#. Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định
*A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ
B. tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. công thức phân tử của hợp chât hữu cơ.
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
$. Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết
chúng bằng phản ứng hóa học đặc trưng.
##. Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO
H 2SO 4
Ba(OH) 2
dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
đặc, bình 2 đựng
dư. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát
ra. Biết CTPT của Paracetamol trùng với CTĐGN. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử paracetamol là
A. 17.
B. 18.
C. 19.
*D. 20.
H 2SO4
$. 5,285 gam X + CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
Ba(OH) 2
đặc, bình 2 đựng
dư.
n H 2O
Bình 1 tăng 2,835 gam →
= 0,1575 mol;
n CO2
bình 2 tạo thành 55,16 gam ↓ →
n BaCO3
=
= 55,16 : 197 = 0,28 mol.
n N2
Còn 0,392 lít khí thoát ra →
= 0,392 : 22,4 = 0,0175 mol.
Cx H y Oz Nt
• Đặt CTPT của X là
nO
= (5,285 - 0,28 x 12 - 0,1575 x 2 - 0,0175 x 2 x 28) : 16 = 0,07 mol.
C8 H 9 O 2 N
Ta có x : y : z : t = 0,28 : 0,315 : 0,07 : 0,035 = 8 : 9 : 2 : 1 → X có CTPT là
#. Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là
retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết retinol chứa 1
nguyên tử Oxi, công thức phân tử của retinol là
C18 H 30 O
A.
.
C 20 H30 O
*B.
.
C21H18 O
C.
.
C22 H30 O
D.
.
Cx H yO
$. Đặt CTPT của retinol là
%m C
= 100 - 10,49 - 5,594 = 83,916%.
83,916 10, 49 5,594
:
:
12
1
16
x:y:z
Ta có:
=
20 : 30 :1
=
C20 H 30 O
→ Retinol có CTPT là
Ba(OH)2
##. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam hợp chất hữu cơ X rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch
n CO2
dư thấy khối lượng bình tăng 3,36 gam. Biết
phân tử của X là
n H2O
= 1,5
H2
và tỉ khối hơi của X so với
nhỏ hơn 30. Công thức
C3 H 4 O 2
A.
.
C3 H 4 O
*B.
.
C6 H 8O
C.
.
C3 H 6 O 2
D.
.
O2
$. 1,12 gam X +
CO 2
→
H 2O
+
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch
n CO2
• Đặt
n CO2
m binh tan g
Ba(OH) 2
→
= 3,36 gam;
n H 2O M X
= 1,5
.
< 60.
n H 2O
= a mol;
= b mol.
44x + 18y = 3,36
x = 1,5y
Ta có hpt:
x = 0, 06
y = 0, 04
→
Cx H y Oz
Đặt CTPT của X là
nO
Ta có
= (1,12 - 0,06 x 12 - 0,04 x 2) : 16 = 0,02 mol.
(C3 H 4 O) n
Ta có x : y : z = 0,06 : 0,08 : 0,02 = 3 : 4 : 1 →
.
C3 H 4 O
Mà 56x < 60 → x = 1 →
136,5o C
#. Cho 25,4 gam este X bay hơi trong một bình kín dung tích 6 lít ở
là 425,6 mmHg. Công thức phân tử của X là
C12 H14 O6
*A.
.
C15 H18 O6
B.
.
C13 H16 O6
C.
.
C16 H 22 O6
D.
. Khi X bay hơi hết thì áp suất trong bình
425, 6
760
0, 082.409,5
6.
nX
$.
=
= 0,1 mol
MX
→
= 25,4 : 0,1 = 254
Na 2 CO3
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được
(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của muối là
CO 2
, hơi nước và 3,36 lít khí
C2 H5 COONa
A.
.
HCOONa
B.
.
CH3 COONa
*C.
.
CH 2 (COONa) 2
D.
.
Cn H 2n −1O 2 Na
$. Nhận thấy có 3 đáp án là muối natri của axit cacboxylic no, đơn chức có dạng
n Na 2 CO3
nX
Bảo toàn nguyên tố Na →
= 0,5 .
