Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tình hình xuất nhập khẩu của Cộng hòa Síp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.03 KB, 10 trang )

CỘNG HOÀ SIP
I. TỔNG QUAN VỀ SIP
1. Vị trí địa lí và dân số:
 Tên chính thức Cộng hòa Síp, là hòn đảo lớn thứ 3 ở Địa Trung
Hải
 Thủ đô: Nicosia
 Vị trí địa lý: Là một quốc đảo Âu Á nằm ở phía đông Địa
Trung Hải, phía nam Thổ Nhĩ Kỳ và phía tây Syria và Liban
 .

 Diện tích: 9.240 km2 (Nguồn: World Bank 2014)
 Dân số: 1.1537 triệu người (Nguồn: World Bank 2014)

 Khí hậu: Cộng hoà Síp chịu ảnh hưởng của khí hậu địa trung
hải đặc trưng nên có mùa hè khô và nóng, mùa đông ấm áp và
mưa nhiều. Một ưu điểm của vùng này do chịu ảnh hưởng của khí
hậu địa trung hải là có nắng nhiều 330 ngày trong năm.
2. Tình hình phát triển kinh tế:
 GDP: 23,23 tỷ USD (Nguồn: World Bank 2014)
 Thu nhập bình quân đầu người: 27.194 USD (năm 2014)
 Lực lượng lao động: 613.733 người (2014)


Cơ cấu GDP của Síp phân theo ngành kinh tế năm 2014

 Sản phẩm nông nghiệp chính: Lúa mạch, khoai tây, rau, cam

quýt, nho, ô liu, thịt lợn, thịt cừu, sữa, phomat,…
 Sản phẩm công nghiệp chính: Thực phẩm, thức uống, hóa
chất, , sản phẩm gỗ, du lịch, sản xuất xi măng và thạch cao, sửa chữa và
đóng tàu, dệt may, công nghiệp hóa học nhẹ,…


 Cyprus có đội tàu vận tải lớn thứ 3 tại châu Âu và xếp thứ 10
trên thế giới
 Cyprus có ngành nông nghiệp phát triển. Du lịch là ngành công
nghiệp mũi nhọn với sự phát triển lâu dài từ nhiều năm qua.
 Cộng hoà Síp là một trong những nền kinh tế phát triển nhất
trong vùng, Síp thực hiện nền kinh tế thị trường tự do dựa chủ yếu vào các
ngành dịch vụ đặc biệt là du lịch, cơ sở hạ tầng phục vụ ngành này được xếp
hạng hàng đầu thế giới. Ngành công nghiệp tàu thuyền có tiềm năng phát
triển tốt tại Síp, ngành năng lượng tại Síp đang có nhiều cơ hội phát triển
như khoan thăm dò và khai thác dầu, khí…
 Cộng hòa Síp là quốc gia duy nhất tại châu Âu có sự phục hồi
về kinh tế nhanh nhất (theo xếp hạng của S&P: Standard & Poor's là một
trong ba cơ quan xếp hạng tín dụng lớn và uy tín nhất thế giới có trụ sở tại
Hoa Kỳ) đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng thị trường tài chính vào năm
2012.
 Năm 2014, tốc độ tăng trưởng GDP thực -2.26%; tỷ lệ lạm
phát là -1.35%; tỷ lệ thất nghiệp là 15.6%. Síp có quan hệ kinh tế – thương
mại chủ yếu với các nước EU, Đông Bắc Á (Hàn Quốc, Nhật Bản).
3. Tài nguyên thiên nhiên:
 Một trữ lương lớn khí thiên nhiên được phát hiện ngoài Bờ biển
Síp vào năm 2011, đã phát hiện 7 tỷ feet khối khí thiên nhiên.
 Khoáng sản: Đồng, thạch cao, amian, pyrit, gỗ, muối, đá cẩm
thạch, đất sét.


