Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

giao an sinh hoc 6 ki 1 - chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.97 KB, 103 trang )

TUầN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
mở đầu sinh học
Tiết 1 - Bài 1,2: - đặc điểm của cơ thể sống
- Nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của cơ thể sinh vật
3, Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Xác định phơng pháp:
Ph ơng pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
iii.Chuẩn bị
GV: tranh vẽ thể hiện đợc 1 và nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ phóng to
H2.1SGK.
iv.Hoạt động dạy học
1. ổ n định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu bài học:
Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó
là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gốm các vật không sống và vật sống (hay
sinh vật)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
a, Hoạt động 1: Nhận dạng vật
sống và vật không sống .
GV: yêu cầu HS kể tên một số


loại cây, con, đồ vật ở xung
quanh rồi chọn một cây, con, vật
đại diện để quan sát.
GV: - Chia HS thành nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm theo câu hỏi sau:
?1. Cây đậu, con gà cần điều kiện
HS: tìm những sinh vật gần với đời
sống nh:
+ Con gà, con chó, con mèo, ...
+ Cái bàn, cái ghế, cái tủ, ....
+ Cây cải, cây đậu, cây nhãn, ...
- Chọn đại diện để quan sát: con gà,
cây đậu, cái bàn.
HS: Hoạt động nhóm
+ Trao đổi trong nhóm
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
?1. Cây đậu, con gà cần các điều
1. Nhận dạng vật
sống và vật không
sống
1
gì để sống?
?2. Cái bàn có cần điều kiện nh
cây đậu và con gà để sống hay
không?
?3. Sau một thời gian chăm sóc
đối tợng nào tăng kích thớc, đối t-
ợng nào không thay đổi kích th-
ớc?

GV chữa bài bằng cách gọi trả lời
GV cho HS tìm thêm một số ví dụ
về vật sống và vật không sống.
GV đặt câu hỏi: từ đó em hãy nêu
điểm khác nhau giữa vật sộng và
vật không sống ?
yêu cầu HS rút ra kết luận .
b,Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ
thể sống.
GV : Cho HS quan sát bảng
SGK/6 <bảng phụ>
- GV giải thích tiêu đề cột 2, 6 và
cột 7.
GV: Yêu cầu HS hoạt động độc
lập GV kẻ bảng SGK vào bảng
phụ
GV chữa bài bằng cách gọi HS
trả lời GV nhận xét.
GV hỏi: Qua bảng so sánh hãy
cho biết đặc điểm của cơ thể
sống?
Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm
của cơ thể sống.
c,Hoạt động 3: Sinh vật trong tự
nhiên .
a,Sự đa dạng của thế giới sinh
vật
GV: yêu cầu HS làm bài tập
kiện để sống nh: phải đợc chăm sóc
có thức ăn, nớc uống thì nó mới tồn

tại đợc...
?2. Cái bàn thì không cần điều kiện
sống nh cây đậu, con gà....
?3. Sau một thời gian chăm sóc thì
cây đậu, con gà có tăng về kích thớc,
còn cái bàn thì không thay đổi.
Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm còn lại có thể nhận xét, bổ
xung ý kiến.
Chọn ý kiến đúng
1 2 HS lấy thêm ví dụ về vật
không sống (hòn đát, đá...) và vật
sống(con lợn, cây cỏ,...)
HS trả lời
HS rút ra kết luận
+ Vật sống: Lấy thức ăn, nớc uống
lớn lên và sinh sản.
+ Vật không sống: Không lấy thức
ăn, không lớn lên.
HS quan sát bảng chú ý cột 6; 7
HS hoàn thành bảng SGK/6 vào vở
1 HS lên bảng ghi kết quả vào bảng
phụ.
HS khác theo dõi nhận xét, bổ
xung.
HS ghi tiếp các ví dụ vào bảng.
HS trả lời: Đặc điểm của cơ thể sống
là:
+ Trao đổi chất với môi trờng
+ Lớn lên và sinh sản.

1 2 HS đọc kết luận chung SGK/6
HS hoàn thành bảng thống kê SGK/7
(ghi tiếp một số cây, con khác)
+ Vật sống: Lấy
thức ăn, nớc uống
lớn lên và sinh sản.
+ Vật không
sống: Không lấy
thức ăn, không lớn
lên.
2, Đặc điểm của
cơ thể sống
+ Có sự trao đổi
chất với môi trờng
(lấy các chất cần
thiết và loại bỏ các
chất thải ra ngoài)
thì mới tồn tại đợc
+ Lớn lên và sinh
sản.
3.Sinh vật trong
tự nhiên
a, Sự đa dạng của
sinh vật
2
SGK/7
Qua bảng thống kê em có nhận
xét gì về thế giới sinh vật? (gợi ý:
Nhận xét về nơi sống, kích thớc,
vai trò đối vơi đời sống con ng-

ời?...)
- Sự phong phú về môi trờng
sống, kích thớc, khả năng di
chuyển của sinh vật nói lên điều
gì?
b, Các nhóm sinh vật
- Hãy quan sát bảng thống kê có
thể chia thế giới sinh vật thành
mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào
nhóm nào, GV cho HS nghiên
cứu thông tin SGK/8 kết hợp với
quan sát hình 2.1 <SGK/8>
- Thông tin trên cho em biết điều
gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4
nhóm ngời ta dựa vào những đặc
điểm nào?
(GV gợi ý: Dựa vào các đặc điểm
nh nơi sống, kích thớc, khả năng
di chuyển, vai trò, ...)
d,Hoạt động 2: Nhiệm vụ của
sinh học.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK/8
GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là
gì?
Yêu cầu 1 3 HS trả lời.
GV cho 1 HS đọc to nội dung:
Nhiệm vụ của sinh học cho cả lớp

nghe.
Gv nhắc lại nhiệm vụ của sinh
- Nhận xét theo cột dọc, bổ xung có
hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết
luận:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng.
Đa dạng phong phú về môi trờng
sống, kích thớc, khả năng di chuyển.
- HS xếp loại riêng những ví dụ
thuộc động vật hay thực vật
- HS nghiên cứu độc lập nội dung
trong thông tin.
HS nhận xét: Sinh vật trong tự nhiên
rất đa dạng phong phú đợc chia
thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm,
Thực vật, Động vật.
HS dựa vào gợi ý của GV để nêu đợc
đặc điểm của 4 nhóm.
+ Động vật: Di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: Không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé.
-HS khác nhắc lại kết luận này để cả
lớp cùng ghi nhớ
- HS đọc thông tin SGK/8, tóm tắt
nội dung để trả lời câu hỏi.
- HS khác nghe bạn trả lời, nhận xét,
bổ xung phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe

