Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Xây dựng hệ thống văn bản quản lý chất lượng theo ISO 9000 cho công ty sản xuất bánh kẹo phi lợi tại bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 72 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG VĂN BẢN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO ISO 9000 CHO CÔNG TY SẢN XUẤT BÁNH KẸO
PHI LỢI TẠI BẮC NINH

Người hướng dẫn khoa học

: GS. Hoàng Đình Hòa

Sinh viên thực hiện

:Nguyễn Thị Huế

Lớp

: 1202

Hà Nội - 2016


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG VĂN BẢN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO ISO 9000 CHO CÔNG TY SẢN XUẤT BÁNH KẸO


PHI LỢI TẠI BẮC NINH

Người hướng dẫn khoa học

: GS. Hoàng Đình Hòa

Sinh viên thực hiện

:Nguyễn Thị Huế

Lớp

: 1202

Hà Nội - 2016


LờI CảM ƠN
Để hoàn thành khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của
thầy cô, bạn bè và gia đình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
GS. Thầy giáo Hoàng Đình Hòa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chỉ
bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu giúp em hoàn thành bài khóa luận này
Tập thể thầy cô giáo trong khoa Công nghệ sinh học- Viện đại học Mở
Hà Nội đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá
trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn, trình độ , kỹ năng
của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này
của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong được sự đóng
góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của thầy cô và các bạn
Sinh viên

Nguyễn Thị Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Bánh kẹo là những thực phẩm không những cung cấp các chất dinh
dưỡng cho cơ thể con người mà nó còn mang lại giá trị cảm quan rất cao về
sắc thái mùi vị…..đem lại cảm giác ngon miệng
Nhưng hiện nay nhiều công ty nhà máy lợi dụng điều này để làm giả,
làm bẩn thực phẩm. Họ có thể nhập nguyên liệu bẩn không rõ nguồn gốc, hay
ăn bớt quy trình sản xuất, hoặc là có một số hành vi gian lận trong công ty.
Những điều họ làm nếu không được quản lý chặt chẽ thì rất khó để tìm ra
nguyên nhân và người vi phạm. Những điều đó làm ảnh hưởng rất xấu đến
hình ảnh của công ty, làm cho sản phẩm của công ty không có chỗ đứng trên
thị trường
Hiểu được điều này em đã tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “ Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 cho nhà máy
sản xuất bánh kẹo Phi Lợi tại Bắc Ninh”. Xây dựng hệ thống văn bản theo
ISO cho công ty áp dụng cho toàn công ty từ cấp quản lý cao nhất là ban giám
đốc đến toàn thể nhân viên trong công ty từ đó giúp toàn công ty được hoạt
động tôt nhất trong quá trình tạo ra sản phẩm
2. Mục tiêu
-Nắm rõ được hệ thống quản lý ISO 9000
-Nghiên cứu, đánh giá hoạt động của công ty khi áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9000 cho công ty sản xuất bánh kẹo
-Đánh giá kết quả đạt được khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

đối với công ty

SVTH: Nguyễn Thị Huế

1

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa
MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1. Những kiến thức cơ bản về ISO 9000 ................................................... 4
1.1.1. Thế nào là hệ thống ISO9000? ....................................................... 4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................ 4
1.1.3. Cách tiếp cận và triết lý của bộ têu chuẩn ISO-9000 . .................... 4
1.1.4. Các nội dung cơ bản....................................................................... 6
1.1.5. Các bước áp dụng ISO 9000 đối với các doanh nghiệp. ................. 7
1.1.6. Lợi ích khi áp dụng ISO 9000 ......................................................... 9
1.1.7. Tình hình áp dụng ISO trên thế giới và ở việt Nam. ...................... 10
1.1.7.1. Tình hình áp dụng ISO trên thế giới. ...................................... 10
1.1.7.2 Tình hình áp dụng ISO 9000 tại Việt Nam. ............................ 11
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 13
2.1 Nội dung cơ bản của hệ thống văn bản để thực hiện ISO 9000 áp dụng
cho công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi ...................................................... 13
2.1.1 Sơ đồ hệ thống tổ chức trong nhà máy........................................... 13
2.1.2. Giới thiệu về sơ đồ ....................................................................... 13

