Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giáo án sinh học 6 ki 1 274

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.85 KB, 21 trang )

Trường THCS Hải Thái

Giáo án sinh học
6

Ngày soạn: 28.8.06
Tiết 1:
Bài 1: đặc điểm chung của cơ thể sống
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu
của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
B.Phương pháp:
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá….)
Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới:
1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối,
các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật
sống và vật không sống.
2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ1: (15 phút)


GV yêu cầu hs quan sát môi trường
xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ
vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs
thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá…)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm
trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng
nhóm, nhóm trưởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống
gì.
?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại
trên không.

Gi¸o viªn: TrÇn Minh Huy

1, Nhận dạng vật sống và vật không
sống.

* Vật sống thì lớn lên và sinh sản
* Vật không sống thì không lớn lên
Trang
11


? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm
giống nhau và khác nhau giữa vật sống
và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm
trả lời

GV nhận xét, kết luận
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống.
HĐ 2: (17 phút)
(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky)
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông
- Cơ thể sống có những đặc điểm
tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh
quan trọng:
sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
+ Có sự trao đổi chất với môi
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả,
trường (lấy chất cần thiết và loại
bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
bỏ chất thải) để tồn tại.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho
+ Lớn lên và sinh sản
biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung.
HS trả lời, GV kết luận
Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
1, Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A, Đất
B, Chim
C, Cát
D, Con người
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
Xem trước bài mới
Kẻ phiếu học tập
IV.





Ngày soạn:29.8.06
Tiết 2:

Bài 2: nhiệm vụ của sinh học

A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm
sinh vật chính.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.
Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài
Hoạt động thầy trò


Nội dung

1. Sinh vật trongHĐ1:
tự nhiên.
(13 phút)
a. Sự đa dạng của
-HSthế
thực
giớihiện
sinh lệnh
vật: mục a SGK, các
nhóm thảo(Bảng
kuận,
phụrồi
) hoàn thành
phiếu học tập
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vảitò của chúng?
HS trả lời, gv kết luận
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
Thực vật

Gi¸o viªn: TrÇn

Minh Huy

Trang
3



Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp * Sinh vật gồm 4 nhóm:
loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV
và cho biết ?
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên
chia thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa vào
bảng, nội dung thông tin và quan sát
hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết 2, Nhiệm vụ của sinh học.
quả, GV kết luận

Động vật
Nấm
Vkhuẩn.

HĐ 2: (20 phút)
- Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều
sinh học, các phần mà hoc sinh được kiện sống của sinh vật, cũng như các
học ở THCS.
mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm
và với môi trường. Từ đó biết cách sử
hiểu và cho biết:
dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
của con người
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )

? nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét
IV. Kiểm tra, đánh giá. (5 phút)
- Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
V. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài củ, làm bài tập 3 SGK
- Xem trước bài mới: chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK



Gi¸o viªn: TrÇn Minh Huy

Trang
44


Gi¸o viªn: TrÇn Minh Huy

Trang
54


Ngày soạn:05.9.06
Tiết 3:
Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động
nhóm.

- Bước đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ
chúng.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch….về thực vật sống ở các môi
trường khác nhau.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có
hại mà em biết ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để
phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
A.

HĐ 1: (13 phút)
1, Sự đa dạng và phong phú của thực
GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treovật:
tranh lên bảng cho học quan sát yêu cầu:
Các nhóm thảo luận hoàn thiện
- Thực vật trong tựsinh
nhiên rất phong phú và đa dạn

lệnh


mục 1 SGK
- Thực vật trên trái đất có khoảng
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có
quả, nhóm khác bổ sung
khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng
- GV nhận xét, kết luận
khác nhau, thích nghi với từng môi
trường sống
HĐ 2: (20 phút)
2, Đặc điểm chung của thực vật.
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các
nhóm hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh
điền kết quả vào, HS các nhóm khác
nhận xét, bổ sung, gv kết luận
(Bảng phụ)
- HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2
SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện tượng
trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin -Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng
mục 2 SGK cho biết:
có một số đặc điểm chung:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 + Tự tổng hợp được chất hữu cơ
hiện tượng trên, em rút ra thực vật có + Phần lớn không có khả năng di
đặc điểm gì chung.

chuyễn
- HS trả lời, bổ sung
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ
- GV nhận xét, kết luận
môi trường ngoài.
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ
SGK:
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
a, TV rất đa dạng và phong phú
b, TV sống khắp nơi trên trái đất
c, TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trường.
2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
a, Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b, Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
c, Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
d, Thực vật rất đa dạng và phong phú
V. Dặn dò: (1phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.

