Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI TẬP TRAO DOI CHEO KEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.89 KB, 6 trang )

TẦN SỐ TRAO ĐỔI CHÉO KÉP
Phương pháp giải loại bài tập có tần số trao đổi chéo kép (F1 dị hợp 3 cặp gen x phân tích)
1. Bài toán thuận: Biết KQ Fb XĐ trình tự gen
VD
A_đỏ
B_tròn
D_ ngọt
a_vàng
b_dẹt
d_chua
F1 dị hợp về cả 3 cặp gen có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem cây F 1 lai phân tích đời con
FB thu được kết quả như sau:
426 cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt;
424 cây hoa vàng, quả tròn và chua
104 cây hoa vàng, quả dẹt và ngọt;
108 cây hoa đỏ, tròn và chua
46 cây hoa đỏ, quả dẹt và chua;
41 cây hoa vàng, quả tròn và ngọt.
15 cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt;
12 cây hoa vàng, quả dẹt và chua
Xác định khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể?
Bước 1: Dựa vào 2 lớp KH lớn nhất (Lớp KH ko do TĐC)
VD: Từ 2 lớp KH
426 cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt A-bbD424 cây hoa vàng, quả tròn và chua aaB-dd
AbD
=> KG F1:
aBd
Bước 2: Từ 2 lớp KH nhỏ nhất (do TĐC kép) => gen nào nằm giữa
VD: 15 cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt A-B-D12 cây hoa vàng, quả dẹt và chua aabbdd
Quan sát cùng với F1
 A và D luôn đi cùng nhau


 a và d luôn đi cùng nhau
 B khác so với F1 nên suy ra B phải nằm giữa
Bước 3: Tính tần số trao đổi chéo đơn ( thủ thuật dựa vào 2 lớp KH thấp tiếp theo)
VD: Ta có kiểu gen của 2 kiểu hình do trao dổi chéo đơn tại 1 điểm có tỉ lệ bàng nhau:
abD
- cây hoa vàng, quả dẹt và ngọt :
→ giao tử F1: abD
abd
ABd
- cây hoa đỏ, tròn và chua:
→ giao tử F1: ABd
abd
Nhận thấy: a tái tổ hợp với bD; A tái tổ hợp với Bd → điểm trao đổi chéo làm hoán vị A và a
→ Tần số trao đổi chéo: f = = 0,2032
→ Khoảng cách giữa A-b là 20.32 cM
Ta có kiểu gen của 2 kiểu hình do trao dổi chéo đơn tại 1 điểm có tỉ lệ bàng nhau:
Abd
- cây hoa đỏ, quả dẹt và chua:
→ giao tử F1: Abd
abd
aBD
- cây hoa vàng, quả tròn và ngọt:
→ giao tử F1: aBD
abd
Nhận thấy: d tái tổ hợp với Ab; D tái tổ hợp với aB → điểm trao đổi chéo làm hoán vị D và d
→ Tần số trao đổi chéo: f = = 0,0969
→ Khoảng cách giữa b-D là 9,69 cM
Vậy khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể là:
A
20,32 cM

b
9,69 cM
D
Bước 4: Tính hệ số trùng lặp
∑ TLKHnho
+ f trao đổi chéo thực tế=
∑ KH
+ f trao đổi chéo LT= f đơn A/a x f đơn D/d
fthucte
+ hệ số trùng lặp C =
fLT
15 + 12
VD: + f trao đổi chéo thực tế= ∑
1176
+ f trao đổi chéo LT= f đơn A/a x f đơn D/d= 0,2032x 0,0969=
1


2. Bài toán ngược: Biết trình tự gen Tỷ lệ các loại giao tử hoặc KH của Fb
- fTĐC A-B= fđơn A-B+fkép=> fđơn A-B= (fTĐC A-B ) – (fkép)
- fTĐC B-C= fđơn B-C+fkép=> fđơn B-C= (fTĐC B-C ) – (fkép)
VD: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng hợp là 0,7. Tính tỉ
lệ các loại giao tử tạo thành?
HD: Từ gt: tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là 0,3.0,2 = 0,06
Hệ số trùng hợp=
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết
Tức là 0,7 =

