Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

DECUONGHKISINH12 cơ BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.09 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN SINH- 12 CƠ BẢN
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG V: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN, TỰ NHÂN ĐÔI
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm gen
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptid hay một phân tử
ADN.
2. Cấu trúc của gen cấu trúc
Gồm 3 vùng
- Vùng điều hòa: mang tín hiệu khởi động
- Vùng mã hóa: mã hóa aa
- Vùng kết thúc: mang tín hiệu kết th
3. Mã di truyền: mã bộ ba
* Đặc điểm của MDT
- Tính liên tục: đọc theo một chiều và liên tục theo từng cụm 3nu
- Tính thoái hóa: mỗi axit amin có thể dược mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
- Tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Tính phổ biến: có hầu hết ở các loài sinh vật.
* Chú ý:
- Tên của bộ ba mở đầu: AUG, mã hóa aa mêtiônin ở SVNT và foocmin
mêtiônin ở SVNS
- Tên của bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA
4. Nhân đôi ADN
- Thời điểm: kì trung gian giữa 2 lần phân bào
- Nguyên tắc: bổ sung, bán bảo tồn
- Enzim: ADN polimeraza hoạt động theo chiều 5'→3'
- Diễn biến: xem hình 1.2, trang 9 SGK
- Kết quả: từ 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần tạo ra 2 ADN con → từ 1 phân tử
ADN nhân đôi x lần tạo ra 2x ADN con.


II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ...
A. Prôtêin.
B. ADN.
C. ARN.
D. Prôtêin hay ARN
2. Chức năng của vùng mã hóa:
A. Tín hiệu khởi động quá trình phiên mã.
B. Mã hóa aa trong quá trình dịch mã.
C. Tín hiệu khởi động quá trình dịch mã.
D. Tín hiệu quá trình kết thúc quá trình phiên mã.
3. MDT có tính đặc hiệu có nghĩa là:
A. Tất cả các loài sinh vật điều có chung một bộ MDT
B. Cứ một MDT mã hóa cho một axit amin.
C. Nhiều MDT mã hóa cho một axit amin.
D. MDT được đọc liên tục theo từng bộ ba nu mà không gối lên nhau.


4. ADN được tổng hợp theo nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn. B. Bổ sung.
C. Gián đoạn. D. A và B.
5. Một gen tự nhân đôi 3 lần, số gen con được tạo ra là:
A. 3
B. 6.
C. 8.
D. 9.
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Kiến thức cơ bản
1. Chức năng của 3 loại ARN
- ARNm : dùng làm khuôn để tổng hợp Prôtêin

- ARNt : vận chuyển axit amin
- ARNr : liên kết với Prôtêin tạo thành ribôxôm
2. Cơ chế phiên mã
Có một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp ARN
- Nguyên tắc: bổ sung, bán bảo tồn
- Enzim: ARN polimeraza hoạt động theo chiều 5'→3'
- Diễn biến: xem hình 2.2, trang 12 SGK
- Kết quả: từ 1mạch của 1 gen PM 1 lần tạo ra 1 ARNm
• Chú ý:
- SVNS: ARNm sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp Prôtêin
- SVNC: ARNm sau phiên mã phải được loại bỏ intron và nối exon lại, sau đó
mới dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin
3. Cơ chế dịch mã
- Địa điểm: trong tế bào chất
- Nguyên liệu: ARNm , ARNt , ARNr
- Nguyên tắc: bổ sung
- Diễn biến: xem lại vở
- Kết quả: 1 ribôxôm trượt 1 lần trên 1 ARNm tạo ra 1 phân tử Prôtêin
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện qua sơ đồ nào sau đây?
A. Gen → ARN → Prôtêin → tính trạng
B. Gen → tính trạng → Prôtêin → ARN
C. Gen → ARN → tính trạng → Prôtêin
D. Gen → Prôtêin → ARN → tính trạng
2. Chức năng của ARNt là:
A. Cấu tạo ribôxôm.
B. Vận chuyển axit amin.
C. Làm khuôn để tổng hợp Prôtêin.
D. Lưu trữ thông tin di truyền.
3. Một mạch của một đoạn gen có trình tự các nu là: AGXTTAGXA. Xác định trình tự

sắp xếp các nu được phiên mã từ mạch trên?
A. AGXUUAGXA.
B. TXGAATXGT.
C. UXGAAUXGU.
D. AGXTTAGXA.
Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Kiến thức cơ bản


