CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol
Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 35% và 65%
B. 75% và 25%
C. 20% và 80%
*D. 50% và 50%
Cn H 2n + 2
$. Gọi công thức của ankan X là
Lấy 1 mol X và x mol Y.
n CO2
H2O
bằng số mol
.
Cm H 2m − 2
, công thức của ankin Y là
n H2 O
ta có :
=
→ n + xm = n + 1 + x( m-1 )
nx = ny
→x=1→
##. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 ÷ 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
H 2 SO4
được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19.
Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
C3 H 8
A.
.
C3 H 6
B.
.
C 4 H8
*C.
.
C3 H 4
D.
.
n X = 1; n O2 = 10
$. Giả sử:
Cx H y
O2 →
+(x+0,25y)
n O2 ,du = 10 − (x + 0, 25y)
CO2
x
H2O
+0,5y
CO 2 + O 2 (du) M Z = 19.2 = 38
n O2 ,du = n CO2
Z:
;
→
→ 10-(x+0,25)=x → 2x+0,25y=10 → 8x+y=40
C4 H8
→ x=4; y=8 →
Ba(OH) 2
##. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
(dư) tạo
Ba(OH) 2
ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch
Công thức phân tử của X là:
C3 H 4
A.
C2 H6
B.
ban đầu.
C3 H 6
C.
C3 H 8
*D. .
.
29,55
= 0,15
197
n CO2 = n BaCO3 =
$. Có:
mol
m BaCO3 − (mCO2 + m H2 O ) = 19,35
gam
m H2 O = 29,55 − 19,35 − 44.0,15 = 3, 6
→
gam
n H2 O = 0, 2
→
n C : n H = 0,15 : 0, 4 = 3 : 8
mol →
C3 H 8
→ CTPT của X là
##. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân
Ca(OH) 2
tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
tủa là:
*A. 30
B. 10
C. 20
D. 40
Mx
$. Gọi
MZ
là phân tử khối của X.
C3 H 6
→ Y là
Mx
=
Mx
+ 28 = 2
Mx
→
dư thì thu được số gam kết
C2 H 4
= 28 → X là
.
C 4 H8
và Z là
.
n CO2
C3 H 6
Đốt cháy 0,1 mol
→
m CaCO3
= 0,3 mol →
= 0,3 x 100 = 30 gam
##. Hỗn hợp X gồm một ankan M và một ankin N đem đốt cháy hoàn toàn cần đúng 36,8 gam oxi và thu được 12,6
CO2
gam nước. Số mol
A. 0,2 mol
*B. 0,3 mol
C. 0,1 mol
D. 0,4 mol
n O2 =
$.
sinh ra bằng 8/3 số mol hỗn hợp X đầu. Vậy tổng số mol của hỗn hợp X là :
36,8
= 1,15
32
n H2O =
12,6
= 0, 7
18
mol;
8
n CO2 = n X
3
mol;
2n O2 = 2n CO2 + n H2O
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:
8
2.1,15 = 2. n X + 0, 7
3
→
n X = 0,3
→
mol
##. Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 5,04 gam nước và 8,8 gam khí cacbonic.
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là:
C2 H 4
C3 H 6
A.
và
CH 4
B.
.
C2 H 6
và
.
C2 H 6
C3 H 8
*C.
và
.
C3 H 6 C 4 H 8
D.
,
.
n CO2
$. Nhận thấy
n H2 O
= 0,2 mol <
n H2 O
n ankan
Luôn có
=
= 0,28 mol → hai hiđrocacbon là ankan
n CO2
-
= 0,08 mol
0, 2
C tb =
0, 08
→
C2 H 6
= 2,5 mà hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp →
C3 H 8
và
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít
(đktc) và 9
H2O
gam
. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?
A. Ankan
B. Xicloankan
*C. Anken
D. Ankin
n CO2
$. Nhận thấy
anken
n H2 O
=
= 0,5 mol mà hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở →hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng
H2 O
#. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X được khối lượng
bằng khối lượng ankin đem đốt. X là
C2 H 2
A.
.
C5 H 8
B.
.
C3 H 4
C.
.
C4 H 6
*D.