ghi nhớ.
- HS kết luận:
* Nhiệm vụ của sinh học nói chung
là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo
và hoạt động sống, các điều kiện
sống của sinh vật cũng nh các mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau và
với môi trờng, tìm cách sử dụng
Sinh vật trong tự
nhiên rất đa dạng,
chúng có những
đặc điểm về hình
dạng, cấu tạo, hoạt
động sống, ... khác
nhau.
b, Các nhóm sinh
vật trong tự nhiên.
Sinh vật trong tự
nhiên chia thành 4
nhóm lớn:
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
2, Nhiệm vụ của
sinh học
Kết luận:
Nghiên cứu hình
thái cấu tạo, đời
sống cũng nh sự đa

dạng của sinh vật
nói chung và của
thực vật nói riêng
để sử dụng hợp lí,
phát triển và bảo
vệ chúng phục vụ
3
vật, nhiệm vụ của thực vật học.
GV: Qua bài học hôm nay các
con tìm hiểu đợc những kiến thức
gì?
Gọi 1 2 HS trả lời.
chúng hợp lý chúng, phục vụ đời
sống con ngời.
* Nhiệm vụ của thực vật học:
- Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các
đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt
động sống của thực vật.
- Nhiên cứu sự đa dạng của thực vật
và sự phát triển của chúng qua các
nhóm thực vật khác nhau.
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong
thiên nhiên và trong đời sống con ng-
ời.
Trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp
lý, phát triển và cải tạo chúng.
1 2 HS đọc kết luận chung SGK/9
đời sống con ngời
là nhiệm vụ của
sinh học và thực

vật học.
4) Củng cố- đánh giá
GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ
SGK.
5) H ớng dẫn về nhà:
Trả lời câu hỏi SGK.
Làm bảng 1, 2 SGK.
-------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 - Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
II. Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Nắm đợc đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật.
II. Xác định phơng pháp:
Ph ơng pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
iii.Chuẩn bị
HS: + Chuẩn bị một số tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trờng.
4
+ Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách Tự nhiên xã hội ở tiểu học
GV: Su tầm tranh ảnh khu rừng cây, xa mạc, hồ nớc, ...
iv. Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ

GV hỏi:
?1. Thế giới sinh vật rất đa dạng đợc thể hiện nh thế nào? Lấy ví dụ? Sinh vật
đợc chia thành mấy nhóm? Hãy kể tên?
?2. Cho biết nhiệm vụ của sinh vật học và thực vật học?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Sự đa dạng và
phong phú của thực vật
GV: yêu cầu HS quan sát tranh.
GV lu ý các em cần quan sát:
Nơi sống cảu thực vật, tên thực
vật
GV: Tổ chức cho HS hoạt động
nhóm
- Chia HS thành các nhóm.
- Thảo luận các câu hỏi trong
SGK/11
GV: Quan sát các nhóm có thể
nhắc nhở hay gợi ý cho những
nhóm có học lực yếu.
GV chữa bằng cách gọi 1 3
HS đại diện cho các nhóm trình
bày.Các nhóm khác nhận xét bổ
xung.
- GV yêu cầu sau khi thảo luận
xong HS tự rút ra kết luận về
thực vật.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu

nhóm có kết quả đúng, bao
nhiêu nhóm còn cần bổ sung.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung
của thực vật.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
HS quan sát hình 3.1 3.4 (SGK/10) và
các hình ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật; tên thực
vật.
- Phân công trong nhóm
+ Một bạn đọc một câu hỏi (theo thứ tự
của nhóm cùng nghe).
+ Một bạn ghi chép nội dung trả lời của
nhóm.
- Thảo luận: Đa ý kiến thống nhất của
nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đát, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng
phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nớc rễ ngắn, thân
xốp.
- Lắng nghe phần trình bày của bạn Bổ
sung (nếu cần).
Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên
trái đất chúng có nhiều dạng khác nhau,
thích nghi với môi trờng sống.
- HS đọc thêm thông tin về số lợng loài
thực vật trên trái đát và ở Việt Nam.
HS kẻ bảng SGK/11 vào vở, hoàn thành

1.Sự đa dạng
và phong phú
của thực vật
Thực vật trong
thiên nhiên rất
đa dạng và
phong phú, nó
sống ở khắp
mọi nơi trên
trái đất từ miền
núi đến đồng
bằng, sa mạc,
trên cạn dới n-
ớc.
2, Đặc điểm
chung của
thực vật.
5
SGK/11
GV kẻ bảng này lên bảng
- GV chữa nhanh vì nội dung
đơn giản
- GV đa ra một số hiên tợng yêu
cầu học sinh nhận xét về sự hoạt
động của sinh vật:
+ Lấy roi quật vào con chó
nó chạy, sủa. Còn quật vào 1
cây thì thấy cây dứng im không
phản ứng gì.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa

sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ
sáng.
Từ đó rút ra đặc điểm chung
của thực vật.
các nội dung.
- HS lên viết lên bảng của Gv.
HS nhận xét: Động vật có di chuyển, còn
thực vật thì không di chuyển và có tính h-
ớng sáng.
Từ bảng và các hiện tợng trên rút ra
những đặc điểm chung của thực vật.
Kết luận: Thực vật có khả năng tự tạo chất
dinh dỡng và không khả năng di chuyển.
- HS đọc to phần kết luận chung cuối bài
Tuy rất đa dạng
nhng chúng vẫn
có đặc điẻm
chung:
+ Tự tổng hợp
chất hữu cơ.
+ Phần lớn
không có khả
năng di chuyển.
+ Phản ứng
chậm với các
kích thích từ
bên ngoài.
4) Củng cố- đánh giá
GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.
5. H ớng dẫn về nhà