Tần số trao đổi chéo kép thực tế

0,06

Suy ra tần số trao đổi chéo kép thực tế = 0,7 x 0,06 = 0,042.
⇒ tỉ lệ giao tử trao đổi chéo kép AbD = aBd = 0,042/2 = 0,021
Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là:
0,3 – 0,042 = 0,258
⇒ tỉ lệ giao tử aBD = Abd = 0,258/2 = 0,129
Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và C là
0,2 – 0,042 = 0,158
⇒ tỉ lệ giao tử ABd = abD = 0,158/2 = 0,079
⇒ tỉ lệ giao tử liên kết hoàn toàn ABD = abd = (1-0.042-0.258-0.158)/2= 0.271
Bài tập:
Bài 1:

A_đỏ
B_tròn
D_ ngọt
a_vàng
b_dẹt
d_chua
F1 dị hợp về cả 3 cặp gen có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem cây F 1 lai phân tích đời con
FB thu được kết quả như sau:
426 cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt;
424 cây hoa vàng, quả tròn và chua
104 cây hoa vàng, quả dẹt và ngọt;
108 cây hoa đỏ, tròn và chua
46 cây hoa đỏ, quả dẹt và chua;
41 cây hoa vàng, quả tròn và ngọt.
15 cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt;
12 cây hoa vàng, quả dẹt và chua

Xác định khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể?
Bài 2: Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho giao tử với số lượng như sau:
ABD = 414
Abd = 70
aBd = 28
abD = 1
abd = 386
aBD = 80
AbD = 20
ABd = 1
Xác định trật tự các gen trên nhiễm sắc thể và tính khoảng cách giữa 3 lôcut (theo đơn vị bản đồ)?
Giải:
Xác định trật tự các gen và tính khoảng cách giữa 3 locut:
- Tổng số giao tử thu được: 414+386+70+80+28+20+1+1=1000
- Nhận thấy kiểu gen trên giảm phân cho 8 loại giao tử có tỉ lệ khác nhau → các gen liên kết không hoàn toàn.
- Có 2 giao tử chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng nhau đó là 2 giao tử không trao đổi chéo
→ Kiểu gen của cơ thể này là:

ABD
abd

- Nhận thấy 2 giao tử có tỉ lệ nhỏ nhất là abD và ABd là 2 giao tử do trao đổi chéo kép đồng thời tạo ra, ở đây ta thấy
D tái tổ hợp với ab và d tái tổ hợp với AB → alen D nằm giữa A và B
A
D
B
- Giao tử Abd và aBD có được là do trao đổi chéo đơn vì có tỉ lệ không phải là lớn nhất và không phải là nhỏ nhất.
Trong 2 giao tử này A tái tổ hợp với bd còn a tái tổ hợp với BD → Trao đổi chéo xảy ra ở điểm giữa A và D
Tần số trao đổi chéo đơn :
fA/D =


70 + 80 + 1
151
=
= 0,151
414 + 386 + 70 + 80 + 28 + 20 + 1 + 1 1000

→ Khoảng cách giữa A và D là 15,1 cM

2


- Giao tử aBd và AbD có được là do trao đổi chéo đơn vì có tỉ lệ không phải là lớn nhất và không phải là nhỏ nhất.
Trong 2 giao tử này B tái tổ hợp với ad, b tái tổ hợp với AD→ Trao đổi chéo xảy ra ở điểm giữa B và D
Tần số trao đổi chéo đơn :
fB/D =

28 + 20 + 1
49
=
= 0,049
414 + 386 + 70 + 80 + 28 + 20 + 1 + 1 1000

→ Khoảng cách giữa A và D là 4,9 cM
Vậy trật tự các gen và khoảng cách giữa 3 locut như sau:
A
15,1 cM
D 4,9 cM
B