.
C n H 2n − 2
$. Giả sử đốt 1 mol ankin có công thức
n H2 O
→
= n-1 mol
mH2O
m ankin
Theo đề bài ta có
=
C4 H 6
→ 14n-2= 18(n-1) → n= 4. Vậy ankin có công thức
CO2
#. Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, thu được 0,108 gam nước và 0,396 gam
là
. Công thức đơn giản nhất của X
C2 H3
A.
C3 H4
*B.
.
C4 H 6
C.
.
C2 H 4
D.
.
n CO2
$. Ta có
n H2 O
= 0,009 mol,
= 0,012 mol
C3 H 4
→ C: H = 0,009 : 0,006 = 3:4 → công thức đơn giản của X là
O2
##. Đốt cháy 1 thể tích hơi của hiđrocacbon X có a nguyên tử C cần vừa đủ 1,25a thể tích
Hiđrocacbon X có công thức phân tử dạng
ở cùng điều kiện.
C n H 2n + 2
A.
.
C n H 2n
B.
.
Cn H 2n − 2
C.
.
Cn H n
*D.
CO 2
$. Nhận thấy khi đốt cháy X tạo ra a mol
n H2 O
Bảo toàn nguyên tố O→
n O2
=2
n CO2
-2
= 2.1,25a -2a= 0,5a → số nguyên tử H có trong 1 thể tích hơi X là a
Cn H n
Vậy trong 1 thể tích hơi của hiđrocacbon X có a nguyên tử C và a nguyên tử H → C có dạng
CO 2
#. Khi phân tích một hiđrocacbon được 3,36 lít khí
H2O
(đktc) và 1,35 gam
(CH) n
*A.
(CH 2 ) n
B.
(CH3 ) n
C.
(C n H 2n −1 ) p
D.
n CO2
$. Ta có
n H2 O
= 0,15 mol,
= 0,075 mol
(CH) n
→ C: H = 0,15 : ( 0,075.2) = 1:1 → X có công thức phân tử
. Công thức thực nghiệm của X là
CO2
#. Một hiđrocacbon X có tỉ khối so với không khí là 2,69. Khi đốt cháy X tạo ra
X có công thức phân tử là
H2O
và
với tỉ lệ số mol là 2 : 1.
C2 H 2
A.
.
C4 H 4
B.
.
C6 H 6
*C.
.
C 7 H8
D.
.
CO 2
H 2O
$. Khi đốt cháy X tạo ra
và
với tỉ lệ số mol là 2 : 1 → C: H= 2:2= 1:1 → X có công thức phân tử dạng
(CH) n
Mx
= 2,69. 29 =78= 13n → n= 6
C 2 H 6 C3 H 8
#. Trộn x mol hỗn hợp X (gồm
,
C3 H 6
) và y mol hỗn hợp Y (gồm
H2O
Z rồi đem đốt cháy thu được hiệu số mol
A. 0,1 và 0,25.
B. 0,15 và 0,2.
*C. 0,2 và 0,15.
D. 0,25 và 0,1.
n H2 O
n CO2
C 4 H8
và
) thu được 0,35 mol hỗn hợp
CO 2
và
là 0,2 mol. Giá trị của x và y lần lượt là
n ankan
$. Nhận thấy
=
Mà x+ y = 0,35 → y = 0,15 mol
→ x= 0,2 mol
##. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy
CaCl2
lần lượt qua bình I đựng
khan, bình II đựng KOH, sau thí nghiệm khối lượng bình I tăng 3,78 gam, bình II
tăng 7,04 gam. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp đầu lần lượt là
C 2 H 6 C3 H 8
A.
,
.
C 2 H 4 C3 H 6
B.
,
.
C3 H8 C4 H10
*C.
,
C3 H 6
D.
.
C 4 H8
,
.
