Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

phương pháp lập ma trận cụ thể và đề thi của dạng đề 100% trắc nghiệm trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.99 KB, 61 trang )














SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP LẬP MA TRẬN CỤ
THỂ VÀ ĐỀ THI CỦA DẠNG ĐỀ 100%
TRẮC NGHIỆM TRONG GIẢNG DẠY
SINH HỌC 12



I Lý do chọn đề tài:
Năm học 2011-2012 là năm học tiếp tục thực hiện cụ thể hóa chủ trương chỉ
đạo của Bộ GDĐT về đổi mới kiểm tra, đánh giá (KT-ĐG), đưa công tác chỉ đạo
đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), trong đó có đổi mới KT-ĐG làm trọng
tâm của cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”,
với mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích
cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS.
Dưới sự chỉ đạo và tập huấn của sở GD - ĐT tỉnh Đồng Nai về đổi mới PPDH,


trong đó có đổi mới KT-ĐG trong từng năm học, tất cả các trường THPT trong
toàn tỉnh đã thưc hiện một cách khá đồng bộ. Qua đó các trường đã nắm rõ nội
dung các bước, quy trình tiến hành, công tác kiểm tra, thanh tra chuyên môn và
biện pháp đánh giá chặt chẽ, hiệu quả cuối cùng thể hiện thông qua kết quả áp
dụng của GV.
Tuy nhiên, qua kết quả thanh tra của Sở ở một số trường, thấy rằng, mặc dù
các trường đã có thực hiện chỉ đạo của Sở và nội dung chuyên đề của các buổi tập
huấn về đổi mới KT-ĐG nhưng một số trường còn thực hiện mang tính đối phó,
chưa thực sự chú ý về chất lượng. Trong và sau các buổi tập huấn, các thầy, cô
giáo đều nhận thấy, để kết quả của việc KT-ĐG được như mong đợi thì thao tác
có ý nghĩa gần như quyết định đó là lập ma trận đề kiểm tra, đề thi.Nhưng để lập
được một ma trận đề đạt chuẩn quả thật không dễ chút nào, đặc biệt là dạng đề
100% trắc nghiệm khách quan đối với môn Sinh học 12.
Trên tinh thần đó, khi lập ma trận và ra đề thi cho học sinh khối 12 thì bản
thân tôi, các đồng nghiệp luôn suy nghĩ: cần nghiêm túc đầu tư chuyên môn, thời
gian, công sức làm sao để lập được ma trận đề kiểm tra, đề thi đạt chuẩn, bám sát
chuẩn KT-KN môn Sinh học 12 và tránh nội dung đã giảm tải. Mong muốn của
Sở như thầy Quốc Tuấn (phòng gdtrh) đã nói :"Tôi cần là cần các thầy cô lập cho
ra được một ma trận chuẩn và cụ thể, nhìn vào đó có thể thấy được nội dung của
đề kìa".Qủa thật việc đó không hề dễ. Đề kiểm tra, đề thi phải như thế nào để phù
hợp với từng đối tượng học sinh, phân loại được học sinh để từ đó giáo viên điều
chỉnh phương pháp giảng dạy của mình sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Nhằm nâng cao hiệu quả trong việc đổi mới KT-ĐG môn sinh học 12, tôi
chọn đề tài “Phương pháp lập ma trận cụ thể và đề thi của dạng đề 100% trắc
nghiệm trong giảng dạy sinh học 12”.
II. Thực trạng trước khi thực hiện giải pháp của đề tài:
1). Thuận lợi:
Về phía giáo viên:
+ GV thực sự yêu nghề, tâm huyết với nghề, luôn có tinh thần cầu thị .
+ Giáo viên cốt cán được bồi dưỡng đầy đủ về các chủ trương, chính sách đổi

