Chương
Ch
ương 3
Quản lý dự trữ
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 1 of 28
Logistics Case
Competition
Dự trữ - Logistics
Nội dung
1.
2.
3.
4.
Khái niệm
Phân loại dự trữ
Quản trị dự trữ
Tác động của giảm dự trữ đến chỉ tiêu lợi nhuận của công ty
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 2 of 28
Giới
Gi
ới thiệu
- Để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội diễn ra
liên tục nhịp nhàng, thì mỗi giai đoạn của quá trình vận động từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng cần phải tích luỹ một lượng nhất
định nguyên vật liệu, bán thành phẩm, hàng hoá…..
- Hàng dự trữ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh
nghiệp. Do đó việc quản lý và kiểm soát tốt hàng dự trữ có ý
nghĩa quan trọng, góp phần đảm bảm cho quá trình sản xuất
tiến hành liên tục, nhịp nhàng, đồng thời đạt hiệu quả cao
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 3 of 28
3.1. Khái niệm về dự trữ
•
•
Khái niệm:
Vật tư dự trữ - có thể được hiểu là
các sản phẩm phục vụ sản xuất,
tiêu dùng hoặc các loại hàng hóa
khác đang ở các giai đoạn khác
nhau trong sản xuất và tiêu thụ
hoặc đang chờ đợi để tham gia vào
quá trình sản xuất hay tiêu thụ.
Chu kỳ cung ứng (Stock Cycle)
Lý thuyết
Dòng vật tư dịch
chuyển liên tục,
không bị ngắt
quãng
-> thời gian chờ
đợi do chậm trễ
cung ứng vật tư
=0
-> hoạt động
SXKD nhịp
nhàng.
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Thực tế
Bị ngắt quãng do
các điều kiện
khách quan
-> thời gian chờ
đợi vật tư >0 ->
sản xuất và kinh
doanh bị gián
đoạn -> tổn thất
cho tổ chức.
Slide 4 of 28
Nguyên nhân hình thành dự trữ?
trữ?
Phân công lao động xã hội
Tính kinh tế về quy mô
Cân bằng cung cầu
Đề phòng rủi ro
Đầu cơ tích trữ
Dự trữ
vật tư
Là phương tiện phụ
vụ khách hàng tốt
nhất
Do hàng không bán được
Giúp hoạt động Logistics thông suốt
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 5 of 28
Tổn thất khi có hàng dự trữ
Các chi phí và tổn thất khi có
dự trữ
-Vốn đóng băng;
-Vòng quay của vốn chậm
-Chi phí cho các TSCĐ và thiết bị
liên quan;
-Trả lương nhân công;
-Tổn thất do mất mát, hư hại.
- ….
Các tổn thất nếu không có dự
trữ
-Tổn thất do ngừng SX vì lý do
thiếu vật tư;
- Không sẵn hàng hóa trong khi
nhu cầu thị trường đòi hỏi;
-Tổn thất do mua các lô hàng
nhỏ (chi phí mua hàng, không
được giảm giá…)…
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 6 of 28
3.2. Phân loại dự trữ
Theo vị trí hàng hoá trên dây chuyền cung ứng
Nguyên nhân hình thành dự trữ
Công dụng của dự trữ
Giới hạn của dự trữ
Thời hạn dự trữ
Kỹ thuật phân tích ABC
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 7 of 28
3.2.1.. Phân loại theo vị trí hàng hoá trên dây chuyền cung ứng
3.2.1
Nhà cung cấp
Thu mua
Thu mua
Sản xuất
Sản xuất
Marketing
Marketing
Phân phối
Phân phối
Trung gian
Trung gian
Người tiêu dùng
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 8 of 28
Các loại dự trữ phân theo vị trí trên dây chuyền cung ứng
Dự trữ
bán
thành
phẩm
Dự trữ
nguyên
vật liệu
Dự trữ
thành
phẩm
của nhà
SX
Dự trữ
SP
trong
phân
phối
Dự trữ
của nhà
cung
cấp
Dự trữ
của nhà
bán lẻ
Tái tạo và
đóng gói
lại
Phế
thải, phế
liệu
Dự trữ
trong tiêu
dùng
Loại bỏ
phế thải
Quy trình Logistics
Quy trình Logistics ngược