CO 2
$. Khi đốt hỗn hợp hai hiđrocacbon thu được
H2O
và
CO 2
qua KOH để hấp thụ
m H2 O
m tan g(binh1)
→
=
m tan g(binh 2)
m CO2
=
n H2 O
= 3,78gam →
n ankan
= 0,21 mol
n CO2
= 7,04 gam →
= 0,16 mol
CaCl2
dẫn qua bình
khan để hấp thụ hơi nước, dẫn
n H2 O
n CO2
Vì
>
→ hai hiđrocacbon cần tìm là ankan
n H2 O n CO2
n ankan
Luôn có
=
-
C tb
= 0,21- 0,16 = 0,05 mol →
C3 H 8
= 0,16 : 0,05 = 3,2 → 2 hidrocacbon kế tiếp là
,
C4 H10
##. Đốt 8,96 lít hỗn hợp gồm 2 anken X, Y là đồng đẳng liên tiếp rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
P2O5 và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thì khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng (m + 39) gam. Nếu X là là
anken có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn thì % thể tích của X trong hỗn hợp là
*A. 25%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 75%.
C n H 2n
$. Gọi công thức chung của 2 anken là
CO2
Khi đốt cháy 0,4 mol anken sinh ra 0,4n mol
m binh2 tan g − m binh1tan g
m CO2
=
H2O
và 0,4n mol
m H2O
-
→ 39= 0,4n.44- 0,4n. 18 → n= 3,75
C3 H 6
→ 2 anken X, Y là đồng đẳng liên tiếp là
C 4 H8
và
C3 H 6
Sử dụng đường chéo với n= 3,75 →
: 0,1 mol và
: 0,3 mol
0,1
.100%
0, 4
%VC3 H6
→
C4 H8
=
= 25%
##. Hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và buta-1,3-đien. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X, cho sản phẩm hấp thụ
vào nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 39,8 gam. Giá trị của m là
*A. 13,80.
B. 37,40.
C. 58,75.
D. 60,20.
n CaCO3
$. Ta có
=
= 1 mol
mCaCO3
m ddgiam
=
mX
→
n CO2
-
mC
=
m CO2
m H2O
-
100 − 1.44 − 39,8
18
n H2O
→
=
= 0,9 mol
mH
+
= 1.12 + 2.0,9 = 13,8 gam
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 16,8ml hỗn hợp X gồm CO, metan và propan thu được 28,6ml khí
thể tích của propan trong X là
A. 29,37%.
B. 58,74%.
*C. 35,12%.
D. 70,24%.
. Thành phần % theo
VCH4
VCO
$. Ta có
VCO2
→
VC3 H8
+
+
VCO
VCH 4
=
+
= 16,8 ml
VC3H8
+3
= 28,6 ml
VC3 H8
→
5, 9
.100%
16,8
%VC3H8
= (28,6-16,8 ) :2= 5,9 ml →
=
= 35,12%
#. Thuốc thử để nhận biết hai chất: benzen và toluen là
A. dung dịch brom.
B. brom khan.
KMnO 4
C. dung dịch
.
KMnO 4
*D. dung dịch
đun nóng.
KMnO 4
$. Ta dùng dung dịch
, đun nóng.
o
C6 H 5 CH 3
t
KMnO4
→ C6 H5 COOK
+2
MnO2
+2
H2O
↓ + KOH +
KMnO 4
Ta nhận ra được toluen: dung dịch
Benzen không có hiện tượng gì.
mất màu, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
C8 H10
##. Hiđrocacbon X có công thức phân tử
không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung
C7 H 5 KO2
dịch thuốc tím tạo thành hợp chất
(Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo thành hợp chất
C7 H 6 O 2
. X có tên gọi nào sau đây ?
*A. etylbenzen
B. 1,2-đimetylbenzen
C. 1,3-đimetylbenzen
D. 1,4-đimetylbenzen
C8 H10
$. Hiđrocacbon X có CTPT:
aren no.
KMnO4
X+
C7 H 5 KO2
→
C7 H 6 O 2
; (Y) + HCl →
C6 H 5 − C 2 H 5
→ Y là muối → X là
C6 H 5 − C 2 H 5
PT:
không làm mất màu dung dịch brom nhưng lại tác dụng với dd thuốc tím → X là
.
o
t
KMnO 4
→ C6 H 5 COOK
+4
C6 H5 COOK
MnO2
+4
CO 2
+
H 2O
+ 3KOH +
C6 H5 COOH
+ HCl →
+ KCl
KMnO 4
##. Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch
lượng etylen glicol thu được bằng
*A. 11,625 gam.