 Thiên nhiên: Cộng hoà Síp có bờ biển dài, bãi biển đẹp, đồi đá

và những dãy núi được bao phủ bởi rừng rậm. Hai dãy núi Kyrenias trải dài
ở bờ biển phía Bắc và dãy Troodhos phía Tây Nam chiếm phần lớn đất đai
trên đảo có độ cao tới 1950m, bị phân cách bởi đồng bằng trũng trải dài ở

giữa. Đây là nơi lý tưởng để trượt tuyết vào mùa đông, là điểm đến thu hút
nhiều khách du lịch.
II. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
2013

Giá trị (tỷ USD)

Xuất
khẩu

Nhập
khẩu

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2.13

6.42

1.92

6.83

Cán cân thương mại

(4.29)

(tỷ USD)

Cơ cấu trong GDP
(%)

2014

8.85

(4.91)

26.68

8.27

29.40

1. Tổng quan chung về xuất nhập khẩu
Bảng: Tình hình xuất nhập khẩu của Cyprus giai đoạn 2013 – 2014
Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy được quy mô về giá trị xuất – nhập của
Cyprus có sự biến động trong giai đoạn 2013 – 2014. Trong đó giá trị nhập
khẩu có mức tăng tương đối. Cụ thể giá trị nhập khẩu năm 2013 là 6.42 tỷ
USD, đến
2. Nhập khẩu
a. Theo thị trường
Bảng: Một số thị trường nhập khẩu tiêu biểu của Cyprus năm 2013-2014
Quốc gia

Giá trị thương mại
( triệu USD)

Hy Lạp


Tốc độ tăng trưởng
(%)

2013

2014

2014/2013

1488.51

1611.66

8.27


Israel

865.33

646.90

(25.24)

Ý

448.46

482.07


7.49

Đức

419.13

474.33

13.17

Anh

412.78

496.30

20.23

Pháp

401.15

375.84

(6.31)

Hà lan

392.24


385.42

(1.74)

b. Theo nhóm hàng hoá
Bảng: Giá trị một số mặt hàng nhập khẩu của Cyprus giai đoạn 2013- 2014
Hàng hóa

Giá trị trao đổi
(triệu USD)

Tốc độ tăng
trưởng (%)

2013

2014

2014/2013

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và
các sản phẩm chưng cất từ sáp
khoáng sản

1855.5
3

1681.96


(9.35)

Máy móc, thiết bị, phụ tùng máy
ghi âm thanh và hình ảnh truyền
hình…

368.71

355.44

(3.6)

Lò phản ứng hạt nhân nồi hơi,
máy móc và thiết bị cơ khí phụ
tùng của chúng

297.88

356.43

19.66

Dược phẩm

261.83

253.17

(3.31)


Xe cộ trừ đường sắt và các bộ
phận, phụ tùng của chúng

243.28

341.21

40.25

Nước uống, rượu và giấm

172.49

174.73

1.3

Tàu, thuyền và các kết cấu nổi

13.55

273.89

1921.33

2. Xuất khẩu


a. Theo thị trường
Bảng: Một số thị trường xuất khẩu tiêu biểu của Cyprus năm 2013-2014

Quốc gia

Giá trị

Tốc độ tăng trưởng (%)

(triệu USD)
2013

2014

2014/2013

Hy Lạp

355.31

295.93

(16.71)

Bunkers

337.21

319.27

(5.32)

Anh


276.83

184.10

(33.50)

Israel

82.20

103.04

25.35

USA

76.56

63.77

(16.71)

Đức

54.88

49.35

(10.08)


Trung Quốc

43.59

52.41

20.23

b. Theo nhóm hàng hoá
Bảng: Giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của Cyprus giai đoạn 2013- 2014
Hàng hóa

Giá trị trao đổi
(triệu USD)

Tốc dộ tăng
trưởng ((%)

2013

2014

2014/2013

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng
và các sản phẩm chưng cất từ sáp
khoáng sản

326.47


312.21

(4.37)

Dược phẩm

309.71

312.26

0.82

Tàu vũ trụ, máy bay và các bộ
phận

211.3

2.59

(98.77)