Gi¸o viªn: TrÇn Minh Huy

Trang
76


Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập.




Ngày soạn:11.9.06
Tiết 4:
Bài 4: có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của
cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp:
Quan sát, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có
hoa)
HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa D.
Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: ( 5 phút)
? Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực
vật ?
III. Bài mới: 1.
Đặt vấn đề:
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự
khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm
nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:

Hoạt động thầy trò
Nội dung


-

-

-

-

HĐ1: (20 phút)
1.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và
đối chiếu với bảng bên cạnh. GV
dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định
các cơ quan của cây, nêu chức năng
chủ yếu của các cơ quan đó.
HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các
nhóm tiến hành thảo luận.
? Xác định cơ quan sinh sản và cơ
quan sinh dưỡng của cây rồi tách
thành 2 nhóm.
HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung,
GV nhận xét, kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2
SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện
bảng 4.2
GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên

bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận
xét và bổ sung
HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK,
đồng thời kết hợp bảng trên cho biết:
? Đặc điểm của thực vật có hoa và
thực vật không có hoa?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận
Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập
sau mục 1 SGK.

Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.
(Bảng phụ 4.1 câm)

(Bảng phụ 4.2)

-Thực vật có hoa là những thực vật mà
cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa là thực vật cơ
quan sinh sản không phải là hoa, quả,
hạt.
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ
quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân,
lá có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả,
hạt có chức năng duy trì và phát triển
nòi giống.
2,Cây một năm và cây lâu năm.


HĐ2: (13 phút)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng 1 năm?
- Cây một năm là những cây sống trong
? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng 1 năm.
vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả. - Cây lâu năm là những cây sống nhiều
- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra năm,
kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây:


1.Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
a, Cây mit, cây khoai lang, cây ổi
b, Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
c, Cây na, cây táo, cây su hào.
d, Cây đa, cây si, cây bàng.
2.Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
a, Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
b, Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo
quả và kết hạt.
c, Cả a & b
d, Câu a & b đều sai.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
- Xem trước bài mới “ bài 5”
Ngày soạn:12.9.06 Chương I: tế bào thực vật

Tiết 5:
Bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. B.
Phương pháp:
Quan sát, giải thích
C. Chuẩn bị:
GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK
HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá…
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không
có hoa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển
vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? 2.
Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung


-

HĐ 1: (14 phút)
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin

mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm
1 kính lúp.
Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo của kính lúp.
? Kính lúp có tác dụng gì.
HS các nhóm trả lời, bổ sung
GV nhận xét , kết luận.
HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết:
? Cách quan sát mẫu vật bằng kính
lúp như thế nào.
HS trả lời, GV kết luận.
-

HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
mục 2 SGK, phát cho một nhóm 1
kính hiển vi (tranh) cho biết:
? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính.
? Hãy kể tên các bộ phận đó.

*
? Kính hiển vi có tác dụng gì.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV trình bày cách sử dụng kính hiển
vi
-

Gi¸o viªn: TrÇn Minh Huy


1, Kính lúp và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
Gồm 2 phần:
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có
khung.
Kính lúp có khả năng phóng to ảnh
của vật từ 3-20 lần
b, Cách sử dụng.
Tay trái cầm kính lúp
Để kính sát vật mẫu
Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính
sao cho nhìn rỏ vật nhất  quan sát
2,Kính hiển vi và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân
kính và bàn kính.
Chân kính làm bằng kim loại
Thân kính gồm:
+ ống kính:
• Thị kính (nơi để mắt quan sát, có
chia độ)
• Đĩa quay gắn với vật kính
• Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát,
có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương
phản chiếu, để tập trung ánh sáng)
Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật
từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.00040.000 lần)

b, Cách sử dụng.
Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu
Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật
Trang
111


GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK.

mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không
để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp
vào kính)
- Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ
từ trên xuống đến gần sát vật kính.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ
từu ốc to dưới lên đến khi thấy vật cần
quan sát.
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn
rỏ vật nhất.

IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
? Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
? Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chính.
Ngày soạn:18/9/06
Tiết 6:

Bài 6: quan sát tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
- Rèn luyện kỉ năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học sinh.
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi. B.
Phương pháp:
Thực hành, vấn đáp gợi mở
C. Chuẩn bị:
GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
III. Bài mới: 1.
Đặt vấn đề:


Các bộ phận của thực vật được cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay
chúng ta tìm và quan sát vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ1: (17 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng
thời GV trình bày các bước làm tiêu
bản tế bào vảy hành.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theocác bước đả hướng dẫn.
- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các

bước làm tiêu bản.
- GV hướng dẫn cách quan sát và chọn
TB đẹp để vẽ.
- So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.
HĐ 2: (16 phút)
- GV trình bày các bước tiến hành làm
tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
đã hướng dẫn
-

- GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiểnvi và quan sát.
- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quansát rõ TB, các thành viên lần lượt quan
sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.