2.2. Phân công chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thành viên ................. 13
2.2.1 Ban giám đốc ................................................................................ 13
2.2.1.1 Nhiệm vụ ................................................................................. 13
2.2.2 Phòng kinh doanh- tiếp thị ............................................................ 15
2.2.2.1 Nhiệm vụ ................................................................................. 15
2.2.2.2 Quy trình ................................................................................. 15
2.2.3. Phòng kỹ thuật.............................................................................. 33
2.2.3.1. Nhiệm vụ ................................................................................ 33
2.2.3.2 Quy trình ................................................................................. 34
2.2.4. Kho nguyên liệu đầu vào .............................................................. 58
2.2.4.1 Nhiệm vụ ................................................................................. 58
2.2.4.2. Quy trình ................................................................................ 58
SVTH: Nguyễn Thị Huế

2

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

2.2.5. Xưởng sản xuất ............................................................................. 61
2.2.5.1 Nhiệm vụ:................................................................................ 61
2.2.5.2 Quy trình: ................................................................................ 61
2.2.6. Kho nguyên liệu đầu ra ................................................................ 62
2.2.6.1 Nhiệm vụ ................................................................................. 62
2.2.6.2 Quy trình xếp hàng: ................................................................. 62
2.2.7 Tổ bếp ........................................................................................... 63

2.2.7.1 Nhiệm vụ ................................................................................. 63
2.2.7.2 Quy trình ................................................................................. 63
2.2.8.Tổ bảo vệ ....................................................................................... 64
2.2.8.1. Nhiệm vụ ................................................................................ 64
2.2.8.2 Quy trình ................................................................................. 64
2.2.9. Tổ y tế........................................................................................... 66
2.2.9.1 Nhiệm vụ:................................................................................ 66
2.2.9.2. Quy trình: ............................................................................... 66
PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 69

SVTH: Nguyễn Thị Huế

3

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Những kiến thức cơ bản về ISO 9000
1.1.1. Thế nào là hệ thống ISO9000?
ISO là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa, ra đời và hoạt động từ
ngày 23/2/1947. ISO có tên đầy đủ là: “THE INTERNATIONAL
ORGANNIZATION FOR TANDARDIZATION”. Nój là tập hợp một loạt
các biện pháp liên quan để quản lý con người, công nghệ, trang thiết bị máy
móc….nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng ổn định thỏa mãn nhu cầu tối đa

của khách hàng.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
ISO 9000 là sự thừa kế của các tiêu chuẩn đã tồn tại và được sử dụng
rộng rãi trước tiên là trong lĩnh vực quốc phòng.
Bộ tiêu chuẩn ISO- 9000 đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý
chất lượng như chính sách chất lượng, thiết kế triển khai sản xuất và quá trình
cung ứng, kiểm soát, quá trình bao gói, phân phối, kiểm soát tài liệu, đào
tạo….ISO 9000 là tập hợp kinh nghiệm quản lý tốt nhất đã được các quốc
gia trên thế giới và khu vực chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc tế.
Lịch sử hình thành:
• Tổ chức được thành lập năm 1947
• Trụ sở tại Geneva
• Được áp dụng hơn 180 nước
• Việt Nam là thành viên chính thức năm 1987
• Phiên bản đầu tiên ban hành năm 1987
• Phiên bản thứ 2 ban hành năm 1994
• Phiên bản thứ 3 ban hành năm 2000
• Phiên bản thứ 4 ban hành năm 2008
1.1.3. Cách tiếp cận và triết lý của bộ têu chuẩn ISO-9000 .

