Bài 3:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung
dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp
hai muối khan . m nhận giá trị ?
22,24 gam
Bài 4:
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch
H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76
gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch
H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?
370 gam = b
Bài 5:
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung
dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được
0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm
khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam
Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Tính giá trị của m ?
Bài 7:
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3).
Hòa tan 4,64g A trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 200ml dung dịch X.
Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100ml dung
dịch X
Bài 8:


Cho m (g) hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tan vừa hết trong dung
dịch H2SO4 tạo thành dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 70,4g
muối.Mặt khác cho clo dư đi qua X rồi cô cạn thì thu được 77,5g muối. Tính
m?
Bài 9:

Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung
dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn.. tính m ?
8 gam.
Bài 10:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung
dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp
hai muối khan . m nhận giá trị ?
2 muối khan ở đây là CuCl2 và FeCl2 .
22,24 gam
Bài 11:
Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu
được dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?
9,84 gam
Bài 12:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) bằng 260 ml dung
dịch HCl 1M - lượng vừa đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối
lượng là 16,67 gam. Xác định m ?
9,52 gam
Bài 13:
Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a
gam FeCl2 và 13 gam FeCl3
Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M ( vừa đủ ) thu
được 1,568 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính a?
16,51 gam
Bài 14:
Hỗn hợp A gồm CuSO4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là
22% . Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH



dư , lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi .
Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được là
bao nhiêu?
17 gam
Bài 15 :
A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm
16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam
muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?
25 gam
Bài 16:
Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol
CuO bằng dung dịch HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch
sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?
11,2 gam
Bài 17:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064
lít H2 ( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch
Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao
nhiêu gam muối khan ?
242,3 gam
Bài 18:
Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được
khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X
cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :

36O ml
Bài19:
Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích
dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là :
0,9 lit


Bài 20:
Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit ( chứa Fe2O3 ) thì thu được
300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn
bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8
gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam
muối. Tính thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng?
40%
TÌM CÔNG THỨC OXI SẮT
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC OXIT SẮT
Câu 1: Để hòa tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác
định công thức phân tử FexOy.
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D.
Fe2O3 và FeO
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch
NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120
gam muối khan. Xác định FexOy
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3

D.
Không xác định
Câu 3: Hòa tan 10gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl được 1,12 lít
H2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng HNO3 đặc nóng được
5,6 lít NO2(đktc). Tìm FexOy?
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D.
Không xác định
Câu 4: Hòa tan oxit FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết dung
dịch A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa
tan được bột đồng. FexOy là?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D.
FeO hoặc Fe3O4.
Câu 5:A là hõn hợp đồng số mol gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4. Chia A làm 2 phần
bằng nhau:Hòa tan phần 1 bằng V(l) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)Dẫn một
luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6gam sắt. Chỉ ra giá trị V?
A. 1,2 lít
B. 0,8 lít
C. 0,75 lít
D. 0,45 lít.
Câu 6: Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon õit ở nhiệt độ cao, người ta thu
được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4

D. Không xác định
Câu 7: Cho một luồng khí CO đi qua 29gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn người ta thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác địh
công thức oxit sắt.
A. Không xác định B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe3O4


Câu 8: Dùng CO dư để khử hoàn tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) dẫn tòan bộ
lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và
thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit trên
bằng dd HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25gam muối khan. m có giá trị là
bao nhiêu gam? Và công thức oxit (FexOy).
A, 8gam; Fe2O3
B. 15,1gam, FeO
C. 16gam; FeO
D. 11,6gam; Fe3O4
Câu 9: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit(FexOy) dẫn tòan bộ
lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng
vừa đủ thu được 9,85gam kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là bao nhiêu?
A. 0,05mol
B. 0,15 mol
C. 0,025mol
D. 0,05 và 0,075 mol
Câu 10: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) thành sắt,
dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M
thì phản ứng vừa đủ và thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan tòan bộ
sắt kim loại thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7
gam muối khan. Công thức sắt oxit (FexOy)?