1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
dưới kính hiển vi:
a, Tiến hành:
Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3
cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng
nước cất
Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt
nước. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát
bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước
Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
b, Quan sát và vẽ hình:
Thực hiện các bước sử dụng kính hiển
vi đã học.

Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình.
So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2
SGK
2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua
chín:
a, Cách tiến hành:
Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim
mũi mác cạo một ít thịt quả.
Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt
nước, đưa kim mũi mác vào sao cho
TB tan đều trong nước, đậy lá kính,
thấm bớt nước.
Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
b, Quan sát, vẽ hình:
Thực hiện các bước sử dụng kính hiển
vi như đã học
Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.
So sánh đối chiếu kết quả với hình


6.3 SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.
- Hướng dẫn cách lau kính. V.
Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trước bài mới “ cấu tạo TBTV”




Ngày soạn:19/9/06
Tiết 7:

Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Các cơ quan của thực vât đều được cấu tạo bắng tế bào, những thành phần chủ
yếu của tế bào, khái niệm về mô.
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật. B.
Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C, Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 7.1-5 SGK
HS: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)


II. Bài

cũ: (5 phút)
? Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác
xết sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống
nhau hay không. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò

Nội dung
-

-

-

-

-

HĐ 1:(11phút)
1. Hình dạng và kích thước của tế bào.
GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS- Các cơ quan của TV đều được cấu tạo
quan sát, các nhóm thảo luận trả lời bằng TB
các câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây.
- TBTV có hình dạng khác nhau: hình
?Nhận xét hình dạng TBTV.
nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình
Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, sao...
GV kết luận, giải thích (ngay trong
một cơ quan cũng có nhiều TB khác
nhau)
- TBTV có kích thước khác nhau.
Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1 VD: Bảng phụ SGK
SGK.
? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích
thước TBTV.

HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2: (17 phút)
2. Cấu tạo tế bào:
GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và
tìm hiểu thông tin mục 2 SGK.
* TBTV gồm:
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: - Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành
? TBTV gồm những phân nào.
khung nhất định.
? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV,- Mang sinh chất, bao bọc chất TB.
chức năng của chúng.
- Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào
HS trả lời, GV gọi một số HS lên quan như: lục lạp, không bào…
bảng chỉ vào tranh các bộ phận của- Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng
TBTV.
điều triển mọi hoạt sống của TB.
GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: (5 phút)
3. Mô:
GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5- Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo
SGK .
giống nhau, cùng thực hiện một chức


- Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh năng riêng.
mục 3 SGK.
- Các loại mô thường gặp:
- HS trả lời, bổ sung
+ Mô phân sinh ngọn.
- GV nhận xét, kết luận.

+ Mô mềm.
+ Mô nâng đỡ.
- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ
cuối bài.

Kiểm tra đánh giá: ( 5 phút)
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài
IV.

T
N H Â N T ế
K H Ô N G B
M à
C H ấ T T ế B à O

H
B
à
N

ự C V ậ T
à O
O
G S I N H C H ấ T

* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.
1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài
ánh sáng.
2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt
động sống của TB.

3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.
4, Mười hai chữ cái: Bao bọc chất TB.
5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác.
V. Dặn dò: (1 phut)- Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết cuối bài.
- Xem trước bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB.


Ngày soạn:25/9/06
Tiết 8:


Bài 8: sự lớn lên và phân chia tế bào
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm:
- HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB (TB ở mô phân sinh ngọn
mới có khả năng phân chia)
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt
động nhóm.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
HS: Xem trước bài.
D. Tiến trình lên lớp: I.
ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:

Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng TB qua
quá trình phân chia và tăng kích thước của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và
phân chia như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (13 phút)
1, Sự lớn lên của tế bào:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin và quan sát hình 8.1 SGK. - TB non có kích thước nhỏ sau đó to
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần dần lên đến 1 kích thước nhất định
lệnh sau phần 1 SGK.
thành TB trưởng thành.
? TB lớn lên hư thế nào.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần
? Nhờ đâu TB lớn lên được.
lên.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung 2, Sự lớn lên và phân chia tế bào:
thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2
SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích
thước nhất định sẽ phân chia thành 2


phần lệnh mục 2 SGK.
TB con đó là sự phân bào.
? TB phân chia như thế nào.

