Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Lý thuyết trọng tâm về ANKAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.26 KB, 11 trang )

Cl2
#. Cho isopentan tác dụng với
thành nhất là

theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán. Sản phẩm monoclo dễ hình

CH 3 CHClCH(CH 3 ) 2
A.

.

CH 3CH 2 CCl(CH 3 ) 2
*B.

.

(CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 Cl
C.

.

CH3 CH(CH 3 )CH 2 Cl
D.
.
$. Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm dễ hình thành nhất là sản phẩm clo thế H ở cacbon
bậc cao nhất.

Cl2
→ Isopentan +

CH 3 CH 2 CCl(CH 3 )2


theo tỉ lệ 1 : 1 thì sản phẩm monoclo dễ hình thành nhất là

#. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ?

C 2 H 2 C3 H 4 C 4 H 6 C5 H 8
A.

,

,

,

CH 4 C2 H 2 C3 H 4 C4 H10
B.

,

,

,

CH 4 C2 H6 C4 H10 C5 H12
*C.

,

,

,


C2 H 6 C3 H8 C5 H10 C6 H12
D.

,

,

,

C 2 H 2 C3 H 4 C 4 H 6 C5 H 8
$.

,

,

,

Cn H 2n − 2
thuộc dãy đồng đẳng của ankin

C5 H10

.

C n H 2n
thuộc dãy đồng đẳng của anken

.


#. Câu nào đúng khi nói về hiđrocacbon no ? Hiđrocacbon no là
*A. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
D. hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
$. Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C.
Hiđrocacbon no với mạch cacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan
#. Ankan có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức
*B. Đồng phân cấu tạo
C. Đồng phân vị trí nhóm chức.
D. Có cả 3 loại đồng phân trên.
$. Những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm chức gọi là đồng phân nhóm chức. Những đồng phân khác nhau
về sự phân nhánh mạch cacbon gọi là đồng phân mạch cacbon. Những đồng phân khác nhau về vị trí của nhóm
chức gọi là đồng phân vị trí nhóm chức.
Ankan có hai loại đồng phân: đồng phân mạch cacbon và bậc của cacbon → đồng phân cấu tạo

C5 H12
#. Ankan có CTPT
A. 1.
B. 2.
*C. 3.
D. 4.

có bao nhiêu đồng phân ?


CH3 CH 2 CH 2 CH 2 CH3 (CH 3 )2 CHCH 2 CH3 (CH3 )4 C
$. Có 3 đồng phân thỏa mãn:


,

,

CH3 − CH(C2 H 5 ) − CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 3
#. Cho ankan X có CTCT là:
Tên gọi của X theo IUPAC là
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan.
B. 3,5 – đimetylhexan
C. 4 – etyl – 2 – metylpentan.
*D. 2,4 – đimetylhexan.
$. Gọi tên: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.
Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ
phía phân nhánh sớm hơn.
Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh đặt ngay trước gạch nối với tên
nhánh đó.

C6 H3 − C5 H 2 − C4 H(CH 3 ) − C3 H 2 − C2 H(CH 3 ) − C1H 3
• Ta đánh số mạch C:
→ Tên gọi: 2,4-ddimetylheexxan

C6 H14
#. Ứng với CTPT
A. 3.
B. 4.
*C. 5.
D. 6.

có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ?


CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 CH 3 (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 CH 3 CH 3CH 2 CH(CH 3 )CH 2CH 3
$. Có 5 CTCT thỏa mãn là

,

,

,

(CH 3 )2 CHCH(CH 3 ) 2 (CH 3 )3 CCH 2 CH 3
,

CH3 − CH(CH 3 ) − CH(CH 3 ) − CH 2 − CH 3
#. Chất có CTCT sau:
A. 2,2 – đimetylpentan
*B. 2,3 – đimetylpentan
C. 2,2,3 – trimetylpentan
D. 2,2,3 – trimetylbutan
$. Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.