B. 23,25 gam.
C. 15,5 gam.
1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối
D. 31 gam.
CH 2 = CH 2
$.
KMnO 4
+2
H2 O
+4
C2 H 4 (OH) 2
→3
MnO2
+2
↓ + 2KOH
0,125.3
=
= 0,1875
2
n C2 H 4 (OH)2
mol
m C2 H 4 (OH)2
→
= 0,1875 x 62 = 11,625 gam
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X gồm 1 ankan M và 1 ankin N thu được 10,08 lít
Công thức của M và N lần lượt là
C2 H 6
A.
H2O
(đktc) và 9 gam
.
C2 H 2
và
C2 H6
B.
C3 H 4
và
CH 4
*C.
C3 H 4
và
CH 4
D.
C2 H 2
và
Cn H 2n + 2
$. 0,25 mol hhX gồm
Cm H 2m − 2
và
O2
+
CO2
→ 0,45 mol
H2O
+ 0,5 mol
CH 4
Ta có số C trung bình = 0,45 : 0,25 = 1,8 → Ankan là
n CH 4
Ta đặt
.
n ankin
= x mol;
= y mol.
x + y = 0, 25
x − y = 0,5 − 0, 45
Ta có hpt:
x = 0,15
y = 0,1
→
C3 H 4
Ta có: 0,15.1 + 0,1. m = 0,45 → m = 3 →
C2 H 2
C2 H 4
C2 H 6
H2
##. Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol
, 0,2 mol
, 0,1 mol
và 0,36 mol
qua ống sứ đựng Ni là
xúc tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng brom dư thấy khối lượng của bình tăng
1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z bằng bao nhiêu ?
A. 13,26 gam.
*B. 10,28 gam.
C. 9,58 gam.
D. 8,20 gam.
$. Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
m tan g + m Z
mX
Bảo toàn khối lượng →
=
mZ
→
= 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64= 10,28 gam
CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol
Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 50%.
B. 25%.
C. 40%.
*D. 75%.
H 2O
và 0,4 mol
.
O2
$. 0,2 mol hhX gồm ankan và anken +
n C n H2 n + 2
CO2
→ 0,35 mol
+ 0,4 mol
n H 2O n CO2
Ta có:
=
-
= 0,4 - 0,35 = 0,05 mol.
%Vanken =
n anken
→
H 2O
0,15
= 75%
0, 2
= 0,2 - 0,05 = 0,15 mol →
O2
##. Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy X trong 64 gam
, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, dẫn hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình nước vôi trong dư thấy tạo thành 100 gam kết tủa.
0o C
Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đo ở
C2 H 6
và 456 mmHg). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
C3 H 8
*A.
và
C2 H 2
B.
C3 H 4
và
C3 H 8
C.
.
C4 H10
và
C3 H 4
.
C4 H6
D.
và
.
$. 456 mmHg= 0,6 atm
11, 2.0, 6
22, 4
O2
Khí thoát ra khỏi bình là
có số mol:
= 0,3 mol
n O2 ,pu
→
= 2- 0,3 = 1,7 mol
n CaCO3
Ta có
n CO2
=
= 1 mol
n H2 O
Bảo toàn nguyên tố O →
n CO2
Vì
<
→ X gồm 2 ankan
n H2 O
n ankan
Luôn có
= 2.1,7-2. 1= 1,4 mol
n H2 O
=
n CO2
-
C tb
= 0,4 mol →
= 1:0,4 = 2,5
C2 H 6
Vậy 2 ankan đồng đẳng kế tiếp gồm
C3 H 8
và
g / cm3
##. X là hiđrocacbon no, mạch hở, trong phân tử có 32 nguyên tử H. Thể tích dung dịch NaOH 8% (d = 1,1
CO2
tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí
*A. 102,3 ml
B. 109,1 ml.
C. 112,5 ml.
D. 120,0 ml.
tạo thành khi đốt cháy 3,18 gam X là
)
C15 H 32
$. X là hiđrocacbon no, mạch hở, trong phân tử có 32 nguyên tử H → X là ankan có công thức
CO2
Khi đốt 3,18 gam X ( 0,015 mol) tạo ra 0,225 mol
H2O
, 0,24 mol
CO2
Lượng NaOH tối thiểu để hấp thụ hết
NaHCO3
→ sẽ hình thành muối
n CO2
n NaOH
→
=
= 0,225 mol
0, 225.40
0, 08.1,1
→ V=
= 102,3 ml
C2 H 2
CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
H2O
và 2 lít hơi
(các
C2 H 4
A.