Câu 3: Ở ruồi giấm gen A : thân xám, a : thân đen; B : cánh thường, b : cánh cụt; D : mắt đỏ, d : mắt nâu.
Cho F1 mang 3 cặp gen dị hợp lai phân tích được FB : 451 xám, thường, đỏ : 449 đen, cụt, nâu : 152 xám,
cụt, nâu : 148 đen, thường, đỏ : 113xám, cụt, đỏ : 112 đen, thường, nâu : 18đen, cụt, đỏ : 19 xám, thường,
nâu.
Cho biết các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thường.
Xác định kiểu gen F1 và tính khoảng cách giữa các gen.
Cách giải
F1 lai phân tích cho 8 kiểu hình phân thành 4 nhóm nên đã xảy ra hiện tượng liên kết không
hoàn của 3 gen.
2 kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn : xám, thường, đỏ và đen, cụt, nâu tạo ra do 2 giao tử liên kết
hoàn toàn ABD và abd. Nên 3 gen A,B,D cùng nằm trên 1 NST và 3 gen a,b,d cùng nằm trên 1
NST.
Kiểu hình đen, cụt, đỏ và xám, thường, nâu chiếm tỉ lệ nhỏ nhất do trao đổi chéo kép tạo ra
ADB
từ 2 loại giao tử abD và ABd. Suy ra trật tự 3 gen trên là A-D-B, nên kiểu gen của F1 là :
adb
152 + 148 1 18 + 19
Khoảng cách AD =
+ (
)= 21,7852%
1462
2 1462
113 + 112 1 18 + 19
+ (
)= 16,6553%
1462
2 1462
Khoảng cách AB = 21,7852% + 16,6553% = 38,4405%
A
21,7852%

D 16,6553% B
38,4405%
Cau 4 : Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.

Điểm

3,00

Khoảng cách DB =

2,00

ABD
, khoảng cách
abd
tương đối trên nhiễm sắc thể giữa gen A với gen B là 20 cM ; giữa gen B với gen D là 15 cM và trong giảm
phân xảy ra cả trao đổi chéo đơn lẫn trao đổi chéo kép thì theo lí thuyết cá thể này tạo ra giao tử AbD có tỉ lệ
là bao nhiêu?
b. Nếu quá trình giảm phân ở một cá thể đã tạo ra 8 loại giao tử với thành phần alen và tỉ lệ như sau :
ABD = abd = 2,1% ; AbD = aBd = 12,95% ; ABd = abD = 28,5% và Abd = aBD = 6,45% thì trình tự sắp
xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này và khoảng cách tương đối giữa chúng là bao nhiêu cM?
Giải :
Cách giải
Kết quả
a. AbD là giao tử sinh ra do trao đổi chéo kép nên tỉ lệ = 20% . 15% : 2 = a. 1,5%. (0,2 điểm)
1,5%
(0,4 điểm)
b. AdB//aDb (0,2 điểm)
b. - Kiểu gen : AdB//aDb
(0,4 điểm)

- Khoảng cách A, a với D,
- Khoảng cách tương đối giữa cặp gen A, a với D, d :
d = 28 cM.
= 12,95% .2 + 2,1% = 28 % = 28 cM.
(0,2 điểm)
(0,2 điểm)
- Khoảng cách tương đối giữa cặp gen D, d với B, b :
- Khoảng cách D, d với B,
= 6,45% .2 + 2,1% = 15% = 15 cM
(0,2 điểm)
b = 15 cM
(0,2 điểm)
Câu 5 : là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người
ta nhận thấy như sau:
X------------------20-----------------Y---------11----------Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
3

a. Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là


xyz
Xyz
x
thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
xyz
xYZ
A. 70,54%
B. 69%
C. 67,9% D. không xác định được