có tên gọi là

C1H3 − C2 H(CH3 ) − C3 H(CH 3 ) − C 4 H 2 − C 5 H 3
Đánh số mạch cacbon:
→ Tên gọi: 2,3-đimetylpentan

C5 H12
#. Khi thực hiện phản ứng đehiđro hóa hợp chất X có CTPT là
của nhau. Tên của X là

A. 2,2-đimetylpentan
B. 2,2-đimetylpropan
*C. 2-metylbutan
D. Pentan.

thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo

CH 2 = C(CH 3 )CH 2 CH 3

(CH 3 ) 2 C = CHCH 3
500o C,xt
(CH ) CHCH = CH


(CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 3
− H2
3 2
2

$.

→ Tên gọi của X là 2-metylbutan


#. Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4); 2-đimetylpropan (5).
Tên gọi không đúng là
*A. (1), (3) và (5)
B. (1), (2) và (5)
C. (1), (4) và (5)
D. (1), (3) và (4)

$. (1) sai vì đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn → 2-metylhexan.
(3) sai vì đánh số C ưu tiên nhóm chức hơn mạch nhánh: 3-clo-4-metylhenxan.
(5) sai vì tên gọi đúng phải là 2,2-đimetylpropan.
#. Cho các câu sau:
(a) Hiđrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là
*A. (a), (b), (d)
B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c)
D. (a), (b), (c), (d)
$. (c) sai vì hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C.
→ Các câu đúng là (a), (b), (d)
#. Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa, người ta thu được butan. R là

C3 H 7
A.

C3 H 8
B.

C4 H9
*C.

C4 H 7
D.
CaO



nung

$. RCOONa + NaOH

R-H +

C4 H9 − H

Mà R-H là

Na 2 CO3

C4 H9
→ R là

CH 3CH(CH 3 )CH 2 CH 2CH 3
#. Công thức cấu tạo
ứng với tên gọi nào sau đây ?
*A. 2-metylpentan
B. neopentan
C. isobutan
D. 1,1-đimetylbutan
$. Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.

C1H3 − C 2 H(CH 3 ) − C3 H 2 − C 4 H 2 − C5 H 3
Đánh số mạch cacbon:
→ Tên gọi: 2-metylpentan
#. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử
cacbon trong dãy đồng đẳng

*A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi
D. Không theo qui luật nào cả

Cn H 2n + 2
$. Đặt CTCT của ankan là


12n
12n + 2

%m C
=

2
12n + 2
=1-

%m C
→ n càng tăng thì

càng tăng

#. Có các phản ứng sau:
(a) Nung natri axetat với vôi tôi xút
(b) Crackinh butan
(c) Cho nhôm cacbua tác dụng với nước
(d) Cho C tác dụng với H2
Số phản ứng có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm là

A. 1.
*B. 2.
C. 3.
D. 4.
CaO

→ CH 4
nung

CH3 COONa
$. (a)

+ NaOH

Na 2 CO3
+

CH 4 + CH 2 = CH − CH3

o
500
C,xt
CH3 CH 2 CH 2 CH 3 
→ CH3 CH3 + CH 2 = CH 2
(b)

Al4 C3
(c)

H2O

+ 12

CH 4
→3

Al(OH)3
+4

o

t ,pcao
H 2 →
CH 4

(d) C + 2
Phản ứng (b) sinh ra nhiều sản phẩm, đồng thời phản ứng (d) điều kiện phản ứng khó khăn → không thích hợp điều
chế metan trong phòng thí nghiệm

C5 H12
#. Ankan X có công thức phân tử
A. pentan
*B. iso-pentan
C. neo-pentan
D. 2,2-đimetylpropan

(CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 3

Cl 2

, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là


CH 2 Cl − CH(CH 3 ) − CH 2CH 3
(CH ) C(Cl) − CH CH

3 2
2
3

(CH
)
CH

CHCl

CH
3 2
3

a /s
(CH 3 ) 2 CH − CH 2 − CH 2 Cl


− HCl

$.
+
→ Tên gọi của X là isopentan
#. Khi cho metan tác dụng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:

CH 3 Cl

A.