mới của Bộ GD-ĐT dưới sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Sở GD-ĐT Đồng
Nai. Sau mỗi đợt tập huấn, tổ luôn trao đổi và thống nhất một cách nghiêm túc về
nội dung, yêu cầu của Sở.
+ Các giáo viên bước đầu đã lập được ma trận đề kiểm tra, đề thi, khắc phục
được phần nào việc ra đề theo cảm tính trước đây.
+ Tổ luôn họp thống nhất ý kiến trước khi ra đề cương và đề thi, cân nhắc sao
cho đề thi, đề kiểm tra phải phù hợp với từng đối tượng học sinh, từ đó có thể
phân loại được học sinh.
+ Nhìn chung, giáo viên đã khắc phục được tình trạng thói quen chỉ dựa vào
sách giáo khoa để làm căn cứ soạn bài, giảng dạy và kiểm tra, đánh giá. Vì vậy,
việc soạn bài, giảng dạy và KT-ĐG của giáo viên đã bám sát chuẩn KT-KN, bám
sát trọng tâm bài học, bỏ nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Sở GD-ĐT
Đồng Nai.
+ Các giáo viên đều tích cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để
chống “dạy chay”, chống việc dạy "đọc - chép", khai thác hồ sơ chuyên môn,
chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế nhằm kích thích hứng thú học tập cho HS.
Về phía nhà trường:
+ BGH luôn chú trọng trong việc tổ chức các kì kiểm tra tập trung, các kì thi
nghiêm túc và công bằng nhất, quán triệt thái độ coi thi nghiêm trúc đến tất cả
giáo viên.
+ BGH cũng luôn kịp thời khen ngợi các giáo viên có kết quả cao về tỉ lệ học
sinh đạt trên 5 điểm và đạt từ 8 điểm trở lên sau các kì thi.
+ Luôn cập nhật các thông tin về giáo dục từ Bộ và Sở giáo dục,triển khai và
giúp đội ngũ GV cụ thể hóa công văn từ Sở giáo dục một cách kịp thời và mang
tính đồng bộ.
+ Cơ sở vật chất của nhà trường có một số trang thiết bị hiện đại hổ trợ cho
việc thực thi các tiết dạy đạt hiệu quả hơn.
Về phía học sinh:
+ Đa số HS có ý thức học tập.
+ Một số học sinh tỏ ra yêu thich bộ môn sinh.

+ Qua hai năm học lớp 10 và 11, học sinh đã làm quen với hình thức làm bài thi
trắc nghiệm, kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm của học sinh được cải thiện rất
nhiều.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm trong viêc học tập của HS ngày càng được nâng cao.
2) Khó khăn:
Về phía giáo viên:
+ Muốn đổi mới việc kiểm tra,đánh giá và kiểm tra,đánh giá có hiệu quả thì khi
soan giáo án để giảng dạy,GV phải thật sự nghiêm túc,phải đầu tư công sức và
khá nhiều thời gian để sao cho giáo án vừa bám sát chuẩn KT-KN vừa phù hợp
với từng đối tượng học sinh và tránh nội dung đã giảm tải, đặc biệt đối với
chương trình sinh học 12.
+ Tiếp theo là lập ma trận đề kiểm tra và ra đề kiểm tra.Việc này phải tốn rất
nhiều thời gian, công sức, chuyên môn vững mới cho ra được một ma trận đề và
một đề kiểm tra đạt yêu cầu như chỉ đạo của Sở GD và Bộ GD.
+ Một số GV còn chưa thực sự nghiêm túc trong việc coi thi, coi kiểm tra nên
kết quả thi ít nhiều còn chưa phản ánh đúng kết quả dạy học thực tế.
Về phía học sinh:
+ Vẩn còn một số ít HS chưa xác định được động cơ học tập,chưa có ý thức
trong việc học.
+ Việc học ở nhà của học sinh còn bị động và mang tính đối phó.
+ Vì môn sinh thi tốt nghiệp và đại học, cao đẳng đêu là hình thức thi trắc
nghiệm cho nên một số học sinh còn chủ quan, lơ là, chưa có thái độ học tập hợp
lí.
+ Một số ít HS chưa thật sự nghiêm túc trong thi cử, vẫn còn một vài học sinh vi
phạm quy chế trong các kì thi.
III. Nội dung đề tài:
A.Cơ sở lí luận:
Đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình giáo
dục. Đánh giá thường nằm ở giai đoạn cuối cùng của một giai đoạn giáo dục và sẽ
trở thành khởi điểm của một giai đoạn giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao hơn,

