TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG CÀ MAU
KHOA CHUYÊN NGÀNH
TIỂU LUẬN VISUAL BASIC.NET
(Học phần lập trình hướng đối tượng)
Đề Tài: SẮP XẾP THỜI KHÓA BIỂU
Hướng dẩn làm đề tài:
Phan Văn Ngoan
Nhóm sinh viên thực hiện:
Bùi Trường Anh(Nhóm Trưởng)
Nguyễn Ra Đil
Nguyễn Thị Ngọc
Võ Thị Út Nhi
Cà Mau, Ngày 25 Tháng 7 Năm 2010
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ và có tác
động lớn đến hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống.
Sự phát triển của công nghệ thông tin trong những năm gần đây đã đem lại
những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin
học ứng dụng ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay
đã được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng, giúp giảm đáng kể công
sức, hoàn thành công việc nhanh chóng và chính xác.
Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì
những người làm tin học phải biết tìm hiểu tình hình thực tế theo nhu cầu
của người dùng để từ đó xây dựng nên một phần mềm ứng dụng quản lí
chương trình đó.
Những chương trình, phần mềm ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong
lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể
thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất, thuận lợi nhất những đòi hỏi của công việc
quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn.
1. Lý do chọn đề tài
Khi công nghệ thông tin chưa phát triển thì việc xây dựng nên các chương
trình quản lý là rất khó chủ yếu bằng những phương pháp thủ công. Ngày
nay với sự phát triển của công nghệ thông tin đã góp phần giải quyết các bài
toán lập trình được tối ưu hơn, nhẹ nhàng hơn.
Khi chúng ta áp dụng công nghệ thông tin vào ngành Giáo dục đã cho thấy
hiệu quả của nó trong các phần mềm hỗ trợ giáo dục như phần mềm xếp thời
khóa biểu, quản lý học sinh-sinh viên, xếp lịch thi,…, đặc biệt là trong lĩnh
vực sắp xếp thời khóa biểu cho sinh viên, học sinh hiện nay.
Từ những lý do trên, chúng tôi xin chọn đề tài: “sắp xếp thời khóa biểu”
nhằm mục đích góp phần giảm nhẹ công việc và tiết kiệm thời gian cho các
trường trong việc sắp xếp thời khóa biểu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Giải quyết những khó khăn trong việc sắp xếp thời khóa biểu ở các trường
phổ thông trung học, cao đẳng đại học trong giai đoạn hiện nay để đáp ứng
nhiệm vụ và mục tiêu của giáo dục nhằm góp phần phát triển ngành giáo
dục.
2.2. Nhiệm vụ
Khảo sát thực tế.
Phân tích hệ thống hóa cơ sở lý luận chương trình sắp xếp thời khóa biểu.
Thiết kế và lập trình phần mềm chương trình sắp xếp thời khóa biểu.
Chạy thử chương trình.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Cơ sở lý luận
Quan điểm hệ thống – cấu trúc.
Quan điểm thực tiển.
Quan điểm lịch sử - logic.
3.2. Các phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin từ các trường học, các tài liệu, giáo trình tham khảo và
thông tin trên mạng internet có liên quan đến việc thực hiện đề tài.
Phân tích, xử lý, khái quát và tổng hộp thông tin của đề tài nghiên cứu.
Xin ý kiến từ thầy giáo hướng dẫn đề tài.
4. Kết cấu Tiểu luận.
CHƯƠNG I
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH
1.1 Sơ đồ class
CLASS HỆ
CLASS KHOA
CLASS
CHUYEN
NGANH
CLASS LOP
CLASS GIAO
VIEN
CLASS MON
HOC
CLASS
PHONG HOC
CLASS THOI
KHOA BIEU
1.2 Bảng mô tả
1.2.1 Đối tượng Hệ
Tên Thuộc tính
Mahe
Tenhe
Sonamdaotao
Diễn Giải
Mã Hệ
Tên Hệ
Số năm đào tạo
Kiểu Dữ Liệu
String
String
String
Diễn Giải
Mã khoa
Tên Khoa
Diễn giải
Kiểu Dữ Liệu
String
String
String
Diễn Giải
Mã Chuyên Ngành
Tên Chuyên Ngành
Diễn giải
Kiểu Dữ Liệu
String
String
String
1.2.2 Đối tượng Khoa
Tên Thuộc tính
Makhoa
Tenkhoa
Diengiai
1.2.3. Đối tượng Chuyên Ngành
Tên Thuộc tính
Machuyennganh
Chuyennganh
Diengiai
1.2.4. Đối tượng Lớp
Tên Thuộc tính
Malop
Diễn Giải
Mã Lớp
Kiểu Dữ Liệu
String
Tenlop
Tenkhoa
Chuyennganh
Tenhe
Sosv
Nienkhoa
Tên Lớp
Tên khoa
Tên Chuyên Ngành
Tên Hệ
Số Sinh Viên
Niên khóa
String
String
String
String
Integer
String
1.2.5. Đối tượng Giáo Viên
Tên Thuộc tính
Magv
Hoten
Ngaysinh
Gioitinh
Dantoc
Chucvu
Hocvi
Phongban
Quequan
Diễn Giải
Mã Giáo Viên
Họ Tên
Ngày Sinh
Giới tính
Dân Tộc
Chức Vụ
Học vị
Phòng Ban
Quê Quán
Kiểu Dữ Liệu
String
String
Date
String
String
String
String
String
String
Diễn Giải
Mã Môn
Tên Môn
Học Kỳ
Năm Học
Số Tín Chỉ
Kiểu Dữ Liệu