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 9 of 28
Tóm lại: Các loại dự trữ phân theo vị trí trên dây chuyền cung ứng
Dự trữ nguyên vật liệu
Dự trữ bán thành phẩm
Dự trữ SP trong khâu SX
Dự trữ SP trong lưu thông
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 10 of 28
3.2.2. Phân loại theo nguyên nhân hình thành dự trữ
•
Dự trữ định kỳ/ thường xuyên
•
Dự trữ trong quá trình vận chuyển
•
•
Dự trữ đóng vai trò hàng bổ sung để đảm bảo quá trình
logistics diễn ra hiệu quả
•
Dự trữ đầu cơ
•
Dự trữ mùa vụ
•
Dự trữ do hàng không bán được
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 11 of 28
a) Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Đảm bảo cho việc bán hàng / SX hàng hoá được tiến hành
liên tục giữa hai kỳ đặt hàng/ mua hàng liên tiếp
Đáp ứng nhu cầu trong điều kiện bình thường (không có biến
động)
Công thức:
Dđk = m * t
m – Mức tiêu dùng / bán hàng hoá bình quân 1 ngày đêm:
t – Thời gian thực hiện việc mua hàng / chu kỳ cung ứng
Next
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 12 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Ví dụ:
Mức bán một loại sản phẩm là 20 đơn vị/ ngày
Thời gian để công ty được cung cấp loại SP : 10 ngày
Khi đó dự trữ định kỳ :
Dđk = 20 *10 = 200 đơn vị
Dự trữ định kỳ bằng đúng số lượng sản phẩm trong một
đơn hàng
Giả sử lượng cầu không đổi (20đơn vị/ngày), thời gian cung cấp
và số lượng sản phẩm trong một đơn hàng thay đổi
Dự trữ định kỳ thay đổi
- Dự trữ định kỳ bình quân bằng một nửa số lượng hàng hoá trong
một đơn đặt hàng
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 13 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Đơn đặt hàng 200 đơn vị
Điểm đặt
hàng
Dự trữ
200
Hàng đến,
Điểm đặt
hàng tiếp
theo
Hàng đến,
Điểm đặt
hàng tiếp
theo
Dự trữ
bình quân
100
Ngày
0
10
20
30
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
40
50
60
Slide 14 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Đơn đặt hàng 400 đơn vị
Dự trữ
Hàng đến
400
Hàng đến
Dự trữ
bình quân
200
Điểm đặt
hàng
Điểm đặt
hàng
Ngày
0
10
20
30
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
40
50
60
Slide 15 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Đơn đặt hàng 600 đơn vị
Dự trữ
Hàng đến
600
Dự trữ
bình quân
300
Điểm đặt
hàng
Ngày
0
10
20
30
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
40
50
60
Slide 16 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
*Các phương pháp xác định chu kỳ cung ứng ( t ) trong dự trữ
định kỳ/ thường xuyên
Phương pháp 1
Chu kỳ cung ứng xác định theo mức xuất hàng tối thiểu
t = M(x) /P
M (x) – Mức xuất hàng tối thiểu của doanh nghiệp thương mại hoặc mức
đặt hàng, mức chuyển thẳng của doanh nghiệp sản xuất
Ví dụ
Nhu cầu của DN về gang đúc trong 1 quý là 180 tấn, mức chuyển thẳng
quy định là 30 tấn.
t= 30:(180/90) = 15 ngày.
Back
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 17 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Các phương pháp xác định chu kỳ cung ứng ( t ) trong dự trữ định
kỳ/ thường xuyên
Phương pháp 2
Chu kỳ cung ứng xác định theo trọng tải cho phép của phương tiện VT
t=Trọng tải của PTVT/P
Ví dụ
Doanh nghiệp dùng xe chuyên dùng có trọng tải 10 tấn để chở cát từ nơi
mua về, mức tiêu thụ ngày đêm về cát của DN là 5 tấn.