1. Khái niệm
Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
2. Các mức độ điều hòa
- Sv nhân thực : Phiên mã, dịch mã và sau dịch mã
- Sv nhân sơ : Phiên mã
3. Điều hòa hoạt động của operon Lac ở sv nhân sơ
+ Khi môi trường không có lactozơ
Gen điều hòa
prôtêin ức chế + vùng vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã
tổng hợp ARN
+ Khi môi trường có lactozơ
Lactozơ + prôtêin ức chế
không liên kết với vùng vận hành (O) nên quá trình
phiên mã tổng hợp ARN bình thường
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon, khi môi trường không có lactozơ ở vi
khuẩn Ecoli, Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp có chức năng
A. Gắn vào vùng vận hành (O ) để khởi động quá trình phiên mã
B. Gắn vào vùng vận hành (O ) để ức chế quá trình phiên mã
C. Gắn vào vùng khởi động (P ) để ức chế quá trình phiên mã
D. Gắn vào vùng khởi động (P ) để khởi động quá trình phiên mã

Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm
ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một (ĐB điểm) hay một
vài cặp nu.
2. Các dạng ĐBG
* ĐB thay thế 1 cặp:
- Thay thế 1 A- T thành 1 G - X → số nu không đổi (chiều dài không đổi) nhưng số
liên kết hidro tăng 1
- Thay thế 1 G- X thành 1 A - T → số nu không đổi (chiều dài không đổi) nhưng số
liên kết hidro giảm 1
- Thay thế 1 A- T thành 1 T - A hoặc 1 G - X thành X - G → số nu không đổi (chiều
dài không đổi), số liên kết hidro không đổi
* ĐB thêm hoặc mất một cặp nu:
- Thêm một cặp nu
+ Thêm một cặp A - T → số nu tăng 2 (chiều dài tăng), số liên kết hidro tăng 2
+ Thêm một cặp G - X → số nu tăng 2 (chiều dài tăng), số liên kết hidro tăng 3
- Mất một cặp nu
+ Mất một cặp A - T → số nu giảm 2 (chiều dài giảm), số liên kết hidro giảm 2
+ Mất một cặp G - T → số nu giảm 2 (chiều dài giảm), số liên kết hidro giảm 3
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG
- Nguyên nhân: do tác động của tác nhân lí, hóa, sinh học.
- Cơ chế phát sinh:
+ Do kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN
+ Do tác động của tác nhân lí, hóa, sinh học gây rối loạn trong quá trình sinh lí, hóa
sinh gây nên những biến đổi sai sót trong nhân đôi ADN


4. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG
a, Hậu quả

- Gen thay đổi → ARNm thay đổi → Prôtêin thay đổi → tính trạng thay đổi → có
lợi, có hại hoặc trung tính. Mức độ này phụ thuộc vào sự thay đổi Protein, môi trường, tổ
hợp gen.
- Trong các dạng ĐB thì dạng mất cặp nu gây hậu quả nặng nhất
b, Ý nghĩa
Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
ĐB không làm thay đổi chiều dài nhưng làm tăng 1 liên kết hidrô. Đây là dạng ĐB:
A. Thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X .
B. Thay thế 1cặp G - X thành 1cặp A - T.
C. Thay thế 1cặp G - X thành 1cặp X - G .
D. Mất 1 cặp G - X hoặc 1cặp A - T.
Bài 5, 6: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. Kiến thức cơ bản
1. Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST
- NST được cấu tạo bởi Prôtêin và ADN
- NST co xoắn lại ở mức độ khác nhau để nằm gọn trong nhân và dễ di chuyển trong
quá trình phân bào
3
1 chuỗi nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin loại Histon và 1 vòng xoắn ADN) xoắn mức
4
1→ sợi cơ bản (d = 11nm) xoắn mức 2 → sợi chất nhiễm sắc
(d = 30nm) xoắn mức 3
→ sợi siêu xoắn (d = 300nm) xoắn cực đại → crômatic (d = 700nm) → NST
2. ĐBNST
a, ĐB cấu trúc NST
- Khái niệm: là đột biến làm thay đổi cấu trúc NST
- Cơ chế phát sinh: do đứt gãy NST hoặc đứt gãy NST rồi tái tổ hợp bất thường
- Các dạng đột biến cấu trúc NST: đặc điểm, hậu quả, ý nghĩa ( xem vở)
Có 4 dạng: mất đoạn, đảo đọan, lặp đoạn, chuyển đoạn