A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FexOy
Câu 11: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit FexOy, dẫn tòan bộ
lượng khí sinh ra đi chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M vừa đủ thì thu
được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit bằng dung
dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. m có gía trị là?
A. 8 gam
B. 15,1gam
C. 16gam
D. 11,6gam
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6gam. Cho khí CO dư
đi qua X nung nóng, Khí sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì
được 10g kết tủa. Tổng khối lượng Fe có trong X là?
A. 1 gam
B. 0,056gam
C. 2 gam
D. 1,12gam
Câu 13: Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu đựoc hỗn hợp rắn X. Hòa tan X bằng
dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch thu được sau
phản ứng tác dụng với NaOH dư được 45g kết tủa trắng. Thể tích khí CO(đktc)
cần dùng là?
A. 6,72 lít
B. 8,96 lít
C. 10,08 lít
D. 13,44 lít
Câu 14: Dẫn 1 luồng CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và
CuO nung nóng thu được chất rắn Y; khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong dung

dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra (đktc). Gía trị m là?
A. 24
B. 16
C. 32
D. 12
Câu 15: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3,
MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư khuấy
kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Gỉa sử các phản ứng xảy ra hòan tòan. Phần
không tan Z gồm:


A. MgO, Fe, Cu
B. Mg, Fe, Cu
C. MgO, Fe3O4, Cu
D. Mg, Al, Fe, Cu
Câu 16: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam
một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu đựợc sau phản ứng có
tỉ khối so với H2=20. Công thức của oxit sắt và % khí CO2 trong hỗn hợp khí
sau phản ứng là?
A. FeO, 75%
B. Fe2O3, 75%
C. Fe2O3, 65%
D. Fe3O4, 75%
Câu 17: Nung nóng 7,2gam Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m
gam chất rắn X. Khí sinh ra sau phản ứng được hấp thụ hết bởi ddBa(OH)2
được 5,91g kết tủa, tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94
gam kết tủa nữa. Tìm m?
A. 0,32gam
B. 64gam
C. 3,2gam

D. 6,4gam
Câu 18: Hòa tan hòan toàn 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4
đặc nóng(vừa đủ) thu đựợc 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định
công thức oxit kim loại?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Không xác định
D. Fe3O4
Câu 19: Khử 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt(có số mol bằng nhau)
bằng hidro. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đem hòa tan chất đó
bằng dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của sắt
oxit.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Không xác định
D. Fe3O4
Câu 20: Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2gam hỗn hợp chất rắn CuO và
Fe3O45 nung nóng , thu được khí X và 13,6 gam chất rắn Y. Dẫn từ từ khí X vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng
không đổi được m gam chất rắn. m có gía trị là?
A.
10gam
B. 16gam
C. 12gam
D. 18gam
Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung
dịch HCl 1M ( vừa đủ ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là
FeCl2 ( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt
và giá trị m ?
Ví dụ 3: Oxi hóa hoàn toàn 5,6g Fe, sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác

định CTPT oxit sắt thu được?
Ví dụ 4: Dùng 3,36l khí hidro (đktc) khử hoàn toàn được 8g một oxit sắt. Xác
định CTPT của oxit sắt thu được?
3
=>CTPT là Fe2O3
Ví dụ 5: Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit sắt bằng CO ở nhiệt cao thành kim loại.
dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7
gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt?
=>CTPT Fe3O4


III. Bài tập vận dụng
Bài 1
Oxit KL M có mM : mO = 21 : 8 . Tìm CT oxit?
Bài 2 Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –
Văn - Anh tốt nhất! 4
X là một oxit sắt . Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl
2M. X là Bài 3
Một oxit sắt trong đó oxi chiếm 30% khối lượng . Xác định công thức oxit đó?
Bài 4
Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là Bài
5
X là một oxit sắt . Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl
2M. X là oxit nào sau đây?
Bài 6
Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng
cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí
cacbonic (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là:
Bài 7

Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
Bài 8
Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g
muối sắt cloruA. Cho dd Y tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,305 g kết
tủA. X có công thức nào sau đây?
Bài 9
Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt
này là:
Bài 10
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc
phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
IV. Đáp án
Bài 1: Fe3O4
Bài 2: Fe2O3
Bài 3: Fe2O3 Bài 4: Fe3O4 Truy cập vào: để học
Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5
Bài 5: Fe2O3
Bài 6: Fe3O4
Bài 7: Fe3O4
Bài 8: Fe2O3
Bài 9: FeO
Bài 10: Fe3O4
Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí
tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí CO2 và 16gam một oxit sắt


duy nhất. Cho khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
15,76gam kết tủa. Xác định công thức oxit FexOy? y x O Fe
Giải :