Học bài, trả lời câu hỏi SGK/12.
Đọc mục: Em có biết.
Chuẩn bị một số tranh cây hoa hồng hoa cải.
Chuẩn bị mẫu theo nhóm: Cây dơng xỉ, cây cỏ.
Ký duyệt của BGH
6
TUầN 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 - Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
I.Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Nắm đợc đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật.
II. Xác định ph ơng pháp :
Ph ơng pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
Iii.Chuẩn bị
HS: + Chuẩn bị một số tranh dơng xỉ, rau bợ.
+ Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa quả hạt, dơng xỉ, rau bợ
GV: + Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 SGK.
+ Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa quả hạt, dơng xỉ, rau bợ
IV.Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:

?1. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đát? Đặc điểm chung của thực vật
là gì?
?2. Thực vật rất phong phú nhng vì sao chúng ta phải trồng thêm cây và bảo
vệ chúng?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhng nếu quan sát kỹ thì các em sẽ
nhận ra sự khác nhau giữa chung. Vậy chúng khác nhau nh thế nào? Cô trò ta
cùng nhau tìm hiểu để phát hiện ra.
7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực
vật không có hoa
* GV: tổ chức cho HS quan sát mẫu
vật (hoạt động cá nhân):
- Cho HS quan sát cây cải
- Tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
GV hớng dẫn các em cần quan sát:
Cây cải có những cơ quan nào? Chức
năng của từng loại cơ quan đó?
GV đa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá là........
+ Hoa, quả, hạt là ........
+ Chức năng của cơ quan sinh sản
là.......
+ Chức năng của cơ quan sinh dỡng
là........
* GV tổ chức HS hoạt động nhóm:

Phân biệt thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
- Chia HS thành các nhóm.
- Cho HS quan sát mẫu và tranh theo
từng nhóm
- Quan sát cơ quan sinh sản và sinh d-
ỡng rồi chia chúng thành hai nhóm.
GV: Quan sát các nhóm có thể nhắc
nhở hay gợi ý cho những nhóm có học
lực yếu.
GV chữa bằng cách gọi 1 3 nhóm
trình bày.
- GV lu ý HS cây dơng xỉ không có
hoa nhng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có
hoa của thực vật thì có thể chia thành
mấy nhóm?
GV cho HS đọc mục thông tin Cho
biết thế nào là thực vật có hoa, không
có hoa.
- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết
quả đúng để HS giơ tay tìm hiểu số
lợng HS đã nắm đợc bài.
HS quan sát hình 4.1 SGK/13 kết
hợp quan sát mẫu đối chiếu với
bảng 1 SGK/13 nhớ các kiến thức
về các cơ quan của cây cải.
HS trả lời: Có hai loại cơ quan: cơ
quan sinh sản, cơ quan sinh dỡng.
- HS trả lời nối tiếp luôn câu hỏi

của GV (HS khác có thể bổ sung)
cơ quan sinh dỡng
cơ quan sinh sản
sinh sản duy trì nòi giống
nuôi dỡng cây
HS quan sát tranh và mẫu của
từng nhóm chú ý cơ quan sinh sản
và cơ quan sinh dỡng.
Kết hợp hình 2.4 SGK/14 rồi
hoàn thành bảng 2 SGK/13
HS đại diện cho các nhóm trình
bày ý kiến cùng với giới thiệu
mẫu đã phân chia.
Các nhóm khác nhận xét bổ xung,
đa ra ý kiến trao đổi.
HS kết luận: Thực vật có hai
nhóm: Thực vật không có hoa và
thực vật có hoa.
HS đọc mục thông tin
Trả lời cách phân biệt thực vật
có hoa, không có hoa.
- HS làm nhanh bài tập SGK/14
1.Thực vật có
hoa và thực
vật không có
hoa
Thực vật có
hoa là những
thực vật mà
cơ quan sinh

sản là hoa,
quả, hạt.
Cơ thể thực
vật không có
hoa gồm hai
loại cở quan:
+ Cơ quan
sinh sản: Hoa,
quả, hạt có
chức năng là
sinh sản duy
trì và phát
triển nòi
giống.
+ Cơ quan
sinh dỡng:
Rễ, thân, lá có
chức năng
chính là nuôi
dỡng cây
Thực vật
không có hoa
có cơ quan
sinh sản
không phải là
hoa, qủa, hạt.
8
- GV dự kiến một số thắc mắc của HS
khi phân biệt cây nh: cây thông có quả
hạt, cây hoa hồng, hoa cúc không có

quả, cây su hào, bắp cải không có
hoa....
Hoạt động 2: Cây một năm và cây
lâu năm.
- GV đa ra một số cây yêu cầu học
sinh phân biệt về sự khác nhau :
+Cây ngô, lúa, mớp gọi là cây 1
năm .
+ Cây mít, na, vải gọi là cây lâu
năm.
GV đặt câu hỏi: Tại sao ngời ta lại nói
nh vậy?
GV gợi ý: Hớng cho HS chú ý tới việc
các thực vật đó ra hoa kết quả bao
nhiêu lần trong vòng đời
Từ đó hãy phân biệt cây một năm và
cây lâu năm rút ra kết luận.
HS thảo luận theo nhóm ghi lại
nội dung ra giấy.
Có thể là: Lúa sống ít thời gian,
thu hoạch cả cây,.....
Hồng xiêm cây to, cho nhiều
quả,....
HS thảo luận theo hớng gợi ý của
GV để phân biệt cây 1 năm và
cây lâu năm.
Kết luận:
+ Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần
trong vòng đời.
+Cây lâu năm ra hoa kết quả

nhiều lần trong vòng đời.
HS đọc kết luận chung SGK/15
2, Cây một
năm và cây
lâu năm.
+ Cây 1 năm
ra hoa kết quả
1 lần trong
vòng đời.
+Cây lâu năm
ra hoa kết quả
nhiều lần
trong vòng
đời.
4. Củng cố:
GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.
5. H ớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/15.
Đọc mục: Em có biết.
Chuẩn bị một số rêu tờng.
----------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng i: Tế bào thực vật
Tiết 4
Bài 5: Thực hành
kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Học sinh nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.