Bảo toàn nguyên tố C →
= 0,05 mol
n Na 2 CO3
n C(X)
=
n CO2
+
= 0,05 + 0,15 = 0,2 mol
CH3 COONa
→ C = 0,2 : 0,1 = 2 → X có công thức
##. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa
P2 O5
dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7 gam; bình 2 thu được 21,2 gam muối. Công thức
phân tử của X là
C 2 H3 O
A.
.
C4 H6 O
B.
.
C3 H 6 O 2
C.
.
C4 H 6 O 2
*D.
.
O2
$. 4,3 gam X chứa C, H, O +
CO 2
H2O
+
→
P2 O5
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng
dư, bình 2 đựng NaOH dư.
n H 2O
Bình 1 tăng 2,7 gam →
= 2,7 : 18 = 0,15 mol.
n Na 2CO3
Bình 2 thu được 21,2 gam muối →
n CO2
= 21,2 : 106 = 0,2 mol →
= 0,2 mol.
C x H y Oz
• Đặt CTPT của X là
nO
= (4,3 - 0,2 x 12 - 0,15 x 2) : 16 = 0,1 mol.
(C 2 H 3 O) n
Ta có x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1 → CTPT của X là
C4 H 6 O2
Mà H luôn chẵn → n = 2 →
O2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam X (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí
tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của X là
CO2
(đktc), thu được
H2O
và
với tỷ lệ mol
C4 H 6 O 2
A.
.
C8 H12 O 4
B.
.
C 4 H 6 O3
C.
.
C8 H12 O5
*D.
.
Cx H y Oz
$. 1,88 gam
O2
+ 0,085 mol
n CO2
H 2 O n CO2
CO2
→
+
(
n H2O
:
= 4 : 3)
n H 2O
• Đặt
= a mol;
= b mol.
44a + 18b = 1,88 + 0,085.32
3a − 4b = 0
Ta có hpt:
a = 0, 08
b = 0, 06
→
nO
= (1,88 - 0,08 x 12 - 0,06 x 2) : 16 = 0,05 mol.
C8 H12 O5
Ta có x : y : z = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 → X có
CO 2
H2O
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, Cl thu được 2,2 gam
; 0,9 gam
. Khi xác định
clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của X là
C2 H 4 Cl2
A.
.
C3 H 6 Cl2
B.
.
CH 2 Cl 2
*C.
.
CHCl3
D.
.
O2
$. Một chất hữu cơ X chứa C, H, Cl +
Cl
CO 2
→ 0,05 mol
H2O
+ 0,05 mol
.
Ag +
−
→
+
0,1 mol AgCl
C x H y Cl z
• Đặt CTPT của X là
CH 2 Cl 2
Ta có x : y : z = 0,05 : 0,1 : 0,1 = 1 : 2 : 2 →
O2
CO 2 N 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí
(đktc), thu được13,44 lít (đktc) hỗn hợp
,
và hơi
nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X
là
C2 H 7 O2 N
*A.
.
C3 H 7 O 2 N
B.
.
C3 H 9 O 2 N
C.
.
C 4 H9 N
D.
.
O2
$. 0,1 mol chất X + 0,275 mol
CO 2
→
0,6 mol
CO 2
Sau khi ngưng tụ còn 0,25 mol
N2
+
H2O
+
.
N2
+
có M = 40,8.
n H2O
•
= 0,6 - 0,25 = 0,35 mol.
n CO2
Đặt
n N2
= a mol;
= b mol.
a + b = 0, 25
44a + 28b = 40,8.0, 25
Ta có hpt:
a = 0, 2
b = 0, 05
→
Cx H y Oz N t
Đặt CTPT của X là
nO
Theo BTNT:
= 0,2 x 2 + 0,35 - 0,275 x 2 = 0,2 mol.
C2 H 7 O2 N
Ta có x : y : z : t = 0,2 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 2 : 7 : 2 : 1 → X có CTPT là
CO 2
#. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành
H2O
và
CO 2
, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt
Ca(OH) 2
A.
CuSO4
khan, dung dịch
.
Ca(OH) 2 CuSO4
*B. Dung dịch
,
khan.
H2O
và
?
Ca(OH) 2
C. Dung dịch
, dung dịch
Ca(OH) 2
D.
CuSO 4
.
CuCl2
khan,
khan.