SVTH: Nguyễn Thị Huế

4

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa


a. Cách tiếp cận của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được thể hiện bằng
một số tiêu chuẩn sau
- Thứ nhất: ISO 9000 cho rằng chất lương sản phẩm và chất lượng
quản trị có mối nhân quả. Chất lượng sản phẩm do chất lượng quản trị quy
định. Chất lượng quản trị là nội dung chủ yếu của QLCL.
- Thứ hai: Phương châm chiến lược của ISO -9000 là làm đúng ngay
từ đầu, lấy phòng ngừa làm phương châm chính . Do đó doanh nghiệm cần
tập trung đầy đủ vào phân hệ thiết kế và hoạch định sản phẩm mới.
- Thứ ba: Về chi phí, ISO-9000 khuyên các doanh nghiêp tấn công vào
các lãng phí nảy sinh trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt là
chi phí ẩn. Cần có kế hoạch loại trừ và phòng ngừa các lãng phí bằng việc lập
kế hoạch thực hiện, xem xét và điều chỉnh trong suốt quá trình.
- Thứ tư: ISO-9000 là điều kiện cần thiết tạo ra hệ thống mua bán tin
cậy trên thị trường trong nước và quốc tế. Các cơ quan chất lượng có uy tín
trên thế giới sẽ đánh giá và cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO9000 cho các doanh nghiệp. Và đó là giấy thông hành để vượt qua các rào cản
thương mại trên thị trường và đi đến thắng lợi.
b. Nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn ISO-9000
- Thứ 1: Phương hướng tổng quát của bộ tiêu chuẩn ISO-9000 là thiết
lập hệ thống quản lý chất lượng hợp lý nhằm tạo ra những sản phẩm- dịch vụ
có chất lượng để thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Thứ 2: Bộ tiêu chuẩn ISO-9000 là các tiêu chuẩn đảm bảo chất
lượng, nó không phải là tiêu chuẩn , quy định kỹ thuật về sản phẩm. Tuy
nhiên những thuộc tính kỹ thuật đơn thuầncủa sản phẩm không thế đảm bảo
thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng. Hệ thống chất lượng của bộ tiêu chuẩn
ISO-9000 sẽ bổ sung thêm vào các thuộc tính của sản phẩm nhằm thỏa mãn
tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng.
- Thứ 3: Bộ tiêu chuẩn ISO-9000 nêu ra những hướng dẫn để xây
dựng một hệ thống chất lượng có hiệu quả, chứ không áp đặt một hệ thống
SVTH: Nguyễn Thị Huế


5

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

chất lượng đối với từng doanh nghiệp. Vì vậy, hệ thống quản lý chất lượng
của từng doanh nghiệp tùy thuộc vào tầm nhìn, văn hóa, cách quản trị, cách
thực hiện, ngành sản xuất kinh doanh, loại sản phẩm hay dịch vụ và phù hợp
với từng hoàn cảnh cu thể. Do đó mô hình này rất linh hoạt, có thể áp dụng
trong tất cả các lĩnh vực dịch vụ, hành chính và các tổ chức xã hội.
Hệ thống QLCL theo ISO-9000 dựa trên mô hình quản lý theo quá
trình lấy phòng ngừa làm phương châm chủ yếu trong suốt quá trình, suốt
vòng đời sản phẩm từ thiết kế, sản xuất, phân phối, tiêu dùng.
1.1.4. Các nội dung cơ bản.
Bộ tiêu chuẩn ISO-9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý
chất lượng dựa trên các hệ thống quản lý chất lượng tốt được thùa nhận trên
phạm vi quốc tế và thành tựu của khoa học chất lượng.
Được ban hành bởi tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO là tổ chức tập
hợp các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
Hướng tới tiêu chuẩn hóa và cải tiến hiệu lực của các hoạt động, có thể
áp dụng cho mọi laoij hình doạnh nghiệp, mọi lĩnh vực quy mô.
Sự ra đời của tiêu chuẩn ISO-9000 đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp muốn khẳng định khả năng thường xuyên cung cấp các sản phẩm dịch
vụ đạt được.
Đáp ứng các yêu cầu chất lượng của khách hàng

Đáp ứng yêu cầu luật định và hướng đến:
- Nâng cao sự thả mãn của khách hàng
- Thường xuyên cải thiện, nâng coa hiệu quả hoạt động nhằm đạt được
các mục tiêu.
Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO-9000 gồm:
ISO 9000: 2007 : Hệ thống QLCL- cơ sở và từ vựng
ISO 9001-2008: Hệ thống QLCL- các yêu cầu
ISO 9004: Hệ thống QLCL- Hướng dẫn cải tiến hiệu quả