CH 2 Cl 2
*B.

CHCl3
C.

CCl 4
D.


a /s
→ CH 2 Cl 2
Cl 2 
−2HCl

CH 4
$.

+2

CH 2 Cl2
→ Sản phẩm chính là
o

500 C,xt
CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 



#. Cho phản ứng sau:
Cho các cặp chất X, Y sau:

CH 3CH 2 CH = CH 2

1)
2)

X + Y.

H2


CH 2 = CH 2

CH3 CH3


CH3 CH = CHCH3

H2

3)

Các cặp chất X, Y thỏa mãn phản ứng trên là
A. (1)
B. (1); (2)
C. (2); (3)
*D. (1); (2); (3)


CH3 CH 2 CH = CH 2 + H 2

CH 2 = CH 2 + CH 3CH 3
o

500
C,xt
CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 
→ CH3 CH = CHCH 3 + H 2
$.
→ Sản phẩm X và Y có thể là cả 3 đáp án
o

CH 4
#. Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau:

t ,xt
O 2 


+

CO 2 H 2 O
A.

,

H2O
*B. HCHO,


H2O
C. CO,

H2
D. HCHO,
$. Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.
o

CH 4

t ,xt
O 2 


+

H2O
HCH=O +

C6 H14
#. Cho ankan X có CTPT là
monoclo. CTCT đúng của X là
*A. 2,3-đimetylbutan
B. Hexan
C. 2-metylpentan
D. 2,2-đimetylbutan.

(CH 3 ) 2 CH − CH(CH 3 ) 2
$.
→ X là 2,3-đimetylbutan


, biết rằng khi cho X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế

Cl 2
+

CH 2 Cl − CH(CH3 ) − CH(CH 3 ) 2

a /s


(CH 3 ) 2 C(Cl) − CH(CH 3 ) 2
− HCl


#. Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là
A. CO, HCl

CO 2 H 2 O
B.
,
*C. C, HCl

H2O
D. C,

Cn H 2n + 2

Cl2


$.
+ (n + 1)
→ nC + (2n + 2)HCl
→ muội than đen là C, chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm là HCl
#. Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng tách
*C. Phản ứng thế
D. Phản ứng đốt cháy
$. Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết σ bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa

KMnO4
học: Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như
).
Dưới tác dụng với ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi
hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế
#. Hãy gọi tên ankan sau theo IUPAC:

A. 3-isopropylheptan hoặc 3(2-metyletyl)heptan
B. 2-metyl-3-butylpentan
*C. 3-etyl-2-metylheptan
D. 4-isopropylheptan

C7 H3 − C6 H 2 − C5 H 2 − C 4 H 2 − C3 H(CH 2 − CH 3 ) − C 2 H(CH 3 ) − C1H 3
$. Đánh số:
→ Tên gọi: 3-etyl-2-metylheptan
#. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT

A. 2-metyl-2,4-đietylhexan
B. 5-etyl-3,3-đimetylheptan

C. 2,4-đietyl-2-metylhexan
*D. 3,3,5-trimetylheptan

C1H3 − C2 H 2 − C3 (CH 3 ) 2 − C 4 H 2 − C5 H(CH 3 ) − C 6 H 2 − C7 H 3
$. Đánh số:
→ Tên gọi: 3,3,5-trimetylheptan
#. Một ankan có tên đọc sai là 2,3,4-trietylpentan. Tên đúng theo danh pháp quốc tế là
A. 3-metyl-4,5-đietylhexan
*B. 4-etyl-3,5-đimetylheptan
C. 3,4-đietyl-5-metylhexan
D. 1,2,3- trietyl-1,3-đimetylpropan


$. Ankan đọc sai do chọn sai mạch chính.