CO 2
$. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành
H2O
và
Ca(OH) 2
CuSO4
, rồi dùng dung dịch
Ca(OH)2
+
và
CaCO3↓ trang
CO 2
→
CO 2
khan để nhận biết lần lượt
H2O
và
:
H2O
+
CuSO4
H2O
(không màu) + 5
CuSO 4 .5H 2 O
→
(màu xanh)
#. Mục đích của việc phân tích định lượng nguyên tố là nhằm xác định
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
*B. tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
$. Phân tích định lượng nhằm xác định tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Người ta
phân hủy hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng,
phương pháp thể tích hoặc phương pháp khác
Na 2 CO3
#. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam
phân tử của X là
H 2O
; 2,25 gam
CO 2
và 12,1 gam
. Công thức
C6 H5 O2 Na
A.
.
C6 H5 ONa
*B.
.
C7 H 7 O 2 Na
C.
.
C7 H 7 ONa
D.
.
$. Nhận thấy trong X chứa C, H, O, Na
n Na 2 CO3
n C(A)
Bảo toàn lần lượt nguyên tố C, H, Na →
n H2O
n H(A)
= 0,25 mol;
+
= 0,025 + 0,275 = 0,3 mol
n Na 2 CO3
n Na (A)
=2
=
n CO 2
=2
= 0,05 mol
5,8 − 0,3.12 − 0, 05.23 − 0, 25.1
16
nO
→
=
nC
nH
= 0,05 mol
nO
:
:
n Na
:
= 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 = 6 :5: 1: 1
#. Công thức phân tử của chất có thành phần % về khối lượng: 88,89 %C, 11,11 %H, có khối lượng phân tử M < 60
là
C4 H8
A.
.
C4 H 6
*B.
.
C8 H12
C.
.
C3 H 4
D.
.
Cx H y
$. Đặt CTPT của X là
88,89 11,11
:
12
1
Ta có x : y =
(C2 H 3 )n
= 2:3 → X có CTPT
C4 H 6
Mà 27n < 60 → n = 2 vì H phải chẵn → X có CTPT là
#. Khi tiến hành phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được kết quả như sau : 32,000 %C ;
6,944 %H ; 42,667 %O ; 18,667 %N về khối lượng. Biết phân tử X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử
của X là
C2 H5 O 2 N
*A.
.
C3 H 7 O 2 N
B.
.
C4 H 7 O2 N
C.
.
C 4 H9 O 2 N
D.
.
Cx H y Oz N t
$. Đặt CTPT của X là
32 6, 944 42, 667 18, 667
:
:
:
12
1
16
14
x:y:z:t
Ta có
=
= 2,667 : 6,994 : 2,667 : 1,333 = 2 : 5 : 2 : 1
C2 H5 O 2 N
→ CTPT của X là
#. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các
nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C = 176
đvC. Công thức phân tử của vitamin C là
C10 H 20 O
A.
.
C8 H16 O 4
B.
.
C20 H30 O
C.
.
C6 H8 O 6
*D.
.
Cx H y Oz
$. Đặt CTPT của vitamin C là
40,91 4,545 54,545
:
:
12
1
16
x:y:z
Ta có
=
= 3:4:3
(C3 H 4 O3 ) n
→ Vitamin C có CTPT là
C6 H8 O 6
Mà 88n = 176 → n = 2 → Vitamin C có CTPT là
C27 H 46 O
#. Cholesterol (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử
, khối lượng mol phân tử của X là M = 386,67
Ca(OH) 2
g/mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,8667 gam cholesterol rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch
thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 1 gam.
B. 2,7 gam.
*C. 27 gam.
D. 100 gam.
C 27 H 46 O
$. 0,01 mol
O2
+
CO2
dư
H2O
+
→
n CO2
= 0,01 x 27 = 0,27 mol.
CO 2
Ca(OH) 2
+
CaCO3
→
H2O
+
n CaCO3
= 0,27 x 100 = 27 gam
CO 2
#. Khi đốt cháy 0,42 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 1,32 gam
trên có thành phần gồm các nguyên tố ?
*A. C, H.
B. C, H, O.
C. C, O.
D. H, O.
H2O
và 0,54 gam
. Hợp chất hữu cơ X
n C = n CO2
$.