- Biết cách sử dụng kính lúp,các bớc sử dụng kính hiển vi.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thực hành.
3, Thái độ
9
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. Ph ơng pháp
Thc hin thớ nghim, quan sỏt.
III.Chuẩn bị
HS: 1 đám rêu, rễ hành
GV: + Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
+ Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
IV. Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2.Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
?1. Thế nào là thực vật có hoa, thế nào là thực không có hoa? Thực vật có hoa
gồm những cơ quan nào? chức năng của từng cơ quan?
?2. Phân biệt cây 1 năm, cây lâu năm? Lấy ví dụ?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử
dụng
* Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính
lúp:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK/17 Cho biết kính lúp có cấu
tạo nh thế nào?

-Phát cho HS kính lúp (nếu không đủ
có thể pháp cho HS theo bàn)
* Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp
cầm tay.
- HS đọc nội dung hớng dẫn SGK/17
và quan sát hình 5.2(SGK/17), trình
bày cách quan sát bằng kính lúp.
* Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu vật
bằng kính lúp.
- GV: Quan sát kiểm tra t thế đặt
kính lúp của HS và cuối cùng kiểm
tra hình vẽ lá rêu.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách
sử dụng.
* Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính
hiển vi:
- HS đọc thông tin kết hợp
quan sát kính, nắm bắt ghi
nhớ, cấu tạo.
HS trả lời: Kính lúp gồm hai
phần: Tay cầm bằng kim loại,
tấm kính trong lồi hai mặt.
HS cầm kính lúp đối chiếu với
các bộ phận vừa nêu.

- HS trình bày cách sử dụng
kính lúp cho cả lớp nghe: Tay
trái cầm kính lúp. Để mặt kính
sát mẫu vật, mắt nhìn vào mặt
kính di chuyển cho đến khi

nhìn rõ vật (H5.2).
- HS quan sát một cây rêu
bằng cách tách riêng một cây
đặt lên giấy vẽ lại hình lá
cây rêu đã quan sát đợc trên
giấy.
1.Kính lúp và
cách sử dụng
* Cấu tạo:
Kính lúp gồm hai
phần chính:
+Tay cầm bằng
kim loại.
+Tấm kính trong
lồi hai mặt
* Cách sử dụng:
Tay trái cầm kính
lúp. Để mặt kính
sát mẫu vật, mắt
nhìn vào mặt
kính di chuyển
cho đến khi nhìn
rõ vật
2, Kính hiển vi
và cách sử dụng
* Cấu tạo:
10
- GV yêu cầu hoạt động nhóm
+ Chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm
sử dụng một kính hiển vi.

+ Hớng dẫn HS quan sát kính kết
hợp đọc thông tin SGK để tìm hiểu
cấu tạo của kính hiển vi.
- GV đặt câu hỏi: Nêu các bộ phận
của kính hiển vi?
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện
1 2 nhóm lên trớc lớp trình bày.
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính hiển
vi là quan trọng nhất? Vì sao?
GV nhấn mạnh: Đó là thấu kính vì
có ống kính để có thể phóng to đợc
các vật.
* Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển
vi.
- GV làm thao tác cách sử dụng kính
để cả lớp cùng theo dõi từng bớc.
- Nếu có điều kiện GV có thể phát
cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để cả
lớp tập quan sát.
* Kết luận:
Gv: Kính lúp và kính hiển vi rất quan
trọng dùng để quan sát những vật
nhỏ bé, kính hiển vi giúp ta quan sát
đợc những vật mà bằng mắt thờng
chúng ta không quan sát đợc.
- Một bạn hãy nhắc lại cấu tạo của
hai loại kính náy và cách sử dụng
chúng?
- Đặt kính trớc bàn trong
nhóm cử một ngời đọc

SGK/18 để xác các bộ phận
của kính.
- Trong nhóm nhắc lại 1 2
lần cả nhóm cùng nắm đợc
đầy đủ cấu tạo của kính
- Các nhóm khác nghe bổ
sung (nếu cần).
Kết luận: Kính hiển vi gồm
3 phần chính:
+ Chân kính.
+ Thân kính
+ Bàn kính.
- HS có thể trả lời những bộ
phận riêng lẻ nh: ốc điều
chỉnh hay ống kính, gơng
kính...
- Đọc thông tin SGK/19 nắm
đợc các bớc sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác đúng
các bớc để có thể nhìn thấy rõ
mẫu vật (or có thể không nhìn
thấy cũng không sao).
- HS đọc kết luận chung
SGK/19
Kính hiển vi gồm
3 phần chính:
+ Chân kính.
+ Thân kính
+ Bàn kính.
* Cách sử dụng:

- Điều chỉnh ánh
sáng bằng gơng
phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên
bàn kính sao cho
vật mẫu nằm ở
đúng trung tâm,
dùng kẹp giữ tiêu
bản. Hãy thận
trọng không để
ánh sáng mặt trời
chiếu trực tiếp
vào gơng, làm
nh vậy dễ bị
hỏng mắt.
- Mát nhìn vật
kính từ một phía
của kính hiển vi,
tay phải từ từ vặn
ốc to theo chiều
kim đồng hồ(vặn
xuống) cho đến
khi vật kính gần
sát lá kính của
tiêu bản
- Mắt nhìn thẳng
vào thị kính, tay
phải từ từ vặn ố
to theo chiều ng-
ợc lại (vặn lên)

cho đến khi nhìn
thấy vật cần quan
sát.
Điều chỉnh ốc
nhỏ để nhìn thấy
vật mẫu rõ nhất.
4. Cng c:
- Tr li cõu hi SGK/19.
- c bi em cú bit
11
- Giỏo viờn nhn xột bi c.
5.H ớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/19.
Đọc mục: Em có biết.
Chuẩn bị: Mỗi nhóm mang một củ hành tây, một quả cà chua.
Ký duyệt của BGH

TUầN 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 - Bài 6: Thực Hành
quan sát tế bào thực vật
II. Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Học sinh làm đợc 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt
thực vật).
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát đợc trên kính hiển vi.
3, Thái độ