SVTH: Nguyễn Thị Huế

6

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

ISO 9011: Hướng dẫn đánh gía hệ thống quản lý chất lượng và môi
trường.
a. ISO 9000: 2007: Hệ thống QLCL- cơ sở và từ vựng
Tiêu chuẩn ISO 9000 mô tả cơ sở của các cơ sở các hệ thống quản lý
chất lượng và quy định các thuật ngữ cho các hệ thống quản lý chất lượng.
b. ISO 9001:2008 Hệ thống QLCL- Các yêu cầu
Tiêu chuẩn ISO quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất
lượng khi một tổ chức cần chứng tỏ năng lục của mình trong việc cung cấp
sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu chế định tương ứng
và nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng

c. ISO 9004: Hệ thống QLCL- Hướng dẫn cải tiến hiệu quả
Tiêu chuẩn ISO 9004 cung cấp các hướng dẫn xem xét cả tính hiệu lực
và hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng.Mục đích của tiêu chuẩn này là
cải tiến kết quả thực hiện của một tổ chuwcsvaf thỏa mãn khách hàng và các
bên lien quan.
d. ISO 9011: Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và
môi trường.
Tiêu chuẩn ISO 9011 cung cấp hướng dẫn về đánh gía hệ thống quản lý
chất lượng và môi trường.Tất cả các tiêu chuẩn này tạo thành một bộ tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông
hiểu lẫn nhau trong thương mại và quốc tế.
1.1.5. Các bước áp dụng ISO 9000 đối với các doanh nghiệp.
Bước 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng
Lãnh đạo cần thấu hiểu ý nghĩa của ISO 9000 trong việc áp dụng phát
triển tổ chức, định hướng các mục tiêu và điều kiện áp dụng cụ thể.
- Bước 2: Lập ban dự án ISO 9000
Việc áp dụng ISO 9000 tại doanh nghiệp là một dự án lớn vì vậy cần có
một ban chỉ đạo ISO 9000 tại doanh nghiệp bao gồm đại diện của lãnh đạo và

SVTH: Nguyễn Thị Huế

7

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa


các đại diện trong phạm vi áp dụng và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về các
hoạt động chất lượng.
- Bước 3: Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp so với các yêu cầu
tiêu chuẩn
Cần rà soát các hoạt đông theo định hướng của quá trình, xem xét yêu
cầu nào không áp dụng và mứcc độ áp dụng thực tại của các hoạt động cần
thay đổi hay bố sung để từ đó xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết.
- Bước 4: Thiết kế hệ thống và lập văn bản hệ thống chất lượng
Hệ thống tài liệu phải được xây dựng và hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn, các yêu cầu ddieuf hành của doanh nghiệp bao gồm: sổ tay
chất lượng, các quá trình và thủ tục lien quan, các hướng dẫn công việc, quy
chế, quy định cụ thể.
- Bước 5: Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn theo các bước
Phổ biến để mọi nhân viên thực hiện đúng đầy đủ về ISO 9000.
Xác định rõ ràng trách nhiệm , quyền hạn liên quan đến từng quá trình,
quy trình cụ thể.
Hướng dẫn các nhân viên thực hiện theo các quy trình hướng dẫn đã
quy định.
- Bước 6: Đánh giá nội bộ và chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận
bao gồm:
Tổ chức các cuộc đánh giá nội bộ để xác định sự phù hợp của hệ thống
và tiến hành các hoạt đông khắc phục, ngăn ngừa cần thiết.
Đánh giá chứng nhận nhằm mục đích xác định mức độ hoàn thiện và
sự sãn sang của hệ thống chất lượng cho sự đánh giá chứng nhận, hoạt động
này thường do tổ chức chứng nhận thực hiện.
- Bước 7: Đánh giá chứng nhận
Do tổ chức chứng nhận tiến hành để dánh giá tính phù hợp của hệ
thống theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9000 và cấp chứng chỉ phù hợp với
tiêu chuẩn.
SVTH: Nguyễn Thị Huế