= 0,03 mol
n H = 2n H2O
= 0,06 mol
mC + m H
mX
= 0,03.12 + 0,06.1 = 0,42 =
→ X chỉ gồm C và H
#. Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotin. Xác định khối lượng
phân tử của nicotin có giá trị khoảng 160. Phân tích nguyên tố định lượng cho thành phần phần trăm khối lượng như
sau: 74,031%C, 8,699%H, 17,27%N. CTPT của nicotin là
C5 H 7 N
A.
.
C10 H14 N 2
*B.
.
C10 H15 N 2
C.
.
C9 H10 ON 2
D.
.
$. Thấy %C + %N + %H = 100% → nicotin chỉ chứa C,H, N
nC
nH
:
74, 031 8, 699 17, 27
:
:
12
1
14
nN
:
=
= 5: 7:1
(C5 H7 N)n
→ Nicotin có công thức
C10 H14 N 2
Mà M = 160 → n.( 12.5 + 7 + 14) = 160 → n ≈ 2 → nicotin có công thức
#. Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng
nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là
CH 4 NS
A.
.
C2 H 2 N 2S
B.
.
C2 H 6 NS
C.
.
CH 4 N 2S
*D.
.
12.1
3
mH
$. Giả sử có 12 gam C →
nC
→
nH
nN
:
:
= 4 gam,
=
12.8
3
mS
= 28 gam,
=
= 32 gam
12 4 28 32
: : :
12 1 14 32
nS
:
=
12.7
3
mN
=
= 1: 4 : 2: 1
CH 4 N 2S
→ X có công thức
#. Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X
là
C6 H14 O 2 N
A.
.
C6 H6 ON 2
B.
.
C6 H12 ON
C.
.
C6 H5 O 2 N
*D.
.
nC
$. Ta có
nH
:
nO
:
72 5 32 14
: : :
12 1 16 14
nN
:
=
(C6 H 5 O2 N) n
CTPT của X là
=6:5:2:1
MX
mà
= 123 → (12.6 + 5 + 32 + 14).n = 123 → n = 1
Na 2 CO3
#. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam
CTĐGN của X là
CO 2 Na
*A.
.
CO2
và 0,672 lít khí
.
CO 2 Na 2
B.
.
C3 O 2 Na
C.
.
C2 O 2 Na
D.
.
C x O y Na z
$. X có dạng
n Na 2CO3
n CO2
= 3,18 : 106 = 0,03 mol;
Ta có
mO
= 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
n Na 2CO3
n Na
=2×
mX
=
= 2 × 0,03 = 0,06 mol;
mC
-
n Na 2 CO3
nC
=
n CO2
+
m Na
-
= 0,03 + 0,03 = 0,06 mol
nO
= 4,02 - 0,06 × 12 - 0,06 × 23 = 1,92 →
= 1,92 : 16 = 0,12 mol
CO 2 Na
Ta có x : y : z = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 :1 → CTĐGN của X là
#. Polime X chứa 38,4% C, 4,8% H, còn lại là Cl về khối lượng. Công thức phân tử của X là
(C 2 HCl3 )n
A.
.
(C2 H3 Cl)n
*B.
.
(CHCl) n
C.
.
(C3 H 4 Cl2 ) n
D.
.
$. Ta có % Cl = 100- 38,4- 4,8 = 56,8 %
nC nH
Ta có
38, 4 4,8 56,8
:
:
12
1 35,5
n Cl
:
:
=
= 2: 3:1
(C2 H3 Cl)n
Công thức phân tử của X là
#. Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là nilon-6 có 63,68% C; 12,38% N; 9,80% H; 14,4% O. Công thức thực
nghiệm của nilon-6 là
C6 H9 O 2 N
A.
.
C6 H11ON
*B.
.
C6 H9 ON
C.
.
C6 H11O 2 N
D.
.
nC
$. Ta có
nH
:
nO
:
63, 68 9,8 14, 4 12, 38
:
:
:
12
1 16
14
nN
:
=
= 6 : 11: 1: 1
C6 H11ON
→ Công thức thực nghiệm của nilon là
#. Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa các nguyên tố C, H,
O, N; trong đó hiđro chiếm 9,09% ; nitơ chiếm 18,18% (theo khối lượng). Đốt cháy 7,7 gam chất X thu được 4,928 lít
27,3o C
CO 2
đo ở
và 1 atm. Công thức phân tử của X là
C3 H7 NO2
A.