C3 H 8
B.
C2 H 6
*C.
CH 4
D.
C tb
C2 H 2
$. Ta có
= 2 mà hỗn hợp có
H tb
C2 H a
→ X có dạng
C2 H 6
Có 2 <
= 4 < a → X là
CH 4
m3
##. Thể tích không khí cần để đốt cháy hết 1,0
m
khí thiên nhiên (91%
C2 H 6
, 4%
3
*A. 9,85
.
m3
B. 7,88
.
m3
C. 3,94
.
m3
D. 1,97
.
m3
$. Trong 1
CH 4
m3
có 0,91
là
, 0,04
VCO2
→
m
= 0,91 + 2. 0,04 =0,99
VO2
Vkk
Vậy
= 5.
=
m
là
m3 H 2
, 0,02
m3 N 2
; 0,03
VH2 O
3
,
m3
= 0,91.2 + 0,04.3 + 0,02 = 1,96
0,99.2 + 1,96
2
VO2
Bảo toàn nguyên tố O →
C2 H 6
m3
m3
= 1,97
3
= 9,85
#. Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím ?
H2
, 2%
N2
và 3%
) là
KMnO4
*A. Dung dịch
bị mất màu.
B. Có kết tủa trắng.
C. Có sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
o
C6 H5 CH 3
t
KMnO4
→ C6 H5 COOK
MnO2
H2O
$.
+2
+ KOH +
↓+
Vậy khi cho toluen vào dung dịch thuốc tím đun nóng thì thuốc tím nhạt màu dần và kết tủa đen.
CO2
##. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít
phản ứng cháy (đktc) là
A. 2,80 lít.
*B. 3,92 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
n CO2
H 2O
(đktc) và 2,7 gam
O2
. Thể tích
đã tham gia
n H2O
$. Ta có
= 0,1 mol,
= 0,15 mol
n O2
n CO2
Bảo toàn nguyên tố O → 2
→ V= 3,92 lít.
=2
n H2 O
+
2.0,1 + 0,15
2
n O2
→
=
= 0,175 mol
CH 4 C3 H 6
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm
Giá trị của m là
*A. 1,48.
B. 2,48.
C. 14,8.
D. 24,8.
và
CO 2
thu được 4,4 gam
H 2O
và 2,52 gam
mC + m H
mX
$. Nhận thấy
,
C4 H10
=
= 0,1.12 + 2.0,14 = 1,48 gam
##. Có 3 lọ mất nhãn chứa các chất riêng biệt là benzen, toluen, stiren. Ta có thể tiến hành tuần tự theo cách nào
sau đây để nhận biết chúng ?
KMnO4
A. Dung dịch
, dung dịch brom.
B. Đốt cháy, dung dịch nước vôi trong dư.
KMnO4
*C. Dung dịch brom, dung dịch
.
AgNO3 / NH3
D. Dung dịch brom, dung dịch
$. B1: Dùng dung dịch brom nhận ra stiren: dung dịch brom mất màu
C6 H 5 CH = CH 2
Br2
C6 H 5 − CHBr − CH 2 Br
+
→
Benzen và toluen không có hiện tượng gì.
KMnO 4
B2: Phân biệt benzen và toluen bằng dung dịch
o
C6 H5 CH 3
t
KMnO4
→ C6 H5 COOK
+2
, đun nóng.
MnO 2
+2
H2O
↓ + KOH +
KMnO 4
Ta nhận ra được toluen: dung dịch
Benzen không có hiện tượng gì
mất màu, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
.
#. Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng sau:
CH 2 = CH 2
KMnO4
H 2O
+
+
→…
Các chất sinh ra sau phản ứng là
C2 H 4 (OH) 2 MnO2
*A.