- Có ý thức giữ gìn bảo vệ dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát đợc
II. xác định phơng pháp
Quan sỏt v thc hin thớ nghim
iii. Chuẩn bị
HS: Học lại bài kính hiển vi,1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín ( chuẩn bị theo
nhóm)
GV: + Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
+ Mẫu:Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
+ Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào
thịt cà chua chín.
iv.Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2.Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
12
?1. Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3.Bài mới
A Yêu cầu của bài thực hành:
* GV kiểm tra:
+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
+ Các bớc sử dụng kính hiển vi (Bằng cách mỗi nhóm gọi 1- 2 HS trả lời)
* Gv yêu cầu:
+ Làm đợc tiêu bản cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình đã quan sát đợc.
+ Các nhóm không nói to, không đi lại lộn xộn.
* GV phát dụng cụ:
+ Nếu có điều kiện thì mỗi nhóm (4 ngời) 1 bộ gồm: 1 kính hiển vi, một khay

đựng dụng cụ nh kim mũi mác, dao, lọ nớc ống nhỏ nớc, giấy thấm, lam kính...)
+ GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản
thịt cà chua.
B - Hoạt động thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát tế bào d ới
kính hiển vi
- GV yêu cầu các nhóm (đã phân
công) đọc cách tiến hành lấy mẫu
và quan sát mẫu trên kính.
- GV làm mẫu tiêu bản để HS cùng
quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc
nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát
d ới kính hiển vi
- GV treo tranh giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy
hành.
+ Qủa cà chua và tế bào thịt cà
chua.
- GV hớng dẫn HS vừa quan sát vừa
vẽ hình.
- Nếu còn thời gian Gv cho HS đổi
- HS quan sát hình SGK/21
- Đọc và nhắc lại các thao
tác.
- Chọn một ngời chuẩn bị
kính, còn lại chuẩn bị tiêu
bản nh hớng dẫn của GV.

- Tiến hành làm, chú ý: ở tế
bào vảy hành cần lấy một
lớp thật mỏng trải phăng
không bị gập, ở tế bào thịt cà
chua chỉ quệt một lớp mỏng.
- Sau khi quan sát đợc cố
gắng vẽ cho thật giống mẫu.
- HS quan sát tranh đối chiếu
với hình vẽ của nhóm mình,
phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
- Các nhóm trao đổi tiêu bản
để cùng quan sát.
1 . Quan sát tế bào d ới
kính hiển vi
- Cách lấy mẫu.
- Cách quan sát.
2.Vẽ hình đã quan sát
d ới kính hiển vi
- Vẽ hình đã quan sát đ-
ợc
13
tiêu bản của nhóm này cho nhóm
khác để có thể quan sát đợc cả hai
tiêu bản.
GV cho HS các nhóm tự nhận xét
trong nhóm về các thao tác làm tiêu
bản, sử dụng kính, kết quả.
GV đánh giá chung, cho điểm các
nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào

cha tích cực.
Nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm.
Kết thúc giờ học, HS lau
kính, xếp lại vào hộp, vệ sinh
lớp học.
4. Nhận xét đánh giá.
Nhc li cỏc bc tin hnh lm tiờu bn hin vi t bo thc vt?
5. H ớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/22.
Chuẩn bị: Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 - Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật
i.Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Học sinh xác định đợc:
+ Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
+ Khái niệm về mô.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ.
- Nhận biết kiến thức.
3, Thái độ
- Yêu thích môn học
II. xác định phơng pháp
Quan sỏt + m thoi.
iii. Chuẩn bị
HS: Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.

GV: Tranh phóng to hình 7.1, 7.5 SGK
iv.Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
?1. Nêu đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt cà chua đã quan sát
đợc trong bài trớc?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài
14
GV: - Nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành.
- Đặt vấn đề: Có phải tất cả cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giỗng vảy
hành không?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Hình dạng kích th ớc của
tế bào.
* Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế
bào.
- GV yêu cầu hoạt động cá nhân: HS
nghiên cứu SGK ở mục 1 trả lời câu hỏi:
Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo rễ, thân, lá?
GV lu ý có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ,
GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là một tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGk và
tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây
khác nhau Nhận xét về hình dạng của
tế bào.

- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 7.1
SGK/23 cho biết: Trong cùng một cơ
quan tế bào có giống nhau không?
*Vấn đề 2: Tìm hiểu kích thớc tế bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS Yêu cầu
HS rút ra nhận xét về kích thớc của tế
bào?
- GV thông báo thêm số tế bào có kích
thớc nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào
sợi gai dài....
- Gv yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nôi
dung SGK/24.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế
boà thực vật.
- Gọi HS chỉ các bộ phận của tế bào trên
tranh.
- Gv nhận xét cho điểm.
- GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất
té bào cố chứa diệp lục làm cho hầu hết
cây có màu xanh và góp phân vào quá
trình quan hợp.
- Gv tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi
nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế
bào.
Hoạt động 2: Mô
- HS quan sát hình 7.1, 7.2,
7.3 SGK/23 trả lời câu

hỏi.
HS thấy đợc điểm giống
nhau đó là cấu tạo bằng
nhiều tế bào.
- HS quan sát tranh đa ra
nhận xét: tế bào có nhiều
hình dạng.
- HS đọc thông tin và xem
bảng kích thớc tế bào ở
SGK/25 tự rút ra nhận xét.
-HS trình bày bổ sung cho
đầy đủ.
- Kích thớc của tế bào khác
nhau.
Kết luận:
- Cơ thể thực vật đợc cấu tạo
bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và
kích thớc khác nhau.
HS đọc thông tin SGK/24 kết
hợp quan sát hình 7.4
SGK/24.
- Xác định đợc các bộ phận
của tế bào rồi ghi nhớ.
- 1 3 HS lên chỉ tranh và
nêu chức năng của từng bộ
phận HS khác nghe rồi bổ
sung (nếu cần).
Kết luận:Tế bào gồm:
1 . Hình dạng

kích th ớc của tế
bào.
- Cơ thể thực vật
đợc cấu tạo bằng
tế bào.
- Các tế bào có
hình dạng và kích
thớc khác nhau.
2.Cấu tạo tế bào
-Tế bào gồm:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh
chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
3.Mô.
Kết luận: Mô
gồm một nhóm tế
bào giống nhau
15
GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS
quan sát và đa câu hỏi: Nhận xét hình
dạng cấu tạo các tế bào của cùng một
loại mô, của các loại mô khác nhau?
- Rút ra kết luận mô là gì?
Gv bổ sung thêm vào kết luận của HS:
chức năng của các tế bào trong mô nhất
là mô phân sinh làm cho các cơ quan
của thực vạt lớn lên.
+ Vách tế bào