Máy móc, thiết bị, phụ tùng máy
ghi âm thanh và hình ảnh truyền

158.55

231.06

45.73



hình…
Hóa chất hữu cơ

115.86

71.57

(38.23)

Thực phẩm chế biến từ sữa,
trứng chim, mật ong tự nhiên…

105.81

126.73

19.77

Muối, lưu huỳnh, đất và đá thạch
cao, vôi và xi măng

72.18

82.09

13.73

V. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Nhập khẩu
1.1. Các mặt hàng nhập khẩu chủ lực của Cộng hòa Síp

Giá trị 2014


HS

Hàng hoá

2710

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm
chưng cất từ chúng; các chất chứa bitum, dầu
mỏ, các loại sáp khoáng,...

1606.9

8903

Du thuyền và các tàu khác để giải trí hoặc thể
thao; thuyền dùng mái chèo và ca nô.

252.1

8703

Motor và xe có động cơ khác được thiết kế chủ
yếu để chở người, kể cả toa xe ga và xe đua.


246.5

3004

Thuốc gồm các sản phẩm hoặc chưa pha trộn
dùng cho chữa bệnh, đặt theo liều hoặc làm
thành dạng hoặc đóng gói để bán lẻ.

206.0

8517

Máy điện thoại, bao gồm cả điện thoại dùng cho
mạng di động hoặc cho các mạng không dây
khác; thiết bị khác cho việc truyền, nhận giọng
nói hình ảnh hoặc dữ liệu khác.

120.5

2402

Xì gà, gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá,
thuốc lá hoặc các chất thay thế thuốc lá.

94.6

(triệu USD)


Đồ uống, rượu và giấm; rượu mạnh, rượu mùi

và đồ uống có rượu khác .

2208

1.2.

66.2

Sự liên hệ giữa các mặt hàng nhập khẩu chủ lực của Síp với
các yếu tố tự nhiên, tài nguyên, kĩ thuật của nước này

Dầu mỏ đã được phát hiện trên thềm lục địa giữa Síp và Ai Cập, và
những cuộc đàm phán được tiến hành giữa Síp và Ai Cập để đạt tới một thoả
thuận khai thác các nguồn tài nguyên đó nhưng gặp khá nhiều khó khăn nên
Síp vẫn phải nhập khẩu lượng lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
Cộng hòa Síp là một quốc đảo Âu Á, nằm ở vùng phía đông Địa
Trung Hải, cách bờ biển Nam Thổ Nhĩ Kỳ khoảng 80 km. Vị trí bao quát và
thuận lợi trên các đường dẫn đến kênh đào Suez. Vì có vị trí chiến lược quan
trọng, tiếp giáp đều là biển nên Síp nhập khẩu nhiều tàu, thuyền, ca nô để
phục vụ giao thương với các nước xung quanh đảo quốc này.
Bờ biển dài, bãi biển đẹp với đồi đá, những dãy núi cao được bao phủ
bởi rừng rậm. Là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nên Síp nhập khẩu
số lượng lớn du thuyền, ca nô để đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch.
2. Xuất khẩu
2.1.

HS

Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Cộng hòa Síp


Hàng Hoá

Giá trị 2014
(triệu USD)

300
4

Thuốc gồm các sản phẩm hoặc chưa pha trộn dùng
cho chữa bệnh, đặt theo liều lượng hoặc làm thành
dạng hoặc đóng gói để bán lẻ.

293.2

040
6

Sản phẩm từ sữa; trứng chim; mật ong tự nhiên; sản
phẩm ăn được gốc động vật.

122.8

271
0

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm
chưng cất từ chúng; các chất chứa bitum, dầu mỏ,
các loại sáp khoáng,...

94.6


851
7

Máy điện thoại, bao gồm cả điện thoại dùng cho
mạng di động hoặc cho các mạng không dây khác;

85.0


thiết bị khác cho việc truyền, nhận giọng nói, hình
ảnh hoặc dữ liệu khác.
710
8

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán
quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại
quý.