C1H3 − C2 H 2 − C3 H(CH 3 ) − C4 H(CH 2 CH 3 ) − C5 H(CH 3 ) − C 6 H 2 − C 7 H 3
Ta có mạch chính:
→ Tên gọi chính xác: 4-etyl-3,5-đimetylheptan
#. Tên gọi của hợp chất hữu cơ X có CTCT

*A. 5-etyl-3,3,5-trimetyloctan
B. 2,4-đietyl-2,4-đimetylheptan
C. 4-etyl-4,6,6-trimetyloctan
D. 4,6-đietyl-4,6-đimetylheptan

C1H3 − C2 H 2 − C3 (CH 3 )2 − C4 H 2 − C5 (CH 3 )(C 2 H 5 ) − C 6 H 2 − C7 H 2 − C8 H 3
$. Ta có mạch chính:
→ Tên gọi: 5-etyl-3,3,5-trimetyloctan
#. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

B. Các ankan không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
*C. Các ankan có khả năng phản ứng cao.
D. Các ankan đều nhẹ hơn nước.
$. Ở phân tử ankan chỉ có các liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết σ bền vững, nên ankan khá trơ về mặt hóa học:
Ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh
#. Các ankan không tan trong dung môi nào dưới đây ?
*A. nước

CCl4
B. tetraclometan (
C. n-hexan

)

C2 H5 − O − C2 H5

D. đietyl ete (
)
$. Ankan là những dung môi không phân cực, hòa tan tốt những chất không phân cực.
Nước là dung môi phân cực nên ankan không tan trong nước

36o C
#. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở

98o C
), heptan (sôi ở

126o C
), octan (sôi ở


), nonan (sôi ở

151o C
). Có thể tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách nào dưới đây?
*A. chưng cất
B. kết tinh
C. thăng hoa
D. chiết
$. Vì pentan, heptan, octan, nonan có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều nên người ta dùng phương pháp chưng cất để
tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp

36o C
#. Cho biết nhiệt độ sôi của chất X là
, chất Y là
isopentan hay n-pentan ?
A. X là neopentan, Y là isopentan, Z là n-pentan
B. X là n-pentan, Y là neopentan, Z là isopentan
*C. X là n-pentan, Y là isopentan, Z là neopentan
D. X là isopentan, Y là neopentan, Z là n-pentan

9, 4o C

28o C
và chất Z là

. Vậy X, Y, Z là chất nào: neopentan,


$. Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:
- phụ thuộc vào liên kết hiđro.

- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử
- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.
- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn.

36o C
→ X là n-pentan (

9, 4o C

28o C
), Y là isopentan (

), Z là neopentan (

)

#. Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4).
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
A. 3, 4, 2, 1
*B. 1, 2, 4, 3
C. 3, 4, 1, 2
D. 1, 2, 3, 4
$. Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:
- phụ thuộc vào liên kết hiđro.
- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử
- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.
- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn.
→ Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: etan, propan, isobutan, butan → 1, 2, 4, 3

CH3 COONa KOOC − CH 2 − COOK


CaC2 Al4 C3 C3 H8
#. Cho các hợp chất:

,

,

, C,

,

CH 4
. Các chất có thể tạo ra

CaC2
nhờ phản ứng trực tiếp là

CaC2 Al4 C3 C3 H8
A.

,

,

,C

Al4 C3 C3 H8
B.


,

,C

Al4 C3 C3 H8
C.

,

CH3COONa
, C,

CH 3COONa KOOC − CH 2 − COOK

Al 4 C3 C3 H8
*D.

,

, C,

CaC2
$.

H2O
+2

Al4 C3

,


Ca(OH) 2


H2O
+ 12

C2 H 2
+

Al(OH)3

CH 4

→4

+3

CH 2 = CH 2

o

500 C,xt
CH3 CH 2 CH 3 
→ CH 4

+
o

t ,pcao

H 2 →
CH 4

C+2
CaO

→ CH 4
nung

CH3 COONa
+ NaOH

Na 2 CO3
+

CaO

→ CH 4
nung

KOOC − CH 2 − COOK
+ 2KOH

CH3 COONa KOOC − CH 2 − COOK

Al4 C3 C3 H8
→ Các chất thỏa mãn là

,


K 2 CO3
+2

, C,

,

#. Trong thực tế, ankan thường được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt. Tại sao ankan có ứng
dụng này ?
A. Ankan có phản ứng thế
B. Ankan có sẵn trong tự nhiên
C. Ankan là chất nhẹ hơn nước