String
String
String
String
String
1.2.6. Đối tượng Môn Học
Tên Thuộc tính
Mamon
Tenmon
Hocky
Namhoc
Sotinchi
1.2.7. Đối tượng Phòng Học
Tên Thuộc tính
Sohieuphong
Succhua
Loaiphong
Thietbi
Diễn Giải
Số Hiệu Phòng
Sức chứa
Loại Phòng
Thiết Bị
Kiểu Dữ Liệu
String
String
String
String
1.2.8. Đối tượng Thời Khóa Biểu
Tên Thuộc tính
Malop
Tenlop
Hoten
Tenmon
Sohieuphong
Hocky
Ngay
Buoi
Namhoc
Diễn Giải
Mã Lớp
Tên Lớp
Tên Giaos Viên
Tên Môn Học
Số Hiệu Phòng
Học Kỳ
Ngày
Buổi
Năm Học
Kiểu Dữ Liệu
String
String
String
String
String
String
Date
String
String
1.3 Sơ đồ chúc năng
Form load
Khởi động chương
trình
Form login
Đăng nhập chương trình
Giao diện chính của chương trình sắp xếp thời khóa biểu
Hệ thống
Danh mục
Thời khóa biểu
Trợ giúp
Phục hồi
Khoa
Xây dựng thời
khóa biểu
About
Sao lưu
Lớp học
Thiết lập hệ
thống
Môn học
Đổi mật
khẩu
Giáo viên
Tạo tài
khoản
Phòng
Thoát
Hệ đào tạo
Ngành
Bản quyền
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
2.1 Form load: khởi động chương trình
2.2 Form login:
Để biết tên và mật khẩu đăng nhập vào chương trình, người dùng click vào
nút hướng dẩn
2.3 Form chính: giao diện chính của chương trình
Giao diện chính của chương trình gồm các menu chức năng: hệ thống, danh
mục, chức năng, thời khóa biểu, trợ giúp.
2.4 Các menu hệ thống
2.4.1 Menu hệ thống: gồm có phục hồi, sao lưu, thiết lập hệ thống, đổi mật
khẩu, tạo tài khoản, thoát.
2.4.2 Menu danh mục: gồm có khoa, lớp học, môn học, giáo viên, phòng,
hệ đào tạo, ngành.
2.4.3 Menu chức năng:
2.4.4 Menu thời khóa biểu: gồm có xây dựng thời khóa biểu.
2.4.5 Menu trợ giúp: gồm có about, bản quyền.
2.5 Các form chức năng
2.5.1 Form phục hồi: người dùng gõ đường dẫn đến nơi chứa dữ liệu đã sao
lưu (ví dụ D:\) và thực thi nút lệnh Phục Hồi, lập tức tất cả dữ liệu sẽ
khôi phục lại.Gồm có 2 nút lệnh Phục hồi và Đóng lại.
2.5.2 Form thiết lập hệ thống: Gồm có ô nhập liệu ghi lại đường dẩn chứa
dữ liệu khi thiết lập hệ thống sao lưu dự phòng.Gồm có 2 nút lệnh Thiết lập
và thoát.
2.5.3 Form đổi mật khẩu: gồm có các ô nhập liệu tên tài khoản hiện tại,
mật khẩu hiện tại, mật khẩu mới, xác nhận lại mật khẩu mới. Và 2 nút
lệnh ok, cancel.
2.5.4 Form tạo tài khoản: gồm có các ô nhập liệu tên tài khoản, mật khẩu
tài khoản, nhập lại mật khẩu. Và các nút lệnh đăng ký, đồng ý, xóa,
thoát.
2.5.5 Form khoa: gồm có các ô nhập liệu mã khoa, tên khoa, diễn giải và
các nút chức năng thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát. Form khoa có
chức năng quản lý thông tin khoa.
2.5.6 Form lớp học: gồm có các ô nhập liệu mã lớp, tên lớp, khoa, ngành,
hệ đào tạo, số sinh viên, niên khóa và các nút lệnh thêm, lưu, sửa, xóa,
in, tìm, thoát. Form lớp học có chức năng quản lý thông tin lớp học.
2.5.7 Form môn học: gồm có các ô nhập liệu mã môn, tên môn, số tín chỉ,
học kỳ, năm học và các nút lệnh thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát.
Form môn học có chức năng quản lý thông tin môn học.
2.5.8 Form giáo viên: gồm có các ô nhập liệu mã giáo viên, họ tên, ngày
sinh, giới tính, dân tộc, khoa, chức vụ, học vị, phòng ban, quê quán và
các nút
lệnh thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát. Form giáo viên có chức năng quản lý
thông tin giáo viên.
2.5.9 Form phòng học: gồm có các ô nhập liệu số hiệu phòng, sức chứa,
loại phòng, thiết bị và các nút lệnh thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát.
Form phòng học có chức năng quản lý, cập nhật phòng học.
2.5.10 Form hệ đào tạo: gồm có các ô nhập liệu mã hệ, tên hệ, số năm đào
tạo và các nút lệnh thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát. Form hệ đào tạo
có chức năng quản lý, cập nhật hệ đào tạo.
2.5.11 Form ngành: gồm có các ô nhập liệu mã chuyên ngành, chuyên
ngành, khoa, diễn giải và các nút lệnh thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát.
Form ngành có chức năng quản lý, cập nhật ngành.
2.5.12 Form xây dựng thời khóa biểu: gồm có các ô nhập liệu mã lớp, lớp
học, giáo viên, môn học, phòng, học kỳ, ngày, buổi, năm học và các nút
lệnh thêm, lưu, sửa, xóa, in, tìm, thoát. Form xây dựng thời khóa biểu
có chức năng sắp xếp lịch học cho tất cả các lớp có thời gian, bố trí
phòng học hợp lý và phân công giáo viên,giảng viên giảng dạy.
2.5.13 Form about và bản quyền
2.5.13.1 Form about
2.5.13.2 Form bản quyền