.
C 2 H 7 NO 2
*B.
.
C 2 H5 NO 2
C.
.
C3 H5 NO 2
D.
.
$. Ta có
4,928
0, 082.303,3
PV
RT
n CO2
=
=
≈ 0,2 mol
0, 2.12
7, 7
→%C=
×100% = 31,17%
→ % O = 100 - 31,17 - 9,09 - 18,18 = 41,56 %
nC
nH
:
31,17 9, 09 18,18 41,56
:
:
:
12
1
14
16
n N nO
:
:
=
=2:7:1:2
C 2 H7 NO 2
→ X có công thức
CaCl2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẫm cháy lần lượt đi qua bình đựng
CaCl 2
KOH, thấy khối lượng bình
Công thức phân tử của X là
tăng 1,26 gam còn lại 224 ml khí
(ở đktc). Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ.
C6 H 7 N
*A.
.
C6 H7 NO
B.
.
C5 H 9 N
C.
.
C5 H 7 N
D.
.
CO2 H 2 O N 2
$. Nhận thấy 4 đáp án đều chứa C, H, N. Sản phẩm cháy gồm
CaCl 2
Khối lượng bình tăng
→
=
,
H2O
là khối lượng
1,86 − 0, 01.2.14 − 0, 07.2
12
nC
khan và
N2
= 0,12 mol
là 1,26 gam (0,07 mol)
,
nC
→
nH
nN
:
:
= 0,12: 0,14: 0,02 = 6 : 7 : 1
C6 H 7 N
Mà X chỉ chứa một nguyên tử n trong phân tử → X có công thức là
CO2
#. Oxi hoá hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít
(ở đktc)
H2O
và
, đồng thời nhận thấy khối lượng chất rắn ban đầu giảm đi 9,6 gam. Công thức phân tử của X là:
C2 H6 O
*A.
.
C2 H4 O
B.
.
C2 H 6 O 2
C.
.
C3 H 8 O
D.
.
n Cu
$. Nhận thấy lượng chất rắn giảm đi là lượng O bị mất đi →
n CuO
=
= 9,6 : 16 = 0,6 mol
m H2 O
Bảo toàn khối lượng →
= 4,6 + 0,6.80 - 0,6.64- 0,2.44 = 5,4 gam →
→
=
nC
= 0,3 mol
4, 6 − 0,3.2 − 0, 2.12
16
n O(X)
→
n H2O
= 0,1 mol
nH
nO
:
:
= 0,2 : 0,6 : 0, 1 = 2: 6 : 1
O2
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y (chứa C, H, O) cần 0,3 mol
thức phân tử của Y là
tạo ra 0,2 mol
H2O
và 0,3 mol
. Công
C2 H6 O
*A.
C2 H 6 O 2
B.
.
CH 4 O
C.
.
C3 H 6 O
D.
C x H y Oz
$. Hợp chất Y có CTPT
O2
+ 0,3 mol
CO 2
→
0,2 mol
H2O
+ 0,3 mol
nO
• Theo BTNT:
= (0,2 x 2 + 0,3 - 0,3 x 2) = 0,1 mol.
C2 H6 O
Ta có x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1 → Y có CTPT
mC
#. Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng
đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT của X là
mH
:
mO
:
= 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức
C6 H6 O
A.
.
C7 H6 O
B.
.
C7 H8 O
*C.
.
C7 H 8 O 2
D.
.
C x H y Oz
$. C có CTPT là
21 2 4
: :
12 1 16
x:y:z
Ta có
=
=7:8:1
C7 H8 O
→ CTPT của X là
#. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối
mC
lượng các nguyên tố là
mH
:
mO
:
= 21 : 2 : 8. Công thức phân tử của X là
C6 H6 O
A.
.
C7 H6 O
B.
.
C 7 H8 O
C.
.
C7 H8 O 2
*D.
.
Cx H y Oz
$. Đặt CTPT của X là
21 2 8
: :
12 1 16
x:y:z
Ta có
=
C7 H8 O 2
= 7 : 8 : 2 → CTPT của X là