- Quá trình phân bào gồm:
? Các TB ở bộ phận nào có khả năng
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
phân chia.
+ Tế bào chất phân chia
? Các cơ quan của thực vật như rễ,
+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
thân, lá lớn lên bằng cách nào.
+ Tách đôi thành 2 TB con mới
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- Các TB ở mô phân sinh mới có khả
- GV nhận xét, kết luận.
năng phân chía
- TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh
? Theo em việc phân chia TB có tác
trưởng và phát triển.
dụng gì.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn
lên và phân chia TB bằng sơ đồ sau:
S trưởng

1.
2.
3.
4.
5.

P chia


TB non
TBTT
TB
non mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền
vào chỗ trống trong các câu sau;
Tế bào được sinh ra, rồi(a)………………đến một kích thước nhất định sẽ phân
chia thành hai tế bào con, đó là sự(c)…………….
Cơ thể thực vật(a)………………do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình(b)
……………….và tăng kích thước của từng tế bào do sự(a)………………của tế
bào
Các tế bào ở mô(d)……………….có khả năng(b)………………
Tế bào(b)…………………và(a)…………………..giúp cây sinh trưởng và phát
triền.
Tế bào(a)………………….đến
một kích thước nhất định
thì(b)…………………..
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ và trả lời câu hỏi sau bài.
Xem trước bài mới(HS chuẩn bị rễ cây lúa, bưởi…)


Ngày soạn:26/9/06


Tiết 9:

Chương II: rễ

Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nhận biết được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt được cấu tạo và
chức năng các miền của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm.
- Tranh hình 9.1-3 SGK. HS: Cây rễ cọc, rễ chùm.
- Xem trước bài D.
Tiến trình lên lớp: I.
ổn định: (1 phút)
II. Bài củ: (5 phút)
? Quá trình phân chia TBTV được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia
có ý nghĩa gì?
III. Bài mới: 1.
Đặt vấn đề:
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan, không
phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết
được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (16 phút)
1, Các loại rễ:
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, tranh
hình 9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu

thông tin cho biết:
Có 2 loại rễ chính:
? Có những loại rễ nào.
- HS trả lời, GV nhận xét , kết luận.
- GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thiện
phần lệnh 2 mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ
sung.
- GV kết luận

Rễ cọc
Rễ chùm

+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu
xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên,


Trường THCS Hải Thái

Giáo án sinh học
6

- Qua phần trên em hãy cho biết:
? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì.
? Những cây trong hình 9.2 cây nào
thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.

từ rễ con có nhiều rễ bé hơn.

VD: Cam, bưởi, ổi, đào…
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần
bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc
thân.
VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành…

HĐ 2: (17 phút)
2, Các miền của rễ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và
Rễ gồm 4 miền:
đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK.
+ Miền trưởng thành(mạch dẫn)
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu dẫn truyền.
hỏi:
+ Miền hút(lông hút)
hấp thụ
? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi
nước và muối khoáng.
miền.
+ Miền sinh trưởng(nơi TB phân chia)
? Chức năng của mỗi miền.
 Làm cho rễ dài ra.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. + Miền chóp rễ
che chở cho đầu
- GV nhận xét, kết luận.
rễ
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Căn cứ vào hình dạng bên ngoài người ta chia rễ làm mấy loại.

a, Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
b, Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
c, Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
d, Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
2.Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
a, Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nước.
b, Xới đất tơi xốp.
c, Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
d, Cả a, b và c.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục “em có biết”
Xem trước bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.




Ngày soạn:01/10/06
Tiết 10:
Bài 10: cấu tạo miền hút của rễ
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh… và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tượng có liên quan
tới rễ cây.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK
- Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ

HS: Xem trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp: I.
ổn định: (1 phút) II.
Bài cũ: (5 phút)
? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan
trọng. Nhưng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc
hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
A.

HĐ 1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB
lông hút và lát cắt ngang TB lông hút,
đồng thời tìm hiểu thông tin SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh sau mục 1 SGK
? Cấu tạo miền hút gồm những mấy
phần.
? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB.
HS đại diện các nhóm báo cáo kết

Gi¸o viªn: TrÇn Minh Huy

1, Cấu tạo miền hút của rễ.
Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa

+ Võ: Gồm biểu bì và thịt võ
• Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa
giác xếp sát nhau, một số TB keo
dài thành lông hút
• Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ
lớn khác nhau
+ Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột.
Trang
212



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×