chất lượng mới hơn trong cả một quá trình giáo dục.
Kiểm tra đánh giá không phải là vấn đề mới đối với GV nhưng đa số GV
trong thực tiễn dạy học lại chưa thực sự quan tâm tới vấn đề này nên việc kiểm
tra đánh giá còn mang tính chiếu lệ, hời hợt không kích thích học tập tích cực của
HS. Vì vậy việc đổi mới khâu kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học là yêu
cầu cấp thiết của việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học.
Đổi mới khâu kiểm tra đánh giá trước hết là đổi mới trong suy nghĩ của GV
về vấn đề này. Giáo viên cần thành thạo trong việc lập ma trận đề kiểm tra, viết
câu hỏi, viết hướng dẫn chấm và biểu điểm. Giáo viên cần vận dụng nhiều hình
thức kiểm tra khác nhau (nói, viết) nhiều kiểu câu hỏi kiểm tra khác nhau (kiểm
tra chủ quan, kiểm tra khách quan ) đánh giá không chỉ đơn thuần là cho điểm
câu trả lời hay bài làm của HS thấy những sai lầm và cách sửa chữa các sai lầm
đó, là việc thay dổi nội dung và phương pháp dạy học của GV để đạt các mục tiêu
dạy học (đánh giá).
Kỹ thuật xây dựng các đề kiểm tra cần sử dụng đa dạng các loại câu hỏi
trong đề kiểm tra, các câu hỏi biên soạn đảm bảo đúng kỹ thuật, có chất lượng là
khâu công tác có tầm quan trọng đặc biệt vì trong thực tế, phần đông GV chưa
được trang bị kỹ thuật này khi được đào tạo ở trường sư phạm, nhưng chưa phải
địa phương nào, trường PT nào cũng đã giải quyết tốt. Vẫn còn một bộ phận
không ít GV phải tự mày mò trong việc tiếp cận hình thức trắc nghiệm, dẫn đến
chất lượng đề trắc nghiệm chưa cao, chưa phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc
trưng bộ môn, không ít trường hợp có tình trạng lạm dụng trắc nghiệm.
Trong việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội
ngũ GV giỏi có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới,
GV tay nghề chưa cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức
hội thảo, thao giảng, dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu
quả từng giải pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: kinh
nghiệm ra đề sao cho bảo đảm chất lượng, kinh nghiệm kết hợp hình thức tự luận
với trắc nghiệm cho phù hợp với đặc trưng bộ môn.
Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ

chính trị được giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt
hiệu quả cao khi tạo lập được môi trường sư phạm lành mạnh, bầu không khí thân
thiện, phát huy ngày càng cao vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Do đó,
phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới PPDH nói chung và đổi mới KT-ĐG nói riêng
thành trọng tâm của cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức,
tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”. Cũng trong mối quan hệ đó, bước phát triển của cuộc vận động và
phong trào thi đua này sẽ tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi mới PPDH và đổi
mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc đẩy nâng cao chất lượng GD
toàn diện.
B. Tìm hiểu nguyên nhân và hướng khắc phục:
1) Tìm hiểu nguyên nhân của các khó khăn:
- Vẫn còn một số giáo viên chưa thật sự nắm được các thao tác kĩ thuật
trong việc lập ma trận đề kiểm tra, còn mang tính máy móc, mơ hồ.
- Gv đôi lúc còn chưa thật sự đầu tư chuyên môn, thời gian, công sức trong
việc lập ma trận đề và ra đề kiểm tra, nên việc kiểm tra, đánh giá học sinh còn
chưa được như mong đợi. Do đó ít nhiều còn chưa phản ánh đúng thực lực của
học sinh.
- Việc lập được ma trận đề chung đã khó, lập ma trận cụ thể đạt chuẩn mà
sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra, các câu hỏi biên soạn đảm bảo
đúng kỹ thuật, có chất lượng lại càng khó hơn nhiều lần.
2) Hướng khắc phục:
a) Đối với tổ chuyên môn:
+ Tổ khuyến khích các GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV có kinh
nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi kinh
nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm
để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới PPDH và KT-ĐG;
+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và
hoạt động GD mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm,
giáo dục ý thức khiêm tốn học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận

cách giải quyết những vấn đề mới, vấn đề khó, phát huy các hoạt động tương tác
và hợp tác trong chuyên môn;
+ Yêu cầu GV thực hiện đổi mới hình thức KT – ĐG học sinh. Cần đa dạng
hóa các dạng bài tập đánh giá như: các dạng bài tập nghiên cứu; đánh giá trên sản
phẩm hoạt động học tập của học sinh ; đánh giá thông qua chứng minh khả năng
của học sinh ; đánh giá thông qua thuyết trình; đánh giá thông qua hợp tác theo
nhóm; đánh giá thông qua kết quả hoạt động chung của nhóm…
+ Phát hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chuyên môn, cung cấp các
giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo; Đánh giá đúng đắn và
đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu
quả.
b) Đối với mỗi giáo viên:
+ Đổi mới KT-ĐG chỉ có hiệu quả khi kết hợp đánh giá của GV với tự đánh
giá của HS. Sau mỗi kỳ kiểm tra, GV cần bố trí thời gian trả bài, hướng dẫn HS
tự đánh giá kết quả làm bài, tự cho điểm bài làm của mình, nhận xét mức độ
chính xác trong chấm bài của GV. Trong quá trình dạy học và khi tiến hành KT-
ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi” để giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện
PPHT, PP tư duy.
+ Giáo viên cần thành thạo trong việc lập ma trận đề kiểm tra, viết câu hỏi,
viết hướng dẫn chấm và biểu điểm.
+ GV cần cố gắng đầu tư thời gian, công sức và chuyên môn để xây dựng
các đề kiểm tra sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra, các câu hỏi
biên soạn đảm bảo đúng kỹ thuật, có chất lượng để từ đó sau mội lần kiểm tra
(hay thi) phải đánh giá đúng năng lực của học sinh, phân loại được học sinh để
điều chỉnh phương pháp giảng dạy của mình để phù hợp với từng đối tượng học
sinh.
+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, chuẩn KT-KN, nội
dung đã giảm tải theo chỉ đạo của Sở, đổi mới PPDH và KT-ĐG, rèn luyện kỹ
năng, kỹ thuật dạy học (trong đó có kỹ năng ứng dụng CNTT, khai thác
internet…), tích lũy hồ sơ chuyên môn, tạo được uy tín chuyên môn trong tập thể