8

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

- Bước 8: Duy trì hệ thống chất lượng sau khi chứng nhận
Doanh nghiệp cần duy trì và cải thiện hoạt động đáp ứng yêu cầu của
tiêu chuẩn và không ngừng ải tiến hệ thống nâng cao hiệu lực quản lý.
1.1.6. Lợi ích khi áp dụng ISO 9000
Tránh được sự lãng phí trong việc xây dựng nguồn nhân lực thông qua
việc đón đầu sử dụng công nghệ mới.
Được chuyển giao các bí kíp công nghệ
Được cung cấp các tiêu chuẩn để có được lựa chọn sáng suốt khi đánh
giá nhu cầu thi trường về công nghệ hay sản phẩm tiêu dùng.
Cung cấp các quy định về kỹ thuật đã được công nhận trên thế
giới.Những quy định này có thể áp dụng để thúc đẩy sản xuất tiếp thị các sản
phẩm trong nước nâng cao khá năng cạnh tranh nền kinh tế.
Có được kinh nghiệm thực hành trong các công việc tiêu chuẩn hóa từ
đó có thể xây dựng cơ sở riêng.
- Lợi ích đối với doanh nghiệp: Nâng cao được nhận thức và phong
cách làm việc của toàn doanh nghiệp có những nhận thức rõ về chất lượng,
hình thành dược phong cách làm việc khoa học, hệ thống chế độ trách nhiệm
tăng, tuân thủ các quy định.
- Lợi ích đối với người lao động:
+ Được cung cấp phương pháp làm việc ngay từ đầu.

+ Được học hỏi chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
+Phân tích rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn
+Nâng cao được nhận thức, ý thức được nhiệm vụ và quyền hạn của
mình
- Lợi ích với tổ chức:
+ Tạo nền móng cho các sản phẩm có chất lượng: Giúp cho công ty
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống và kế hoạch,
giảm thiểu và loại từ các chi phí phát sinh sau khi kiểm tra, chi phí bảo hành
và làm lại, chi phí cho sản phẩm sai hỏng và giảm được chi phí về nguyên vật
SVTH: Nguyễn Thị Huế

9

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

liệu, nhận lục tiền của, rút ngắn thời gian, đồng thời giảm chi phí kiểm tra, tiết
kiệm cho công ty và khách hàng.
+Tăng tính cạnh tranh: Thông qua việc quản lý chứng nhận phù hợp
ISO 9000 doanh nghiệp sẽ có bằng chứng đảm bảo với khách hàng là sản
phẩm của công ty sản xuất phù hợp với chất lượng được cam kết.
+Tăng uy tín cho công ty: Cung cấp bằng chứng khách quan để chứng
minh chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty với sản phẩm đã làm thỏa mãn
nhu cầu của họ.
- Lợi ích với khách hàng:
+ Được cung cấp các sản phẩm dịch vụ đáp ứng được yêu cầu và vượt

sự mong đợi.
+ Được cung cấp các thông tin để tăng thêm niềm tin đối với sản phẩm
dịch vụ tổ chức của công ty.
1.1.7. Tình hình áp dụng ISO trên thế giới và ở việt Nam.
1.1.7.1. Tình hình áp dụng ISO trên thế giới.
Đối với các nước nhất là các nước đang phát triển, chất lượng vừa là
một bài toán vừa là một cơ hội. Là một cơ hội vì người tiêu dùng ngày nay
trên mọi quốc gia ngày càng quan tâm đến chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà
họ mua, hệ thống thông tin mạng lại tính chất toàn cầu, nên các doanh nghiệp
có điều kiện học hỏi kinh nghiệm, rút ngắn quãng đường mà người trước đã đi
qua.
Là một bài toán, vì các doạnh nghiệp trong các quốc gia phát triển đã
rất tiến xa trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt. Lấp
được khoảng cách là một công việc khó khăn vì nó đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thay đổi cách suy nghĩ và cung cách quản lý đã hình thành từ lâu đời.
Các doanh nghiệp mong muốn làm việc theo quy trình của một hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp nhằm cung cấp ra thị trường những sản phẩm đạt yêu
cầu của khách hàng với chi phí nhỏ nhất để từ đó tạo được lợi thế cạnh tranh
và nâng cao vị thế của doanh nghiệp, và đã được các quốc gia hưởng ứng
SVTH: Nguyễn Thị Huế

