TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG
ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN
LỚP 10
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này có 01 trang, gồm 02 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1: (8,0 điểm)
Hãy viết về những điều anh (chị) cảm nhận được từ câu chuyện dưới đây:
CHIM CÚT
Phượng Hoàng là vua của loài chim. Nhân ngày sinh của vua, trăm loài
chim kéo nhau đến chúc tụng, con nào con nấy lông óng mượt. Riêng chim cút là
tồi tàn, chỉ mặc một bộ màu nâu sồng, đơn sơ. Trời lại rét, không đủ ấm, chim cút
run cầm cập, kêu than. Phượng Hoàng thương tình, ra lệnh cho các chim khác mỗi
con cho chim cút một chiếc lông.
Lệnh truyền đi, trăm chim vui vẻ tuân theo. Cút ta liền có một bộ cánh rực
rỡ. Có bộ cánh mới, nó sinh ra kiêu ngạo, đi đâu cũng hợm mình, nói rằng: “Sau
vua loài chim thì phải kể đến Cút này!”.
Trăm chim tức giận, đòi lông lại. Thế là chim cút chỉ còn bộ nâu sồng đơn
bạc. Xấu hổ, chim cút cứ rụt cổ không dám ló mặt đi đâu, suốt ngày đứng nấp
trong bụi cỏ, kêu “cun cút, cun cút”. Nghe rất thảm.
(Truyện ngụ ngôn Việt Nam)
Câu 2: (12,0 điểm)
Tiếng khóc của Nguyễn Du trong bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí.
______________________Hết______________________
Người ra đề:
Đinh Nữ Bình Minh
ĐT: 0983381822
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH CAO BẰNG
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Lưu ý: Nếu thí sinh làm bài khác hướng dẫn chấm mà lập luận chặt chẽ, thuyết
phục thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
Câu
Nội dung
1
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng luận
(8,0 điểm)
điểm phải rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí; cần đảm
Điểm
bảo các ý chính sau:
Rút ra vấn đề nghị luận từ câu chuyện:
Tác giả dân gian đã dựa vào các đặc điểm về hình
dáng, điệu bộ, tiếng kêu của loài chim cút mà sáng tác
truyện, đưa ra bài học cho con người là:
- Cái gì không phải của ta, chỉ là người khác cho 1,0
mượn, khi họ lấy lại, ta sẽ chẳng còn gì;
- Trong cuộc sống, nếu kiêu ngạo, hợm mình thì sẽ 1,0
khiến người khác chán ghét, và nhận kết cục không
hay.
Bàn luận:
- Những gì thực sự là của bản thân mình, do chính 1,0
mình tạo ra thì mới có giá trị bền vững.
- Giá trị của con người không được làm nên bởi những 1,0
thứ vay mượn, dựa dẫm.
- Hợm mình, kiêu ngạo là thói xấu tai hại, khiến con 1,0
người phải trả giá đắt.
- Phê phán những người tự cao tự đại, ảo tưởng về bản 0,5
thân.
- Đánh giá về sự sâu sắc của câu chuyện.
(Thí sinh cần lấy dẫn chứng để làm rõ luận điểm.)
Liên hệ, rút ra bài học :
2
0,5
- Cần cố gắng sống bằng chính năng lực của bản thân, 1,0
không dựa dẫm vào người khác.
2
(12,0 điểm)
- Nên khiêm tốn, biết người biết ta.
Mở bài:
1,0
Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận.
Thân bài:
1,0
- Trong bài thơ, Nguyễn Du khóc thương cho số phận 3,0
bi kịch của nàng Tiểu Thanh với nỗi niềm cảm thông
sâu sắc:
+ Nguyễn Du khóc thương cho cái mong manh, dở
dang gắn liền với số phận của người con gái mang tên
Tiểu Thanh nổi tiếng tài hoa, xinh đẹp nhưng cuộc đời
lại mang nhiều bi kịch.
+ Tiếng khóc của Nguyễn Du hướng tới hai giá trị cụ
thể là chi phấn và văn chương, biểu tượng của vẻ đẹp
hình sắc và cái đẹp của tâm hồn. Cả nỗi đau thể xác và
bi kịch tinh thần được đồng nhất trong số phận bi
thương của Tiểu Thanh.
- Không chỉ một Tiểu Thanh, Nguyễn Du còn khóc 3,0
thương cho bao kiếp hồng nhan bạc mệnh, tài tử đa
cùng trong cuộc đời. Tiếng khóc của Nguyễn Du
không chỉ hướng về quá khứ mà ông còn khóc cho cả
hiện tại và tương lai.
- Thương người, ngẫm bi kịch của người, khóc cho 3,0
người rồi Nguyễn Du thương chính bản thân mình,
ông tự đặt mình vào thế giới của những kẻ phong vận,
nhận mình cùng hội cùng thuyền với những kiếp tài
hoa bạc mệnh. Do vậy, tiếng khóc của Nguyễn Du
không chỉ chan chứa yêu thương mà còn rất chân
thành, thấm thía. Đó là sự tri âm, đồng điệu giữa
những con người tài hoa, bạc mệnh.
3
- Qua tiếng khóc ấy ta cảm nhận được tấm lòng của 1,0
Nguyễn Du với con người, cuộc đời. Đau đớn, xót
thương cho mọi số kiếp khổ đau trong nhân gian là
tình cảm, là tiếng khóc nhân sinh đau đớn xuyên suốt
hầu hết các sáng tác của đại thi hào Nguyễn Du.
(Thí sinh cần có luận cứ làm rõ các luận điểm)
Kết bài:
Kết bài hợp lí
-------------------------Hết-------------------------
4
1,0