Bài 3:
Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit
sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so
với hiđro bằng 20. Xác đinh công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của
khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?
Hòa tan hết 34,8g FexOy bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A. Cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ
cao cho đến khối lượng không đổi. Dùng H2 để khử hết lượng oxit tạo thành
sau nung thì thu được 25,2g chất rắn. Xác định FexOy?
Vậy oxit là Fe3O4.
Bài tập tự giải
Bài 1:
Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. a/ Để
hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M. b/ Cho luồng khí H2
dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt. Tìm công thức
của oxit sắt nói trên. Đáp số: Fe2O3
Bài 2: Hoà tan 63,2 gam hỗn hợp Mg, Zn và ôxit kim loại MxOy trong dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hoà tan 63,2 gam hỗn hợp
trên bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít SO2 (đktc). Oxit
MxOy là:
Đáp số: Fe3O4 Truy cập vào: để học Toán – Lý –
Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5
Bài 3. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy
trong 2 lit dung dịch HCl thu được dung dịch A và 4,48 lit hidro (đktc) . Nếu
cùng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch
B và 6,72 lit NO (là sản phẩm khử duy nhất (đktc) . Xác định kim loại M và
oxit MxOy?
Đáp số:Fe và Fe3O.
Bài 4: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn
thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào

dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết
23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Xác định CT FexOy và giá trị
của V?
Đáp số: Fe3O4 , V = 36O ml
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu
được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 ( đktc - ngoài ra không còn sản phẩm khử
nào khác ). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban
đầu. Xác định công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng?
Đáp số: FeO và 0,29 mol
Bài 6: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít
H2 ( đktc ). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3
đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ). Xác định FexOy ?


Đáp số: FeO B.Fe2O3
Bài 7: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung
dịch HNO3 loãng dư , sau phản ứng giải phóng 0,1493 lít NO ( đktc - là sản
phẩm khử duy nhất ) và còn lại 0,96 gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan. Xác định công thức của oxit
sắt là?
Đáp số: FeO B.Fe2O3
Bài 8:Hòa tan a (g) một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được khí SO2 duy nhất. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a (g) oxit sắt trên
bằng khí CO, hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
thu được SO2 gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.
a) Viết pthh
b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt
3:4

SẮT VÀ ĐỒNG

Bài1 Chọ 5 gam hợp kim gồm Fe và Cu trong đó Cu chiếm 60% vào dung dịch
chứa HNO3 . Sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch A , khí No và chất
rắn B nặng 3,32 gam. Khối lượng muối trong dung dịch A là ?
bài2 Hòa tan hết m gam Fe vào H2SO4 loãng dư thu được 38 gam muối . Hòa
tan cũng m gam Fe trong 60 gam dung dịch H2SO4 98% đung nóng đến phản
ứng hoàn toàn thì thu khối luợng muối bằng ?
Bài3 cho m gam hỗn hợp Fe , Cu vào dung dịch chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và
0,09 mol AgNO3 sau một thời gian phản ứng lọc tách được 9,76 gam hỗn hợp
chất rắn X và dung dịch Y. Cho thêm 2,16 gam bột Al vào Y Đến khi các phản
ứng hoàn toàn thu được 8,74 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Z. Giá trị của
m bằng
cho 1 đinh sắt và 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0.2M và AgNO3 0.12M. Sau phản
ứng hoàn toàn được chất rắn A có khối lượng lớn hơn khối lượng đinh sắt ban
đầu là 10.4gam. Tìm khối lượng sắt ban đầu
)cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu vào 400ml dung dịch (H2SO4 0,5M, NaNO3 0,2M) thu
được dung dịch X và khí NO(sản phẩm khử duy nhất ). cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung
dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.giá trị tối thiểu của V là ?
âu 1) Cho 11,36(g) hỗn hợp gồm Fe và các oxit Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0.06 mol NO( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. X hoà tan tối đa 12.88(g) Fe.
Tính số mol HNỎ ban đầu.
đáp án bài này là 0.94
câu 2) cho m(g) hỗn hợp Fe+ Cu tác dụng với dd HCl dư thu được dung dịch Y và 10m/17 (g)
chất rắn không tan và 2,688(l) H2(đktc). Để hoà tan m(g) X cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch
HNỎ 1M( sản phẩm khử duy nhất là NO)
đáp án bài này là 720ml.



×