,
, KOH.
CH 3 CHO MnSO 4 K 2SO 4 H 2 O
B.
,
,
CH 3COOH
C.
,
.
K 2SO 4 H 2 O
, MnO,
,
.
CH 3 COOH MnSO 4 K 2SO 4 H 2 O
D.
,
,
CH 2 = CH 2
$. 3
,
KMnO 4
+2
.
CH 2 (OH) − CH 2 (OH)
H 2O
+4
→3
+2
CH3 − CH = CH 2
#. Cho phương trình phản ứng sau:
Các chất sinh ra sau phản ứng là:
C3 H 6 (OH)2 MnO 2
A.
,
MnO2
KMnO 4
+
↓ + 2KOH
H2O
+
→
K 2 MnO 4
,
.
C3 H 6 (OH) 2 MnO2
*B.
,
, KOH.
C2 H5 COOH
C.
, MnO, KOH.
C2 H5 COOH MnO2
D.
,
,
CH3 − CH = CH 2
$. 3
K 2 MnO 4
.
KMnO4
+2
CH 3 − CH(OH) − CH 2 OH
H2O
+4
→3
MnO2
+2
CO 2
##. Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam
cộng vào hỗn hợp trên ?
*A. 32 gam
B. 4 gam
C. 24 gam
D. 16 gam
n CO2
n hhankin
$.
=
n Br2
→
=2.
↓ + 2KOH
H2O
và 3,6 gam
. Tính khối lượng brom có thể
n H2 O
-
= 0,3 - 0,2 = 0,1 mol.
n ankin
m Br2
= 2 . 0,1 = 0,2 mol →
= 0,2 x 160 = 32 gam
CO 2
##. X là hỗn hợp gồm propan, propen, butan và but-2-en. Đốt m gam X thu được 63,8 g
H2
H2O
và 28,8 g
. Thêm
H2
vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với
H2
với
là
*A. 25,75
B. 22,89
C. 24,52
là 26,375. Tỉ khối của X so
D. 23,95
n ankan = n H 2O − n CO2 =
28,8 63,8
−
= 0,15
18
44
$.
mol
m X = mC + m H = 1, 45.12 + 1, 6.2 = 20, 6
(gam)
n anken = n H2
Gọi
nY =
m X + m H2 = m Y
20, 6 + 2b
52, 75
→
n X = b + 0,15
Ta có:
20, 6 + 2b
52, 75
b + 0,15 =
nX = nY
→
→ b=0,25
20, 6
MX =
= 51,5
0, 25 + 0,15
d X/ H 2 = 25, 75
→
##. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được tỉ lệ số mol. Vậy X có thể thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan.
*B. anken.
C. ankin.
D. ankađien.
Cx H y
$. Đặt CTC của X là
n CO2
Vì
n H2 O
=
C x H 2x
→ x = y/2 → y = 2x → X có CTPT
→ anken
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít
(đktc) và 10,35 gam
H2O
. X, Y có thể thuộc dãy đồng đẳng
A. Aren
*B. Ankan
C. Anken
D. Ankin
n CO2
$. Ta có
n H2O
= 0,375 mol <
= 0,575 mol → X,Y là hidrocabon thuộc dãy đồng đẳng ankan.
CH 4
##. Một hỗn hợp X chứa
C3 H 8
và
có số mol bằng nhau .Đốt cháy hết hỗn hợp này rồi cho sản phẩm cháy qua
Ca(OH) 2
bình đựng dung dịch
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
*C. 8,96 lít
D. 13,44 lít
dư thì khối lượng bình tăng 56,8 gam. Thể tích hỗn hợp X (đktc) là
n CH 4
$. Đặt
∑ n CO2
→
n C3 H 8
=
= a mol.
= a + 3a = 4a mol;
m CO2
m tan g
Ta có
=
n hhX
→
∑n
H2O
= 2a + 4a = 6a mol.
m H2 O
+
= 4a x 44 + 6a x 18 = 56,8 → a = 0,2 mol
VX
= 0,4 mol →
= 0,4 x 22,4 = 8,96 lít