+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
HS quan sát tranh, trao đổi
nhanh trong nhóm đa ra
nhận xét ngắng gọn.
- 1 2 HS trình bày
Nhóm khác bổ sung (nếu
cần).
Kết luận: Mô gồm một
nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện một chức
năng.
Kết luận chung: HS đọc to
KLC SGK/25
cùng thực hiện
một chức năng.
4. Cng c :
Trũ chi gii ụ ch SGK/26.
5. H ớng dẫn về nhà
Đọc mục: Em có biết.
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/25, giải ô chữ SGK/26.
Chuẩn bị: Ôn tập khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dới).
Ký duyệt của BGH
16
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 - Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
I. Mục tiêu bài học

1,Kiến thức
- Học sinh trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh
thế nào?
- HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có ở
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ.
- Tìm tòi kiến thức.
3, Thái độ
- Yêu thích môn học
II. xác định ph ơng pháp
Quan sỏt + m thoi.
IIi.Chuẩn bị
HS: Ôn tập lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
GV: Tranh phóng to hình 8.1,8.2 SGK/27
Iv.Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
?1. Nêu nhận xét về hình dạng và kích thớc của tế bào thực vật?
?2. Nêu các thành phần chính của tế bào? Mô là gì? Chức năng của tế bào
trong mô?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của
các tế bào..
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm:

+ Chia nhóm, phân công nhóm trởng.
+ Cho các nhóm nghiên cứu mục
thông tin SGk/27.
+ Trả lời câu hỏi:
?1. Tế bào lớn lên nh thế nào?
?2. Nhờ đâu mà tế bào lớn lên đợc?
- GV gợi ý:
+ Tế bào trởng thành là tế bào không
lớn lên đợc nữa và có khả năng sinh
sản.
HS đọc thông tin kết hợp
quan sát tranh 8.1
SGK/27.
Trao đổi thảo luận ghi
lại ý kiến sau khi thống
nhất ra giấy.
Có thể HS chỉ thấy rõ:
tăng kích thớc.
- Từ gợi ý của GV HS
phải thấy đợc vách tế bào
1 . Sự lớn lên của
các tế bào.
Các tế bào con là
những tế bào non,
mới hình thành có
kích thớc nhỏ, nhờ
quá trình trao đổi
chất chúng lớn dần
lên thành những tế
bào trởng thành.

17
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn phát
hiện bộ phận nào tăng kích thớc, bộ
phận nào nhiều lên.
+ Màu vàng chỉ không bào.
- GV: Từ những ý kiến HS đã thảo
luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời
tóm tắt 2 câu hỏi trên Gọi bổ sung
Rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia
của tế bào.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo
nhóm.
GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia của tế
bào.
TB non TB trởng thành
Tế bào non mới
GV yêu cầu thảo luận nhóm theo câu
hỏi:
?1. Tế bào phân chia nh thế nào?
?2. Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
?3. Các cơ quan của thực vật nh rễ,
thân, lá... lớn lên bằng cách nào?
GV gợi ý sự lớn lên của các cơ quan
của thực vật đó là hai quá trình:
+ Phân chia tế bào.
+ Sự lớn lên của tế bào.
- Đây là quá trình sinh lý phức tạp ở

thực vật, vậy GV có thể tổng kết toàn
bộ nôi dung theo 3 câu hỏi thảo luận
của HS để cả lớp cùng hiểu rõ.
- GV đa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân
chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với
thực vật?
lớn lên, chất tế bào nhiều
lên, không bào to ra.
- Đại diện của 1 2
nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung cho hoàn
chỉnh phần trả lời.
Kết luận: Tế bào non có
kích thớc nhỏ, lớn dần
thành tế bào trởng thành
nhờ quá trình trao đổi
chất.
HS đọc thông tin SGK/28
kết hợp quan sát hình vẽ
8.2 Nắm đợc quá
trình phân chia của tế
bào.
- HS theo dõi sơ đồ trên
bảng và phần trình bày
của GV.
HS thảo luận ghi vào
giấy:
+ Quá trình phân chia:
SGK/28.
+ Tế bào ở mô phân sinh

có khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của thực
vật lớn lên nhờ tế bào
phân chia.
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến, 1 2 nhóm
bổ sung, nhắc lại nội
dung.
- HS phải nêu đợc: Sự lớn
lên và phân chia của tế
bào giúp thực vật lên
(sinh trởng và phát triển)
Kết luận chung: 1 2
HS đọc to cho cả lớp
2.Sự phân chia của
tế bào.
- Tế bào lớn đến một
kích thớc nhất định
sẽ phân chia thành
hai tế bào, đó là sự
phân bào.
- Quá trình phân
bào: Đầu tiên hình
thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào phân
chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi
tế bào cũ thành hai
tế bào con.
- Các tế bào ở mô

phân sinh có khả
năng phân chia.
- Tế bào phân chia
và lớn lên giúp cây
sinh trởng và phát
triển.
18
lớn dần
phân chia
cùng nghe
4.Cng c: (Phiu hc tp)
- T bo nhng b phn no ca cõy cú kh nng phõn chia?
- S ln lờn v phõn chia ca t bo cú ý ngha gỡ i vi thc vt? (lm cho
thc vt ln lờn c chiu cao v chiu ngang)
5.H ớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/28.
Chuẩn bị 1 rễ rau cải, cây nhãn, cây cam, cây rau dền, cây hành, cây cỏ.
----------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng iI: rễ
Tiết 8- Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ
i. Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt đợc 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2, Kỹ năng
- Quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3, Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thực vật.