*D. Ankan cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên

CO 2 H 2 O
$. Khi đốt ankan bị cháy tạo thì rất dễ cháy tạo ra
,
và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt ankan còn có nhiều trong
khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt
#. Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất
thỏa mãn điều kiện trên ?
A. 2.
*B. 3.
C. 4.
D. 5.

CH3 CH 2 CH 3 CH 3CH 2 CH 2 CH 3 (CH 3 )3 CH
$. Ankan X thỏa mãn là


,

,

a /s
→ CH 3CH 2 CH 2 Cl
Cl2 
− HCl

CH3 CH 2 CH 3
+

CH 3CHClCH 3
+

→ CH 3CH 2 CH 2 CH 2 Cl
Cl 2 
a /s
− HCl

CH 3CH 2 CH 2 CH 3
+

+

a /s
→ (CH 3 )2 (CH 2 Cl)CH
Cl2 
− HCl


(CH 3 )3 CH

CH 3 CH 2 CH(Cl)CH 3

+

(CH 3 ) 3 CCl
+

Cl 2
#. Cho tất cả ankan thể khí, điều kiện thường tác dụng với
monoclo tất cả ?
A. 4.
B. 6.
*C. 8.
D. 10.

theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra được bao nhiêu dẫn xuất

CH 4 CH3 − CH 3 CH 3CH 2 CH 3 CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 (CH 3 )3 CH

$. Các ankan ở thế khí là:

,

,

,


,

→ CH3 Cl
Cl2 
a /s
− HCl

CH 4
+

+ HCl
a /s
→ CH 3CH 2 Cl
Cl2 
− HCl

CH3 CH 2 CH 3
+

a/s
→ CH 3CH 2 CH 2 Cl
Cl2 
− HCl

CH3 CH 2 CH 3
+

CH 3CHClCH 3
+


a /s
→ CH 3CH 2 CH 2 CH 2 Cl
Cl 2 
− HCl

CH 3CH 2 CH 2 CH 3
+

(CH 3 )3 CH

Cl2

+

a /s

→ (CH 3 )2 (CH 2 Cl)CH
− HCl

+
→ Tạo ra tất cả 8 dẫn xuất monoclo

CH 3 CH 2 CH(Cl)CH 3

(CH 3 ) 3 CCl
+

#. Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Có 4
phương án lắp dụng cụ thí nghiệm như sau:
Hình vẽ lắp đúng là



*A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)

CH 4
$. Vì

không tan trong nước nên ta dùng phương pháp đẩy nước.

CH 4


nhẹ hơn không khí nên đầu ống nghiệm đựng hh rắn phải chúc xuống dưới → (1) thích hợp

#. Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là

C4 H8
A.

C5 H12
B.

C4 H10
*C.

C3 H 8
D.


Cn H 2n + 2
$. Ankan X có CTCT là

12n
14n + 2

%m C
=

C4 H10
=82,76% → n = 4 → X là

nX : nY
#. Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp:
bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan X và Y lần lượt là

C2 H 6
*A.

C4 H10


C5 H12
B.

C6 H14


C2 H 6

C.

C3 H 8


C4 H10
D.

C3 H 8


Cn H 2n + 2
$. Đặt CTCT của hai ankan X và Y lần lượt là

n C m H 2 m+ 2
Đặt

n C n H 2 n +2
= 1 mol;

= 4 mol.

Cm H 2m + 2


= 1 : 4. Khối lượng phân tử trung


(14n + 2).1 + (14m + 2).4
5



=52,4→ n + 4m = 18

C2 H6
Biện luận → n = 2, m = 4 → X và Y lần lượt là

C4 H10




×