Cách tính hoàn toàn tương tự bài tập trên : (lưu ý đây là phép lai phân tích vì vậy tỉ lệ % kiểu hình không
bắt chéo của F1 = % tỉ lệ giao tử ko bắt chéo – liên kết )
Giải:
Tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết = Tích khoảng cách trên bản đồ gen X/Y và Y/Z = 20% x 11% = 2,2%
Nếu P :

Hệ số trùng hợp C= Tỉ lệ bắt chéo kép thực tế (O)/Tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết (E)
Suy ra: Tỉ lệ bắt chéo kép thực tế: 2,2% x 0,7 = 1,54%
Khoảng cáh giửa 2 gen X và Y là 20%. Khoảng cách đó ứng với tỉ lệ các cá thể có thể xảy ra bắt chéo giửa
các gen X và Y, trong đó các cá thể có thể bắt chéo đơn và chéo kép. Như vậy bắt chéo đơn X/Y là 20% =
bắt chéo I + bắt chéo kép
Suy ra bắt chéo I = 20% -1,54% =18,46%
Tương tự tỉ lệ bắt chéo cá thể cói thể xảy ra bắt chéo giửa Y và Z (bắt chéo II)
Bắt chéo B/C là 11%-1,54% = 9,46%
Vậy tổng số cá thể có thể xảy ra bắt chéo là :
18,46% + 9,46% + 1,54% = 29,46%
Suy ra tổng số các thể không xảy ra bắt chéo là : 100% - 29,46% = 70,54%
Câu 6 : Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá bình thường, d – lá
bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được kết quả ở bảng 3.
Bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô
Giao tử của P
Không trao đổi chéo
(TĐC)

ABD
abd

TĐC đơn ở đoạn I

Abd

aBD

TĐC đơn ở đoạn II

ABd
abD

TĐC kép ở đoạn I và II

AbD
aBd

Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85
B. 16,05 & 11,35

KG của Fa
ABD
abd
abd
abd
Abd
abd
aBD
abd
ABd
abd
abD
abd
AbD

abd
aBd
abd
Tổng cộng
C. 15,6 & 10,06

Số cá thể
235
505
270
62

% số cá thể
69,6

16,8
122

60
40

12,1
88

48
7

1,5
11


4
726

100

D. 18,3 & 13,6

Hd :
Từ bảng kêt quả trên ta nhân thấy đây là phép lai phân tích
Chú ý: tần số của trao đổi chéo đơn.= Tần số trao đổi chéo - tần số trao đổi chéo kép
Giao tử Abd,aBD là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b
- Tần số trao đổi chéo a/b = TĐC đơn ở đoạn I + TĐC kép ở đoạn I và II = 16,8 +1,5 = 18,3% ⇒ Khoảng
cách giữa a-b là 18.3
Giao tử Abd, abD là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b
Tần số trao đổi chéo b/d = TĐC đơn ở đoạn II + TĐC kép ở đoạn I và II = 12,1 +1,5 = 13,6% ⇒ Khoảng
cách giữa a-b là 13.6
Đáp án D
4


Câu 7. Xét 4 gen liên kết trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho một cá thể dị hợp tử 4
cặp gen (AaBbCcDd) lai phân tích với cơ thể đồng hợp tử lặn, F B thu được 1000 các thể gồm 8 phân lớp
kiểu hình như sau:
Kiểu hình
Số lượng
Kiểu hình
Số lượng
aaBbCcDd
42
aaBbccDd

6
Aabbccdd
43
AabbCcdd
9
AaBbCcdd
140
AaBbccdd
305
aabbccDd
145
aabbCcDd
310
Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.
Sơ lược cách giải
Trật tự phân bố và khoảng cách giữa các gen:
* Trật tự phân bố giữa các gen:
- Nhận thấy cặp gen lặn a luôn đi liền với gen trội D trên cùng 1 NST; còn gen trội A luôn đi
liền với gen lặn d trên cùng 1 NST  suy ra 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau.
- Kết quả phép lai thu được 8 phân lớp kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, chứng tỏ dã xảy ra
trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời và trao đổi chéo kép trong quá trình tạo giao tử ở
cơ thể AaBbCcDd.
- 2 phân lớp kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp nhất là kết quả của TĐC kép. Suy ra trật tự phân bố của
các gen của 2 phân lớp này là BbaaDdcc và bbAaddCc.
- Hai phân lớp kiểu hình có số lượng cá thể lớn nhất mang gen liên kết  Giả sử kiểu gen của
BAdc
cơ thể mang lai phân tích là
baDC
* Khoảng cách giữa các gen :
B