II. xác định phơng pháp
Quan sỏt + m thoi.
III.Chuẩn bị
HS: Rễ cây rau cải, cây nhãn, cây hành, cây rau dền, ...
GV: +Rễ cây rau cải, cây nhãn, cây hành, cây rau dền, ...
+Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 SGK/29.
+ Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập
mẫu.
IV.Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
?1. Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh thế nào?
?2. ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
19
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Các loại rễ
* Vấn đề 1: Tìm hiểu các loại rễ và
phân loại rễ:
- GV yêu cầu HS kẻ phiếu hhọc tập
vào vở và hoạt động theo nhóm.
BT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm chung của

rễ
Đặt tên rễ
Gv yêu cầu HS chia rễ cây thành
hai nhóm, hoàn thành BT 1 trong
phiếu.
- Gv lu ý giúp đỡ HS học lực trung
bình yếu.
- GV hớng dẫn ghi phiếu học tập
(chữa bài tập 1)
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm BT2.
Đông thời GV treo tranh câm H9.1
(SGK/29) để HS quan sát.
- GV chữa BT2, sau khi nghe phần
phát biểu và bổ sung của các nhóm,
Gv chọn một nhóm hoàn chỉnh
nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng
nghe.
GV cho các nhóm đối chiếu các
đặc điểm của rễ với tên cây trong
nhóm A, B của BT1 đã phù hợp ch-
a, nếu cha thì chuyển các cây của
nhóm cho đúng.
GV gợi ý BT3 dựa vào đặc điểm
của rễ có thể gọi tê rễ.
Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì
GV có thể chỉnh lại thành rễ cọc.
- GV hỏi: Đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm?
GV yêu cầu làm nhanh BT-
SGK/29.

* Vấn đề 2: Nhận biết các loại rễ
cọc và rễ chùm qua tranh mẫu
- GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau
dền và cây nhãn hoàn thành 2
câu hỏi.
- GV phát cho HS theo dõi phiếu
HS kẻ phiếu hhọc tập vào vở
và hoạt động theo nhóm
- HS đặt tất cả các cây có rễ
của nhóm lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kỹ
tìm những rễ giống nhau đặt
vào trong một nhóm.
- Trao đổi thống nhất tên
cây của từng nhóm ghi
phiếu học tập ở BT1.
- Bài tập 2: HS quan sát kỹ
rễ của các cây ở nhóm A chú
ý kích thớc các rễ, cách mọc
trong đát, kết hợp với tranh
(có một rễ to, nhiều rễ nhỏ)
Ghi lại vào phiếu tơng tự
nh thế với rễ cây nhóm B.
- HS đại diện của 1 2
nhóm trình cày nhóm
khác nghe nhận xét và bổ
sung.
- HS đối chiếu với kết quả
đúng để sửa chữa nếu cần.
- HS làm BT3 từng nhóm

trình bày, nhóm khác nhận
xét thống nhất tên của rễ
cây ở hai nhóm là rễ cọc và
rễ chùm.
- HS nhìn vào phiếu đã chữa
cuẩ nhóm đọc to cho cả lớp
cùng nghe.
- HS chọn nhanh và 1 2
em trả lời nhóm khác có
thể bổ sung.
- HS hoạt động cá nhân:
Quan sát rễ cây của GV kết
hợp với H9.2 SGK/30
hoàn thành 2 câu hỏi ở dới
hình.
- HS tự đánh giá câu trả lời
của mình. Quan sát phiếu
1.Các loại rễ
* Rễ cọc:
Có 1 rễ cái to khoẻ
đâm thẳng, có nhiều
rễ con mọc xiên, từ rễ
con mọc nhiều rễ nhỏ
hơn.
VD: Cây mít, cây rau
cải, ....
* Rễ chùm:
- Gồm nhiều rễ to dài
gần bằng nhau mọc
toả từ gốc thân thành

chùm.
VD: Cây lúa, cây
hành, ...
20
chuẩn kiến thức sửa chỗ sai.
- GV có thể cho điểm nhóm nào
học tốt hay nhóm trung bình có
tiến bộ để khuyến khích.
Hoạt động 2:Các miền của rễ.
GV cho HS tự nghiên cứu SGK/30
* Vấn đề 1: Xác định các miền của
rễ:
- GV treo tranh câm các miền của
rễ đặt các miếng bìa ghi sẵn các
miền của rễ trên bàn HS chọn và
gắn vào tranh.
- GV hỏi: Rễ có mấy miền? Kể
tên?
* Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng
các miền của rễ.
- GV hỏi: Chức năng chính của các
miền của rễ?
chuẩn kiến thức để sửa chữa
(nếu cần)
Kết luận: (nh trong phiếu
học tập)
- HS làm việc độc lập: Đọc
nội dung trong khung kết
hợp với quan sát tranh và
chú thích ghi nhớ.

- 1 HS lên bảng dùng các
miếng bìa có sẵn gắn lên
tranh câm xác định đợc
các miền.
HS theo dõi nhận xét, sửa
lỗi.
- HS trả lời câu hỏi cả lớp
ghi nhớ 4 miền của rễ.
- Tơng tự 1 HS lên bảng gắn
các miếng bìa viết sẵn các
chức năng vào các miền cho
phù hợp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi của GV
về chức năng các miền của
rễ.
Kết luận: Rễ có 4 miền
chính
Kết luận chung: HS đọc
SGK/31
2, Các miền của rễ
* Miền trởng thành:
Có các mạch dẫn,
chức năng dẫn
2. Các miền của rễ
* Miền hút: Có các
lông hút, chức năng
hấp thụ nớc và muối
khoáng.
* Miền sinh trởng:

nơi tế bào phân chia,
làm cho rễ dài ra.
* Miền chóp rễ: Che
chở cho đầu rễ.
4. Củng cố
GV : cho HS làm bài tập tại lớp nếu còn thời gian, nếu không cho HS về nhà làm.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các ý sau:
* Trong các miền sau đây của rễ miền nào có chức năng dẫn truyền?
a, Miền trởng thành
b, Miền hút
c, Miền sinh trởng
21
Phiếu chuẩn kiến thức
BT Nhóm A B
1 - Tên cây -Cây rau cải, mít, đậu,.... - Cây hành, cỏ dại, ngô, lúa, ...
2 - Đặc điểm chung
của rễ
-Có 1 rễ cái to khoẻ đâm thẳng, có nhiều rễ con
mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau
mọc toả từ gốc thân thành chùm.
3 - Đặt tên -Rễ cọc - Rễ chùm.
d, Miền chóp rễ.
* Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây nào gồm cây toàn rễ cọc:
a, Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b, Cây bởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c, Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi.
d, Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
5. H ớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/31.

Đọc mục: Em có biết SGK/31.