10

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa


mạnh mẽ. Hiếm có bộ tiêu chuẩn nào của ISO lại được áp dụng rộng rãi và
thống nhất về nhiều phương diện như bộ ISO 9000.Theo thống kê thì số các
doanh nghiệp và các quốc gia áp dụng ISO 9000 ngày càng tăng. Qua đó cho
thấy các doanh nghiệp ngày càng nhận thức rõ vai trò và sự cần thiết của ISO
9000 đối với tổ chức mình vì các tiêu chuẩn ISO 9000 là một nguồn chứa các
bí quyết quan trọng để phát triển kinh tế và nâng cao năng lực xuất khẩu cạnh
tranh trên thị trường toàn cầu.
1.1.7.2 Tình hình áp dụng ISO 9000 tại Việt Nam.
Hội nghị chất lượng Việt nam lần thứ nhất năm 1995 được coi là một
mốc son đánh dấu cho việc truyền bá các hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến vào Việt Nam. Hộ nghị đã được nghe các tham luận của nhiều chuyên gia
nước ngoài và trong nước, giới thiệu những kinh nghiệm quý báu trong việc
áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng ở các nước công nghiệp tiên tiến trên
thế giới cũng như các nước đang phát triển pử thập niên 80, 90.
Để làm tốt công tác hộ nhập và phát triển thúc đẩy nhanh quá trình tự
do hóa thương mại và đầu tư, sau khi nghiên cứu, xem xét khả năng áp dụng
Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 . Tổng cục TCSĐLCL, đã nhanh chóng tuyên
truyền , phổ biến sâu rộng về bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và thực hiện biện pháp
hỗ trợ các doanh nghiệp việt nam áp dụng hệ thống quản lý chat lượng tiên
tiến này.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 quy tụ kinh nghiệm được quốc tế thừa nhận
trong lĩnh vực quản lý và đảm bảo chất lượng trên cơ sở phân tích các mối
quan hệ giữa người mua với người sản xuất , ISO 9000 phù hợp với mọi đối
tượng áp dụng và có thể áp dụng rông rãi trong các lĩnh vực: sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các cơ quan hành chính sự nghiệp và thực sự đem lại kết
quả cao.
Ở nước ta, do bối cảnh lịch sử của môt nền kinh tế đang chuyển đổi, cơ
sở hạ tầng, công nghệ còn thấp, trình độ quản lý còn hạn chế, nên việc áp
dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9000 chỉ thực sự được triển khai tới các doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huế


11

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

bắt đầu từ năm 1996. Được sự chỉ đạo của Tổng cục TCDLCL, các chi cục
trong thời gian qua cũng đồng loạt ra quân, thường xuyên tổ chức, tập huấn
hội nghị, hội thảo, tuyên truyền quảng bá về hiệu quả của ISO 9000, tham gia
tư vấn cho các doanh nghiệp. Nhiều đơn vị thuộc tổng cục , cũng phối hợp
với một số bộ, Ngành, Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về ISO 9000 từ trung
ương đến địa phương cơ sở.
Trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 1998, theo chương trình của tổ
chức ESCAP, 10 doanh nghiệp trong toàn quốc đã được hỗ trợ, tư vấn xay
dựng và áp dụng ISO 9000. Trong khuôn khổ dự án EU-Việt Nam về tiêu
chuẩn chất lượng, 20 doang nghiệp khác đã được chọn làm thí nghiệm để ap
dụng ISO 9000.
Kết quả áp dụng tại một số doanh nghiệp cho thấy: yếu tố quyết định
cho sự thành công hệ thống quản lý chất lượng tại doanh nghiệp là nhận thức
quyết tâm của lãnh đạo, sự tham gia của các thành viên trong doanh nghiệp,
và việc duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo nội dung của ISO 9000 đồng
thời phải thường xuyên đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận thông
qua các công cụ thống kê. Xác định dược sự cần thiết của việc áp dụng quản
lý chất lượng theo ISO 9000 cho nên đến nay cả nước có khoảng 1200 đơn vị
tổ chức được cấp chứng chỉ ISO 9000 bao gồm mọi hình thức sở hữu, qui mô
và loại hình kinh doanh.