b, ĐB số lượng NST
* Đột biến lệch bội
- Khái niệm : Là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST
tương đồng.
- Ta xét sự thay đổi số lượng NST ở một cặp NST, có các dạng sau:
+ 2n + 1: thể 3 nhiễm
+ 2n + 2: thể 4 nhiễm / 1cặp hoặc 3 nhiễm /2cặp
+ 2n + 2 + 2: thể 4nhiễm / 2cặp
+ 2n - 1: thể 1nhiễm
+ 2n - 2: thể 0 nhiễm
- Cơ chế phát sinh: do rối loạn trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST
tự nhân đôi nhưng không phân li, kết quả tạo giao tử chứa NST thừa hoặc thiếu
- Hậu quả: Làm mất cân bằng gen nên hầu hết các thể lệch bội thường không sống
được, hoặc giảm sức sống, hoặc gây chết.


- Ý nghĩa : Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
* ĐB đa bội
- Tự đa bội
+ Khái niệm: Là sự biến đổi toàn bộ số lượng NST trong tế bào, là bội số của n (n>2)
Bao gồm 3n, 4n, 5n,......
+ Cơ chế phát sinh:
• Trong nguyên phân không hình thành thoi vô sắc, tất cả các cặp NST tự
nhân đôi nhưng không phân li → 4n
• Trong giảm phân, tất cả các cặp NST tụ nhân đôi nhưng không phân li, tạo
ra giao tử 2n
Gt 2n x gt 2n → 4n
Gt 2n x gt n → 3n
+ Đặc điểm
• Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển nhanh, chống

chịu tốt
• Đa bội lẻ 3n, 5n,... sinh giao tử không bình thường nên không sinh sản hữu
tính được
• Ít ảnh hưởng
+ Ý nghĩa: Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống
- Dị đa bội:
+ Khái niệm: La hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài
+ Cơ chế: 2nA x 2nB → 2nAB (bất thụ) → đa bội hóa → 4n
+ Ý nghĩa: Tạo ra loài mới
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Ở chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tứ bội là:
A. 22.
B. 25
C. 36.
D. 48.
2. Cơ chế hình thành thể dị da bội:
A. Do đứt gãy NST hoặc đứt gãy NST rồi tái tổ hợp bất thường.
B. Do rối loạn trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp NST tự nhân đôi
nhưng không phân li.
C. Do trong giảm phân, tất cả các cặp NST tụ nhân đôi nhưng không phân li, tạo ra
giao tử 2n
D. Do lai xa tạo ra cơ thể lai bất thụ, sau đó đa bội hóa.
3. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây, làm tăng hoặc giảm sụ biểu hiện của tính
trạng?
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
4. Cho biết gen A : thân cao, gen a thân thấp. Các cơ thể lai đều giảm phân bình thường.
Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAaa × AAaa là:

A. 100% thân cao.
B. 35 thân cao : 1 thân thấp.
C. 11 thân cao : 1 thân thấp.
D. 75% thân cao : 25% thân thấp.
5. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng
dụng từ dạng đột biến:
A. Lặp đoạn NST .
B. Đảo đoạn NST.
C. Mất cặp nu.
D. Mất đoạn NST .
CHƯƠNG II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


Bài 8: QUI LUẬT PHÂN LI
I. Kiến thức cơ bản
1. Đối tượng thí nghiệm
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp phân tích cơ thể lai
3. Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Trong tế bào lưỡng bội các NST tồn tại thành từng cặp NST tương đồng, khi giảm
phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử,
mỗi NST tương đồng cũng phân li đồng đều đi về các giao tủ
4. Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn
nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội có kiểu gen là đồng hợp hay dị
hợp.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
Ý nào sau đây không thuộc điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li:
A. Một gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
B. Các gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.

D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Bài 9: QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. Kiến thức cơ bản
1. Thí nghiệm
Ptc : hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
F1: 100% hạt vàng, trơn
F2: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn
Nếu lấy F1 đem lai phân tích được kết quả FB : 1 : 1: 1 : 1
2. Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng → Phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các gen → kết hợp ngẫu nhiên → BDTH
3. Công thức tổng quát (xem bảng 9 SGK)
4. Điều kiện nghiệm đúng
Mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST tương đồng
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n .
B. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
C. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
2. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCCDD phân li độc lập sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 3.
3. Cho đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn lai với xanh, nhăn đựợc F1 : 100% hạt
vàng, trơn. Lấy F1 lai phân tích được FB có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.