B
42 + 43 + 9 + 6
A
- Tần số HVG vùng A = f (đơn ) + f (kép) =
= 10%
1000

Kết quả
0,5 đ

d
d
140 + 145 + 9 + 6
- Tần số HVG vùng c = f (đơn c ) + f (kép) =
= 30%
1000

0,5 đ

- Hai phân lớp kiểu hình mang gen liên kết chiếm tỉ lệ:
305 + 310
615
≈ 60%. Vậy BAd + Adc = 10% + 30% = 40%. Suy ra 2 gen Ad nằm giữa.
=
1000
1000

0,5 đ
0,5 đ


Câu 8. Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh, lông
đen, quăn tạo ra F1 thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F 1 giao phối với con đực thân bè, lông đen,
quăn thu được đời sau:
Thân mảnh, lông trắng, thẳng
169
Thân mảnh, lông đen, thẳng
19
Thân mảnh, lông đen, quăn
301
Thân bè, lông trắng, quăn
21
Thân mảnh, lông trắng, quăn
8
Thân bè, lông đen, quăn
172
Thân bè, lông đen, thẳng
6
Thân bè, lông trắng, thẳng
304
Hãy lập bản đồ di truyền xác định trật tự các gen và khoảng cách giữa chúng.
Sơ lược cách giải
Kết quả phân li F2 → di truyền liên kết, có hoán vị gen.
Theo đầu bài, ta có: A/a: thân mảnh/bè; B/b: thân trắng/đen; C/c: lông thẳng/quăn
F2: aaB-C-; A-bbcc: không xảy ra tái tổ hợp
A-B-C-; aabbcc: trao đổi chéo đơn (A với B)
A-bbC-; aaB-cc: trao đổi chéo đơn (B với C)

Kết quả
0,5 đ
0,5 đ

5


A-B-cc; aabbC-: trao đổi chép kép (A, B, C)
Từ kết quả trên → trình tự sắp xếp các gen: A – B – C, kiểu gen
aBB
abc
×
F1:
Abb
abc
169 + 172 + 6 + 8
× 100% = 35,5%
f (A-B)=
1000
21 + 19 + 6 + 8
× 100% = 5,4%
f (B-C)=
1000
a

(35,5)

B (5,4) C

0,5 đ

0,5 đ

Câu 9: Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FB thu được như sau :

165 cây có KG : A-B-D88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd
20 cây có kiểu gen: A-bbD86 cây có KG: aabbD18 cây có kiểu gen aaB-dd
(?) Biện luận và xác định kiểu gen của cây dị hợp nói trên và lập bản đồ về 3 cặp gen đó?
HD:
- Kết quả lai phân tích cho ra 6 loại KH -> cá thể dị hợp tạo ra 6 loại giao tử, 3 cặp gen liên kết không hoàn
toàn, trao đổi chéo xảy ra tại 2 điểm không cùng lúc.
- Xác định 2 loại giao tử còn thiếu do TĐC kép là: A-bbdd và
aaB-D-> trật tự gen trên NST làBAD
 KG của cây dị hợp là: BAD/bad
- Khoảng cách giữa các gen:
+ Hai loại KG có tỉ lệ lớn: [ (165+ 163)/540] x 100% = 61%
 khoảng cách giữa B và D là : 100% - 61% = 39% = 39cM
 khoảng cách AD là: [(88 + 86)/540]x100% = 32% = 32cM
 khoảng cách BA là : [(20 +18)/540]x100% = 7% = 7cM
-> vẽ bản đồ gen.

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×