Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

triết học hy lạp cổ đại phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 11 trang )

QUÁ TRÌNH
TRÌNH HÌ
HÌNH
NH THÀ
THÀNH
NH,, PHÁ
PHÁT
T TRIỂ
TRIỂN VÀ CÁC
CÁC
TRƯỜ
TR
ƯỜNG
NG PHÁ
PHÁII, TRI
TRIẾ
ẾT GIA TIÊU BIỂ
BIỂU
2.1. giai đoạn sơ khai:
 Là thời kỳ triết học ra đời, thay
thế thần thoại; lý trí thay thế sự
tưởng tượng trong việc giải đáp
các vấn đề TGQ
 Dù mới hình thành song đã có
tính hệ thống và sự phân cực
trong quá trình giải đáp các vấn
đề chung.
 Có 4 trường phái: Milet,
Héraclite, Pythagore, Elée



TRƯỜ
TR
ƯỜNG
NG PHÁ
PHÁII MILET
Đại biểu: Thales (~624-547 tr.CN), Anaximandre (610-546 tr.CN),
Anaximène (~585-525 tr.CN)
Địa điểm: tp.Milet-một trung tâm thương nghiệp của đất nước.
Thế giới quan: duy vật chủ nghĩa
TRƯỜNG PHÁI DUY VẬT MILET

Thales
~624-547
tr.CN

Anaximandr
e
610-546
tr.CN

Anaximène
~585-525
tr.CN


Thales (~
(~624
624--547 tr.CN)
đại biể
biểu đầ

đầu tiên củ
của
a CNDV thờ
thời Hylạ
Hylạp
p cổ
cổ đại

Nhà triết học đầu tiên

Nhà thiên văn học đầu tiên

Nhà toán học đầu tiên

Quan điểm duy vật nổi bật: VC là nước


Anaximandre (610
610--546
546tr.CN)
tr.CN)
Bướ
ước
c tiế
tiến theo hướ
hướng
ng trừ
trừu tượ
tượng
ng hó

hóa
a, khá
kháii quá
quátt hó
hóa
a về
về
vấn đề bản
bản nguyên vậ
vật chấ
chất củ
của
a thế
thế gi
giớ
ới.

Về khoa học:

Về triết học:

Chế tạo đồng hồ mặt trời, vẽ
bản đồ trái đất và biển Hy
lạp; làm quả địa cầu; đặc
biệt, đưa ra tư tưởng coi
động vật bắt nguồn từ nước.

Vật chất là “apeiron”



Anaximenè (~585
585--525 tr.CN)
 Phủ nh
nhậ
ận quan đi
điể
ểm củ
của
a Thales
Thales:: nướ
ước
c chỉ
là đi
điề
ều ki
kiệ
ện củ
của
a sự tồn tạ
tạii ch
chứ
ứ không phả
phảii
là bả
bản
n nguyên sinh ra th
thế
ế gi
giớ
ới.

 Phủ nh
nhậ
ận quan đi
điể
ểm củ
của
a Anaximandre
Anaximandre::
bản
bả
n nguyên phả
phảii là một hà
hành
nh ch
chấ
ất xá
xác
c
định
nh..
 Bả
Bản
n
nguyên
của
củ
a
“apeiros”((không khí
“apeiros”
khí)).


thế
th
ế

giớ
gi
ới




TRỪƠNG PHÁ
TRỪ
PHÁII (LIÊN MINH)
Pythagore (570
570--496 tr.CN).
 Th
Thự
ực ch
chấ
ất: là tr
trườ
ường
ng phá
pháii DTKQ
DTKQ,, là sự pha tr
trộ
ộn
giữ

gi
ữa KH và Tôn giá
giáo
o.

 Tư tưở
ưởng
ng chủ đạo: th
thầ
ần thá
thánh
nh hó
hóa
a cá
các
c con số
 Tổ ch
chứ
ức: bề ngoà
ngoàii là một tổ ch
chứ
ức tôn giá
giáo
o,

song th
thự
ực ch
chấ
ất là một tổ ch

chứ
ức củ
của
a nh
nhữ
ững
ngườ
ng
ườii yêu thí
thích
ch hoạ
hoạtt động trí tu
tuệ
ệ và cu
cuộ
ộc sống
khắ
kh
ắc kỷ
kỷ..