SVTH: Nguyễn Thị Huế

12

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nội dung cơ bản của hệ thống văn bản để thực hiện ISO 9000 áp dụng
cho công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
2.1.1 Sơ đồ hệ thống tổ chức trong nhà máy
Ban giám đốc

Phòng
kinh
doanhtiếp thị

Phòng
kỹ
thuật

Kho
nguyên
liệu đầu
vào


Nhà
máy

Phòng
y tế

Xưởng
sản
xuất

Tổ
bảo
vệ

Tổ
bếp

Kho
nguyê
n liệu
đầu ra

2.1.2. Giới thiệu về sơ đồ
Nhà máy sản xuất bánh kẹo Phi Lợi đứng đầu là ban giám đốc bao gồm
giám đốc và phó giám đốc. Dưới ban giám đốc là các phòng ban bao gồm:
Phòng kinh doanh- tiếp thị, phòng kỹ thuật , phòng y tế, nhà máy, tổ bảo vệ,
tổ bếp
2.2. Phân công chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thành viên
2.2.1 Ban giám đốc

2.2.1.1 Nhiệm vụ
• Tuyển dụng nhân sự
2.2.1.2.Quy trình:
B1: Phân công tuyển dụng
SVTH: Nguyễn Thị Huế

13

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

Stt

Họ tên

Chức vụ

Tuyển dụng

1

Nguyễn văn A

Giám đốc

Nhân viên kỹ thuật


2

Nguyễn văn B

Phó Giám đốc

Nhân viên kinh doanh

3

Nguyễn Thị C

Phó giám đốc

Nhân viên y tế, nhân
viên bảo vệ, nhân viên
bếp

B2: Đưa ra yêu cầu đăng tin tuyển dụng
stt

Tên bộ phận



tả Yêu

công việc


cầu

Quyền

Thời

lợi

gian

lương

Hồ


làm
việc
1

Nhân viên kỹ
thuật

2

Nhân viên kinh
doanh

3

Nhân viên y tế


4

Nhân viên bảo
vệ

5

Nhân viên bếp
B3: Giao thời gian tuyển dụng cho ban tuyển dụng
B4:Công việc cần thực hiện của nhà tuyển dụng
-Đăng tin tuyển dụng theo yêu cầu
-Nhận hồ sơ
-Xem hồ sơ
-Chọn lọc hồ sơ-hẹn lịch phỏng vấn
-Phỏng vấn
-Kết quả phỏng vấn

SVTH: Nguyễn Thị Huế

14

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

-Lưu trữ hồ sơ và thông báo tên hồ sơ đó ngày thử việc

• Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty
• Bổ nhiệm, miễm nhiệm , cách chức các chức danh quản lý trong
công ty
• Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án sản xuất của
công ty
• Quyết định lương và phụ cấp công ty
2.2.2 Phòng kinh doanh- tiếp thị
2.2.2.1 Nhiệm vụ
• Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
• Quản lý chi phí nguyên vật liệu
• Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng
• Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, góp vốn
• Marketing và chăm sóc khách hàng
• Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc yêu cầu
2.2.2.2 Quy trình
Phân công cán bộ phụ trách
Stt