GV và HS, không ngừng nâng cao trình độ các lĩnh vực hỗ trợ chuyên môn như
ngoại ngữ, tin học;
+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn
PPHT hợp lý, biết tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng
nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;
+ Tham gia tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; dự giờ của đồng nghiệp, tiếp
nhận đồng nghiệp dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và
khiêm tốn tiếp thu góp ý của đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng,
thi GV giỏi, báo cáo kinh nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi
năng lực chuyên môn.
C. Nội dung đề tài:
I. Kĩ thuật biên soạn dạng đề 100% trắc nghiệm khách quan môn Sinh học
12: Đề thi học kì 1
1. Yêu cầu của đề kiểm tra học kì 1
a) Nội dung bao quát chương trình đã học trong học kì 1.
b) Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, tránh nội dung giảm tải và yêu cầu thái
độ ở các mức độ đã được quy định trong chương trình sinh học 12, học kì
1.
c) Giới hạn chương trình ra đề thi HK 1: Sinh 12 CB từ bài 1 đến bài 28.
Sinh 12 NC từ bài 1 đến bài 27.
d) Đảm bảo tính chính xác, khách quan.
e) Phù hợp với thời gian kiểm tra (60 phút) .
f) Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh.
2. Tiêu chí của đề kiểm tra học kì
a) Nội dung không nằm ngoài chương trình.
b) Nội dung rải ra trong chương trình học kì sinh học 12, học kì 1.
Tỉ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng điểm khoảng: 30%
nhận biết, 40% thông hiểu, 30 % vận dụng .
c) Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến trả lời và số điểm dành cho
câu hỏi đó.

Các cấp độ của tư duy (nắm vững kiến thức và hình thành kỹ năng, thái độ) gồm:
- Bậc 1: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ nhận biết một
vấn đề, một sự kiện hoặc về kỹ năng thể hiện ở việc thực hiện bắt chước được
một việc đã học hoặc kết hợp cả hai, có thái độ tiếp nhận.
Ví dụ: Nhắc lại được định luật, công thức, một sự kiện, làm được so với mẫu
nhưng còn nhiều lệch lạc,
- Bậc 2: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ thông hiểu một
vấn đề, một sự kiện hoặc về kỹ năng thể hiện ở việc thực hiện chính xác được
một việc đã học hoặc kết hợp cả hai, có thái độ đúng mực.
Ví dụ: Tìm được một đại lượng liên quan trong một công thức, làm được cơ bản
đúng như mẫu nhưng vẫn còn sai sót nhỏ,
- Bậc 3: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng cơ bản,
giải quyết một vấn đề, một sự kiện bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi
đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp, có thái độ tin tưởng.
Ví dụ: Giải quyết vấn đề theo các thông số đã cho sẵn, làm được chính xác như
mẫu, làm được chính xác như mẫu trong những hoàn cảnh khác nhau
- Bậc 4: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng sáng
tạo, giải quyết một vấn đề, một sự kiện bằng những kiến thức, kỹ năng đã học và
vốn hiểu biết của bản thân đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng
hợp và có dấu hiệu của sự sáng tạo, có thái độ tin tưởng.
Ví dụ: Giải quyết được vấn đề nhưng phải tìm các thông số, phát hiện được lỗi,
và có dấu hiệu vận dụng sáng tạo, làm được chính xác như mẫu trong những hoàn
cảnh khác nhau một cách thành thục, có liên hệ thực tiễn đến các vấn đề của cuộc
sống
3. Ví dụ minh họa đề kiểm tra cụ thể: Đề thi học kì 1 - môn sinh học 12.
Soạn đề kiểm tra theo các bước:
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
- Xác định “đo” – đánh giá cái gì? nội dung (khái niệm, cơ chế, quá trình…) nào?
Cụ thể ở đây là về cơ chế di truyền và biến dị, các quy luật di truyền,di truyền học
quần thể, di truyền học người, bằng chứng và cơ chế tến hóa, trong đó, chương