C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 6 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Kiến thức cơ bản
1. Tương tác
a, Tương tác bổ sung
- Khái niệm: Các gen không alen tương tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới.
- Một số tỉ lệ điển hình: 9 : 7 ; 9 : 6 : 1 ; 9 : 3 : 4
b, Tương tác cộng gộp
- Khái niệm: Các gen không alen tương tác với nhau, các gen góp phần như nhau làm
xuất hiện tính trạng mới.
- Một số tỉ lệ điển hình: 15 : 1 ; 13 : 3
2. Gen đa hiệu
- Khái niệm: Một gen chi phối nhiều tính trạng
- Ví dụ: Đậu Hà Lan: Hoa tím, hạt nâu, nách lá có chấm đen do một ge qui định ;
Hoa trắng, hạt nhạt, nách lá không có chấm đen do một gen qui định.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với cây lúa mì hạt trắng, đời lai thu được
9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng. Biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, hãy xác
định qui luật di truyền?
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác bổ sung.
D. Phân li độc lập.
2. Gen đa hiệu là:
A. Một gen qui định một tính trạng.
B. Nhiều gen qui định một tính trạng.
C. Một gen qui định nhiều tính trạng.
D. Một gen tổng hợp nhiều ARNm.

3. Cho hoa màu đỏ lai với hoa màu đỏ thu được 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết một gen
nằm trên một NST và nằm trên NST thường. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Tương tác bổ sung.
C. Hoán vị gen
D. Phân li độc lập.
Bài 11:

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Kiến thức cơ bản
1. Liên kết gen
- Thí nghiệm: Ptc: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài. Lấy ruồi đực F1 đem lai phân tích
FB: 1thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
- Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau.
- Số giao tử tạo ra tối đa là 2.
- Số nhóm gen liên kết bằng n
2. Hoán vị gen
- Thí nghiệm: Ptc: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài. Lấy ruồi cái F1 đem lai phân tích


FB: 0,41thân xám, cánh dài : 0,41 thân đen, cánh cụt
0,09 thân xám, cánh cụt : 0,09 thân đen, cánh dài
- Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng đổi
chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatic ở kì trước 1 của giảm
phân
- Tần số hoán vị : f = tổng kiểu hình hoán vị/ tổng kiểu hình = tỉ lệ giao tử hoán vị 
giao tử bình thường: (1-f)/2

II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14 NST, thì số nhóm gen liên kết là bao nhiêu?
A. 14.
B. 7.
C. 21
D. 28
2. Cho Ptc: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt được F1: 100% thân
xám, cánh dài. Lấy ruồi cái F1 đem lai phân tích được FB như thế nào?
A. 9 thân xám, cánh dài: 9 thân đen, cánh cụt: 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh
dài
B. 0,41 thân xám, cánh dài : 0,41 thân đen, cánh cụt : 0,09 thân xám, cánh cụt : 0,09
thân đen, cánh dài
C. 1thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt : 1thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh
dài
D. 0,09 thân xám, cánh dài : 0,09 thân đen, cánh cụt : 0,41 thân xám, cánh cụt : 0,41
thân đen, cánh dài
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I.
Kiến thức cơ bản
- Mỗi tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của
nó luôn gắn với giới tính
- Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau
ở hai giới thì gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính.
+ Nếu có sự di truyền chéo thì gen qui định tính trạng nằm trên X
+ Nếu có sự di truyền thẳng thì gen qui định tính trạng nằm trên Y
- Nếu kết quả phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, đời con luôn có
kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng di truyền ngoài nhân
II.
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1.Nếu kết quả phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau, đời con luôn có kiểu

hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng di truyền theo qui luật:
A. Phân li độc lập.
B. Di truyền ngoài nhân.
C. Tương tác bổ trợ.
D. Di truyền liên kết với giới tính.
2. Bệnh mù màu ở người được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính
X. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I.
Kiến thức cơ bản:
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.


- Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường nhưng
kiểu gen không đổi được gọi là thường biến (biến dị không di truyền qua sinh sản hữu
tính).
II.
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1.Biến dị nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến lệch bội.
D. Thường biến.
2. Hiện tượng nào sau đây là thường biến?