64.5

2523

Muối, lưu huỳnh, đất và đá, thạch cao, vôi và xi
măng.

62.6

2.2.


Sự liên hệ giữa các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Síp với
các yếu tố tự nhiên, tài nguyên, kĩ thuật của nước này

Vốn là một nước có sẵn những cơ sở công nghiệp từ thế kỉ 19, nền
công nghiệp của Síp có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển. Các ngành công
nghiệp chính của nước này là luyện kim, sản xuất máy móc, thiết bị điện tử,
phương tiện giao thông, dệt may, chế biến lương thực thực phẩm,chất hóa
học… trong đó có dược phẩm. Vì thế, dược phẩm (thuốc) là một trong
những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của cộng hòa Sip.
Theo lý thuyết H-O:
- Vì sản phẩm nông nghiệp chính trong nước của Síp bao gồm: Lúa
mạch, khoai tây, rau, cam quýt, nho, ô liu, thịt lợn, thịt cừu, sữa,
phomat,…Nên các sản phẩm xuất khẩu phổ biến bao gồm pho mát
Síp Halloumi được làm từ cừu, dê hoặc một sự kết hợp của dê, cừu
và sữa bò.
- Vì tài nguyên thiên nhiên của Síp chủ yếu gồm: Đồng, pyrit, thạch
cao, gỗ, muối, đá cẩm thạch và đất hiếm. Nên Síp xuất khẩu chủ
yếu là hóa chất hữu cơ, muối, đá vôi, thạch cao, đá vôi, xi măng…
3. Thương mại nội ngành
Cộng hòa Síp thương mại nội ngành ở cá nhóm hàng chế tác, đặc biệt
là ở các sản phẩm kỹ thuật cao và phức tạp như:
- Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng;
các chất chứa bitum; dầu và dầu mỏ các loại sáp khoáng
- Thuốc gồm các sản phẩm hoặc chưa pha trộn dùng cho chữa bệnh hay
chữa bệnh, đặt theo liều hoặc làm thành dạng hoặc đóng gói để Bán lẻ.


- Máy điện thoại, bao gồm cả điện thoại dùng cho mạng di động hoặc
cho các mạng không dây khác; thiết bị khác cho việc truyền, nhận
giọng nói hình ảnh hoặc dữ liệu khác

Nguyên nhân chủ yếu của thương mại nội ngành là khác biệt hóa sản
phẩm và tính kinh tế của quy mô (chương 6)
4. Đối tác thương mại chủ yếu với Cộng hòa Síp
Bảng 8: Đối tác thương mại chủ yếu với Cộng hòa Síp năm 2014

STT

Đối tác

Giá trị nhập khẩu
(triệu đô)

Giá trị xuất khẩu
(triệu đô)

1611.66

295.93

Israel

646.90

103.04

3

Đức

419.13


49.35

4

Anh

412.78

184.10

1

Hy Lạp

2

Nhận xét
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Hy Lạp là thực phẩm, hàng chế
tạo, dầu mỏ, hóa chất và vải vóc. Vì cộng hòa Síp là một quốc đảo nên
có thể nói những mặt hàng này còn thiếu hụt nên phải nhập khẩu từ
Hy Lạp và Síp cũng có quan hệ ngoại giao với Hy Lạp cả về xuất
khẩu.
- Israel là quốc gia tương đối nghèo tài nguyên, phụ thuộc vào việc
nhập khẩu dầu mỏ, nguyên vật liệu thô, lúa mì, xe, kim cương chưa
cắt và một số đầu vào khác cho sản xuất. Do vậy việc nhập khẩu các
nguyên liệu này từ Síp là rất quan trọng nên giá trị xuất khẩu hàng hóa
trên qua Israel tương đối cao.
- Về lĩnh vực khoa học và công nghệ thì ở Anh là nơi các nhà khoa học
nổi tiếng khẳng định được tên tuổi của mình nên việc nhập khẩu của



Cyprus là thật sự cần thiết về các mặt hàng khoa học, thiết bị và cả về
lĩnh vực nông nghiệp.



×