TRƯỜ
TR
ƯỜNG
NG PHÁ
PHÁII HERACLITE
Tư tưởng chủ đạo: t/c biện chứng.
HERACLITE (~540-480ttr.CN)- Ông tổ của PBC
QUAN NIỆM VỀ LOGOS VÀ SỰ

THÔNG THÁI
TƯ TƯỞNG VỀ LỬA VỚI TÍNH CÁCH
LÀ BẢN NGUYÊN CỦA THẾ GIỚI
QUYLUẬT 1-vận động

TƯ TƯỞNG BIỆN CHỨNG

QUY LUẬT 2mâu thuẫn
QUY LUẬT 3-tương
quan


TRƯỜ
TR
ƯỜNG
NG PHÁ
PHÁII ELÉ
ELÉE
E
Phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt giữa Cnô dân chủ và Cnô
quý tộc: lập trường chuyển từ duy vật sang duy tâm
Địa điểm: tp.Elée, miền nam Ý
Đại biểu: Xénophane, Parmenide, Zénon

Xenophane (~570-478 tr.CN)
Là người sáng
lập. Có quan
điểm phiếm thần
luận


1. Thế giới không sinh, không diệt.
2. Con người sinh ra thần thánh chứ
không phải thần thánh sinh ra con
người.
3. Tự nhiên chính là thánh thần


PARMENIDE

(540
540--470 tr.CN)

-Vấn đề trọng tâm: quan hệ giữa tồn tại và hư vô, tồn tại và
tư duy, vận động và đứng im.
- Khái niệm trung tâm: tồn tại
1. Thế giới như quả cầu đặc, trong đó mỗi vật chiếm một
vị trí, cho nên không có vận động và không gian rỗng.
2. Tư duy và tồn tại là đồng nhất. Không có cái khôngtồn- tại. Chỉ có cái tồn tại. Tồn tại có, hư vô không.
3. Do không có cái không-tồn tại, cho nên không có vận
động, sinh thành, chuyển hóa.
3 đặc tính
của tồn
tại

1. Toàn vẹn, đồng nhất
2. Không sinh, không diệt
3. Bất biến, bất phân

chống quan
điểm của

Heraclite


ZENON (490
490--430 tr.CN)
Bảo vệ quan điểm của Parmenide coi tồn tại là một thể đồng
nhất và bất biến bằng phương pháp phản chứng với các
“aporia”
Aporia về

Qua các aporia của mình,
Về
về
Zenon muốn aporia
chứng
minh:
quan hệ
tính
đứng im là chân
thực,
vận
ĐƠN

ĐA
đồng
động là không chân thực.
nhất,
Nhưng sai lầm của ông là
duy
ở chỗ: tuyệt đối hoá tính

nhất
đứt đoạn trong
quá
Aporia
về trình
của
vận động liên
tục.
Không
HỮU
HẠN
tồn
VÔ HẠN
thấy sự tồnvàtại,
sự vận
tại
động là một thể thống nhất
giữa vận động và đứng im.

ARISTOTE:
SỰ PHÂN
ZenonĐÔI
có công
góp phần xây
dựng PBC.
Aporia về
HEGEL: PBC mà
Achille và con
Zenon rùa
góp phần


xây dựng chỉ là
theo nghĩa cũ,
tức nghệ thuật
Aporia về
tranh
MŨIluận.
TÊN BAY

Về
tính
bất
biến
của
tồn
tại


1. TRI
TRIẾ
ẾT HỌ
HỌC
C HY LẠ
LẠP
P CỔ ĐẠI TH
THỜ
ỜI KỲ SƠ KHAI
CHỦ YẾU TẬP TRUNG VÀ
VÀO
O LÝ GIẢ

GIẢII VẤN ĐỀ
THẾ
TH
Ế GI
GIỚ
ỚI QUAN
QUAN,, BẢ
BẢN
N TH
THỂ
Ể LU
LUẬ
ẬN.

2. DÙ CÒ
CÒN
N Ở MỨC ĐỘ SƠ KHAI
KHAI,, SONG TRI
TRIẾ
ẾT
HỌC HY LẠ
HỌC
LẠP
P TH
THỜ
ỜI KỲ NÀ
NÀY
Y CŨ
CŨNG
NG BỘC LỘ

NHỮ
NH
ỮNG QUAN ĐI
ĐIỂ
ỂM TRÁ
TRÁII NG
NGƯỢ
ƯỢC
C NHAU
NHAU,, TH
THỂ

HIỆ
HI
ỆN CU
CUỘ
ỘC ĐẤ
ĐẤU
U TRANH GI
GIỮ
ỮA CNDV VÀ
CNDT,, GI
CNDT
GIỮ
ỮA BI
BIỆ
ỆN CH
CHỨ
ỨNG VÀ SIÊU HÌ
HÌNH

NH..



×