Ký duyệt của BGH
TUầN 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 - Bài 10: cấu tạo miền hút của rễ
I.Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Học sinh hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2, Kỹ năng
- Rền kỹ năng quan sát tranh mẫu.
3, Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thực vật.II
II. xác định ph ơng pháp
Quan sỏt + m thoi.
III. Chuẩn bị
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt
vỏ....
GV: +Rễ cây rau cải, cây nhãn, cây hành, cây rau dền, ...
+Tranh phóng to hình 10.1, 10.2,743 SGK
Iv. Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
?1. Có mấy loại rễ?Là những loại rễ nào? Lấy VD?

?2. Nêu tên và chức năng các miền của rễ?
22
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo
miền hút của rễ
- GV: Treo tranh phóng to H 10.1
và H10.2 SGK giới thiệu:
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế
bào lông hút.
+ Miền hút gồm hai phần vỏ và trụ
giữa (chỉ giới hạn phần trên tranh).
- GV kiểm tra bằng cách gọi HS
nhắc lại.
GV ghi sơ đồ lên bảng cho HS
điền tiếp các bộ phận.
Các bộ phận của miền hút:
Các bộ
phận của
miền hút
GV ghi HS ghi
- GV cho HS nghiên cứu SGK/12
- GVyêu cầu HS quan sát lại H10.2
trên bảng trao đổi trả lời câu hỏi:
?.Vì sao mỗi lông hút là một tế
bào?
GV nhận xét và cho điểm HS trả lời
đúng.

Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng
của miền hút..
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK/32- Bảng: cấu tạo và chức
năng của miền hút, quan sát H7.4.
- Cho HS thảo luận 3 vấn đề sau:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với
chức năng nh thế nào?
HS theo dõi tranh trên bảng
ghi nhớ đợc 2 phần: Phần
vỏ và phần trụ giữa.
- HS xem xhú thích phần
H10.1 SGk/32 ghi ra
giấy các bộ phận của vỏ và
trụ giữa.
- 1 2 HS nhắc lại cấu
tạo của phần vỏ và trụ
giữa, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc nôi dung ở cột 2
của bảng cấu tạo chức năng
của miền hút. Ghi nhớ nôi
dung chi tiết cấu tạo của
biểu bì, thịt vỏ, mạch rây,
mạch gỗ, ruột.
- 1 HS đọc lại nội dung
trên để cả lớp cùng nghe.
- HS chú ý các cáu tạo của
lông hút có vách tế bào,
màng tế bào... để trả lời

lông hút là một tế bào.
Kết luận: Miền hút của rễ
gồm hai phần: Vỏ và trụ
giữa.
- HS đọc cột 3 trong bảng
kết hợp với H10.1 và cột 2
ghi nhớ nội dung.
- Thảo luận đa đợc ra ý
kiến:
+ Phù hợp với cấu tạo chức
năng:
1.Cấu tạo miền hút
của rễ
* Vỏ: - Biểu bì
- Thịt vỏ
* Trụ giữa:
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ
+ Mạch rây
- Ruột
2, Chức năng của
miền hút..
<Bảng cấu tạo và chức
năng của miền hút
SGK/32>
23
Vỏ
Biểu bì
Thịt vỏ
Trụ

giữa

mạch
Ruột
M.rây
M.gỗ
+ Lông hút có tồn tại mãi không?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau
giữa tế bào thực vật với tế bào lông
hút?
- GV gợi ý: TB lông hút có không
bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức
ăn.
- Gv nghe, nhận xét phần trả lời của
nhóm cho điểm nhóm nào trả
lời đúng, động viên các nhóm khác
cố gắng.
- Gv đa câu hỏi: Trên thực tế bộ rễ
thờng ăn sâu, lan rộng nhiều rễ con,
hãy giải thích?
Biểu bì: các tế bào
xếp sát nhau thực
hiện c.năng bảo vê
Lông hút: Là tế bào
biểu bì kéo dài
c.năng là hút nớc và
muối khoáng.....
+ Lông hút sẽ không tồn
tại mãi, già sẽ rụng đi.
+ Tế bào lông hút không

có diệp lục.
- Đại diện 1 2 nhóm
trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.

HS dựa vào cấu tạo miền
hút, chwcs năng của lông
hút trả lời.
Kết luận: Nh cột 3 trong
bảng: Cấu tạo chức năng
miền hút.
HS đọc kết luận chung
SGK/33
4. Củng cố
GV : Cho HS làm bài tập tại lớp nếu còn thời gian, nếu không cho HS về nhà làm.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về cấu tạo trong miền hút của rễ:
a, Cấu tạo miền hút gồm vỏ và trụ giữa.
b, Vỏ gồm biểu bì thịt vỏ có chức năng hút nớc, muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa
c, Trụ giữa gồm các bó mạch và ruột có chức năng vận chuyển các chất và chứa chất
dự trữ.
d, Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ, có cấu tạo phù hợp với việc hút nớc và
muối khoáng.
e, Cả a, b, c, d.
5. H ớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/33
Đọc mục: Em có biết SGK/33.
Chuẩn bị: Các nhóm làm thi nghiệm nh sau:
- Cân một số laọi cây, quả, hạt, củ tơi, mỗi loại 100g
- Để riêng từng loại, thái mỏng các loại cây, củ, quả đó đem phơi thật khô rồi
đem cân lại cho đến khi khối lợng không đổi.

- Ghi lại kết quả của một nhóm nh bảng sau: (Mẫu tham khảo)
STT Tên mẫu TN Khối lợng trớc khi
phơi(g)
KL sau khi
phơi
Lợng nớc chứa trong
mẫu TN (%)
24
1 Cây cải bắp 100 10 90
2 Quả da chuột 100 5 95
3 Hạt lúa 100 70 30
4 Củ khoai lang 100 70 30
----------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 - Bài 11: Sự hút nớc và muối khoáng của rễ
I. Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- HS biết quan sát nghiên cứu kết qua thí nghiệm để tự xác định đựoc vai trò và
nớc và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều
kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu
SGK đề ra.
2, Kỹ năng
- Thao tác, bớc tiến hành TN.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích hiện tợng trong thiên
nhiên
3, Thái độ

- Yêu thích môn học.
II. xác định phơng pháp
Quan sỏt + m thoi.
III. Chuẩn bị
HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà.
GV: Tranh phóng to hình 11.1, 11.2 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
?. Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×