Vậy: t = 10/5 = 2 ngày
Phương pháp 3
Theo hợp đồng cung ứng – tùy theo thỏa thuận về mức chuyển
hàng và thời gian chuyển hàng trong hợp đồng giữa DN và nhà cung
ứng.
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 18 of 28
Dự trữ định kỳ / thường xuyên
Các phương pháp xác định chu kỳ cung ứng ( t ) trong dự trữ
định kỳ/ thường xuyên
Phương pháp 4
Chu kỳ cung ứng xác định theo bình quân gia quyền
t = ∑Tn.Vn/∑Vn
Trong đó
Tn – Khoảng cách giữa 2 kỳ cung ứng liền nhau;
Vn – Lượng vật tư nhận được trong 1 kỳ cung ứng.
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 19 of 28
Dự trữ trong quá trình vận tải
b) Dự trữ trong quá trình vận tải
•
•
Dự trữ hàng hoá trên đường được xem như là một bộ phận
của dự trữ định kỳ
Nó bao gồm:
– Dự trữ hàng hoá được chuyên chở trên các phương tiện
vận tải
– Dự trữ hàng hoá trong quá trong quá trình xếp dỡ, chuyển
tải
– Lưu kho tại cac đơn vị vận tải
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 20 of 28
Dự trữ hàng hoá bổ sung/ bảo hiểm
c) Dự trữ hàng hoá bổ sung, dự trữ bảo hiểm
-Xảy ra khi dự trữ định kỳ không đảm bảo cho quá trình
sản xuất diễn ra liên tục.
-Lượng cầu về hàng hoá (P) và thời gian cung ứng/ chu
trình đặt hàng (t) thay đổi thì cần có dự trữ bổ sung/ bảo
hiểm.
-Mức dự trữ hàng hoá thường xuyên = một nửa số lượng
hàng trong đơn đặt hàng + mức dự trữ hàng hoá bổ sung/
bảo hiểm
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 21 of 28
Dự trữ hàng hoá bổ sung / bảo hiểm
Trong trường hợp cầu về hàng hoá thay đổi
Dự trữ
200
Mức dự trữ
bình quân
100
Dự trữ bổ
sung
8
18
(50)
Ngày
10
20
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
30
40
Slide 22 of 28
Dự trữ hàng hoá bổ sung / bảo hiểm
Trong trường hợp thời gian đặt hàng thay đổi
Dự trữ
200
Mức dự trữ
trung bình
100
12
Dự trữ bổ
sung
22
(40)
Ngày
10
20
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
30
40
Slide 23 of 28
Dự trữ hàng hoá bổ sung/ bảo hiểm
Trong trường
trường hợp cả cầu và chu kỳ đặt hàng thay đổi
Dự trữ
200
Dự trữ
bình quân
100
8
10
12
22
Dự trữ bổ
sung
(100)
Ngày
10
20
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
30
40
Slide 24 of 28
c) Dự trữ đầu cơ
Dự trữ đầu cơ:
Không nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của khách hàng mà để
gia tăng lợi nhuận cho chính công ty
Vi dụ.: Công ty dự báo giá cả hàng hoá sẽ tăng lên, loại hàng đó
sẽ trở nên khan hiếm, biến động điều kiện chính trị - xã hội,…
d) Dự trữ mùa vụ
Dự trữ mùa vụ:
Là một loại hình hoạt động giống như dự trữ đầu cơ
Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng/sản xuất quanh năm
e) Dự trữ do không bán hàng được
Dự trữ do không bán hàng được:
Không có nhu cầu về loại hàng hoá này trên thị trường (lỗi mốt…)
Giảm thiểu nó bằng cách: bán giảm giá, chuyển hàng đến thị
trường khác,..
Th.S. Nguyễn Thị Bình - Bộ môn Quy hoạch & QL GTVT
Slide 25 of 28