A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
B. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
C. Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác ở những môi trường khác nhau.
D. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
Chương III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ:
BÀI 16, 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Kiến thức cơ bản
1. Quần thể tự thụ phấn, giao phối cận huyết:
- Khi cho tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì
thể đồng hợp tăng dị hợp giảm → thoái hóa giống.
- Cấu trúc di truyền:
+ Ví dụ: Giả sử ở P: 100% Aa cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ xác
định cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ n.
1
1
1
1
1
Công thức tổng quát: (1 - n ) AA: n Aa : (1 - n )aa.
2
2
2
2
2
+ Cấu trúc di truyền: xAA: yAa :zaa
y
y
⇒ Tần số tương đối của A: x + = p; tần số tương đối của a: z + = q
2
2

2. Quần thể ngẫu phối:
- Khái niệm:
- Trạng thái cân bằng của quần thể
+ Định luật Hacdi-Vanbec
Trong những điều kiện nhất định trong lòng quần thể giao phối TSTĐ của
alen không đổi qua các thế hệ.
+ Một quần thể được gọi là cân bằng khi thỏa mãn công thức sau:
P2 + 2pq + q2 = 1
+ Điều kiện cân bằng
II.
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Ở một quần thể thực vật có P: 100% Aa, cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế
hệ xác định tỉ lệ kiểu AA ở thế hệ thứ 3?
1
1
1
1
1
A. (1- ).
B. .
C.1- .
D. .
2
8
8
8
4
2. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,1AA : 0,7Aa : 0,2aa.
B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

C. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
D. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.


l
Chương IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I.

Kiến thức cơ bản
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Cho tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần, sau đó lai các
dòng thuần với nhau, chọn ra tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo giống lai có ưu thế lai
- Khái niệm: Là hiện tuợng con lai hơn hẳn bố mẹ như năng suất, phẩm chất.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
- Cơ sở di truyền của ưu thế lai: do của con lai có kiểu gen ở trạng thái dị hợp
nên có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ nó có kiểu gen đồng hợp.
- Phương pháp tạo ưu thế lai
- Thành tựu:
3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Qui trình:
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Thành tựu: tạo giống dưa tam bội, tứ bội; dâu tằm tam bội, tứ bội.
4. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
Nêu các thành tựu: tạo cừu Đôly, nhân giống vật nuôi, cây trồng có kiểu gen giống
nhau.
5.Tạo giống bằng công nghệ gen - công nghệ chuyển gen
- Các bước của công nghệ chuyển gen

+ Tạo ADN tái tổ hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Nêu rõ từng công đoạn
- Một số thành tựu: tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa, chuột nhắt
chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống, giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng
hợp tiền chất tạo ra vitamin A, vi khuẩn có chứa gen insulin, vi khuẩn có mang gen
phân giải rác thải, dầu.

II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể áp dụng
chất cônxisin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
A. Cây lúa.
B. Cây đậu tương.
C. Cây củ cải đường.
D. Cây ngô.
2. Các nhà khoa học tạo được giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp tiền chất tạo
ra vitamin A trong hạt nhờ phương pháp:
A. Công nghệ tế bào.
B. Công nghệ chuyển gen.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến NST.
3. Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim dùng để nối đoạn ADN của tế bào cho vào
ADN của plasmit là:


A. Prôtêaza.

B. ADN polimeraza. C. ARN polimeraza.


D. Ligaza.

Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
I

Kiến thức cơ bản
1. Một số bệnh di truyền phân tử
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm dẫn đến thiếu máu do đột biến thay thế một
cặp nu → thay thế aa glutamic bằng valin.
- Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng
chuyển hóa aa pheninalanin thành tirôxin, ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây
đầu độc não.
2. Một số bệnh liên quan đến đột biến cấu trúc NST
- Hội chứng Đao: ở người, có 3 NST thứ 21.
- Hội ứng Claiphentơ: ở nam, NST giới tính là XXY.
- Hội chứng Toocno: ở nữ, NST giới tính là XO.
- Hội chứng tam X: ở nữ, NST giới tính XXX.
II.
Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1.Trường hợp tế bào sinh dưỡng ở người có 3 NST số 21 gây ra bệnh nào sau đây?
A. Bạch tạng.
B.Đao.
C. Ung thư máu.
D. Mù màu.
2. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này là:

A. người nữ mắc hội chứng Claiphentơ.
B. người nam mắc hội chứng Claiphentơ.
C. người nữ mắc hội chứng Toócnơ.
D. người nam mắc hội chứngToócnơ

3. Bệnh ung thư máu ở người có thể phát sinh do:
A. Đột biến đảo đoạn trên NST số 21.
B. Đột biến chuyển đoạn trên NST số 21.
C. Đột biến lặp một đoạn trên NST số 21.
D. Đột biến mất đoạn trên NST số 21.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×