Họ tên

Cấp bậc

Công việc phụ trách

1

Bùi văn B

Trưởng


Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực

phòng

hiện

2

Nguyễn Thị A

Nhân viên Quản lý chi phí vật tư , nguyên vật liệu
kinh doanh

3

Trần văn A

Nt

Quản lý doạnh thu, công nợ khách hàng

4

Trần văn B

Nt

Soạn thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng mua
bán


5

Trần văn C

Nt

Makertinh và chăm sóc khách hàng

6

Phạm Thị A

nt

Thực hiện công việc do Giám đốc giao

SVTH: Nguyễn Thị Huế

15

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai
B1:Phân tích khách hàng và kênh tiêu thụ

-Lập phiếu điều tra về nhu cầu sử dụng bánh kẹo của khách hàng
Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương Tài- Bắc Ninh
PHIẾU ĐIỀU TRA
Nhu cầu sử dụng bánh kẹo của khách hàng
Ngày….tháng….năm……
Stt Tên

Sdt

khách

Điạ

Địa chỉ thường Thích

chỉ

mua bánh kẹo

hàng

dụng

sử
bánh

kẹo không?



Không

Người lập phiếuNgười duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Tổng hợp lại kết quả
SVTH: Nguyễn Thị Huế

16

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

-Lên kế hoạch phân phối sản phẩm
Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương tài-Bắc Ninh
KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
Ngày…tháng…...năm…..
Stt

Tên sản
phẩm

Nơi
phân phối

Số

lượng

Người lập kế hoạch Người duyệt
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)

-Xin cấp trên duyệt, nếu được thì tiến hành triển khai phương án
B2:Tìm hiểu thị trường và các đơn vị cạnh tranh trong khu vực
SVTH: Nguyễn Thị Huế

17

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

-Đi thị trường các tỉnh lân cận
-Tìm hiểu nhu cầu sử dụng của người dân
Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương tài- Bắc Ninh
PHIẾU TÌM HIỂU
nhu cầu sử dụng bánh kẹo của người dân theo độ tuổi
Ngày….tháng….năm…..
Stt

Tên

Độ tuôi


Loạ
kẹo thườ
dụng

Người lập phiếu Người duyệt
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)

-Thu thập các đơn vị cạnh tranh lân cận

SVTH: Nguyễn Thị Huế

18

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương tài-Bắc ninh
PHIẾU THU THẬP
Các đơn vị cạnh tranh sản xuất bánh kẹo
Ngày….tháng….năm…..
Tên công ty
tt

Địa chỉ


cạnh tranh

Tên
mặt hàng sản
xuất

Người lập phiếu Người duyêt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

B3: Lập kế hoạch marketing
-Kế hoạch quảng cáo-tiếp thị

SVTH: Nguyễn Thị Huế

19

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương tài-bắc ninh
KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO
Ngày…..tháng…...năm…..
Stt


Hình thức quảng Chi
cáo

phí Kênh quảng cáo

quảng cáo

1

Tivi

Tất cả các kênh

2

Báo mạng

Dân trí, vietnamnet,

3

Báo giấy

Báo sức khỏe đời
sống

4

Tờ rơi


Phát tờ rơi trên cổng
trường, cổng bệnh
viện, cổng các siêu
thị hoặc các đại lý
lớn

5

Tài trợ

Tham gia tài trợ các
chương trình lớn: Nối
vòng tay lớn, trung
thu cho em,

Người lấp kế hoạch Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Huế

20

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

-Kế hoạch bán hàng

Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương tài- bắc ninh
KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
Ngày…..tháng…..năm…..
Stt

Khu

Sản

vực bán hàng phẩm

Số
lượng

Cách
thức bán

Người lập phiếu Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Huế

21

Lớp: 1202


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: GS. Hoàng Đình Hòa

Quản lý chi phí nguyên liệu
B1:Chịu trách nhiệm theo dõi nguyên liệu đầu vào
Công ty sản xuất bánh kẹo Phi Lợi
Địa chỉ: Lương tài- bắc ninh
PHIẾU THEO DÕI NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO
Ngày.......tháng……năm…….
Stt Tên nguyên liệu

Ngày

Số

Ngày

nhập

lượng kiểm

Số

lượng

lllllllllluolượng

tra

Người lập phiếu Người xác nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


SVTH: Nguyễn Thị Huế

22

Lớp: 1202


×