trình cơ bản đến hết bài 28, chương trinh nâng cao đến hết bài 27.
- Đo đối tượng nào ? Ở đây, tôi muốn đo đối tượng học sinh trung bình, khá.
(Bài kiểm tra áp dụng phù hợp với năng lực tư duy của trên 50% số HS tham gia
kiểm tra – mỗi HS có trên 50% cơ hội trả lời đúng câu hỏi).
Bước 2:
- Tìm hiểu nội dung trong chuẩn quy định mức độ cần đạt được về kiến
thức, kĩ năng  phân tích, thảo luận nhóm để xác định thống nhất mức độ
đo (đánh giá).
Bước 3:
Thảo luận nhóm, sử dụng động từ hành động đo được để xác định mục tiêu
kiểm tra, chỉ rõ 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS:
+ Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình và HS chưa đạt TB.
+ Mức trên chuẩn đối với HS khá.
+ Mức xuất sắc đối với HS giỏi.
Bước 4: Xây dựng ma trận đề: Ma trận thiết kế đề kiểm tra học kì I môn sinh
Lớp 12 (HS TBình, khá)
Thời gian làm bài 60 phút, 40 câu trắc nghiệm khách quan: PHẦN BẮT
BUỘC 32 CÂU 160 ĐIỂM, PHẦN TỰ CHỌN MỖI BAN 8 CÂU .
- Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần
đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết,
thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp - ứng dụng và vận dụng ở
cấp độ cao hơn – phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạo). Xác định trọng số từ 1
đến 4 cho mức độ nhận thức của mỗi chủ đề hoặc đơn vị kiến thức kĩ năng, trong
đó 1 là mức nhận biết, 2 là mức thông hiểu, 3 là mức vận dụng thấp, 4 là mức độ
các khả năng cao hơn.
- Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số
điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
- Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn
cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho
từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

M1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra:
- Căn cứ vào mục đích KT, thời gian KT và loại hình bài KT (tự luận hay trắc
nghiệm khách quan) để chọn chủ đề cần kiểm tra. Đây chính là mục tiêu học tập
mà học sinh phải đạt được theo Chuẩn KT - KN xét đến thời điểm thực hiện
Chương trình Giáo dục. Ghi các chủ đề đã chọn vào cột 1 của ma trận.
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:

Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Cơ chế di truyền và
biến dị
1.Gen, mã di truyền
và quá trình nhân
đôi ADN
2.Phiên mã và dịch
mã.
3.Điều hòa hoạt
động gen.
4.Đột biến gen.
5.NST và đột biến
cấu trúc NST.
6.Đột biến số lượng
NST


___ % tổng điểm
= ___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật của
hiện tượng di truyền.

1.Quy luật phân li.
2.Quy luật phân li
độc lập.
3.Sự tác động của
nhiều gen và tính đa
hiệu của gen.
4.Liên kết gen và
hoán vị gen.
5.Di truyền liên kết
giới tính và di truyền

ngoài nhân.
6.Ảnh hưởng của
môi trường lên sự
biểu hiện của gen
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.
1.Quần thể tự phối.
2.Quần thể ngẫu
phối.

___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Ứng dụng di
truyền học.
1.Chọn giống vật
nuôi và cây trồng
dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp.
2.Tạo giống bằng
phương pháp gây đột

biến.
3.Tạo giống bằng
công nghệ tế bào.
4.Tạo giống nhờ
công nghệ gen.

___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu


% tổng số
điểm = điểm


Tổng số câu
% tổng số
điểm =
điểm
Tổng số câu

MA TRẬN PHẦN TỰ CHỌN
-Đối với ban cơ bản: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài 21 đến bài
28, câu phân loại điểm 10 có thể nằm trong bất kì nội dung nào của học kì 1.
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Di truyền học
người.
1. Di truyền y học
2. Bảo vệ vốn gen
của loài người và


một số vấn đề xã
hội của di truyền
học
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng

= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Bằng chứng và
cơ chế tiến hóa.
1.Các bằng chứng
tiến hóa
2.Học thuyết
Đacuyn.
3.Học thuyết tiến
hóa tổng hợp hiện
đại
4. Loài

___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền quần
thể

___ % tổng điểm =

___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu


% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu

- Đối với chương trình nâng cao: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ

bài
1 đến bài 27
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Cơ chế di truyền
và biến dị
1.Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Đột biến gen.
3. Đột biến số
lượng NST


___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng di

truyền.
1. Sự tác động của
nhiều gen .
2. Di truyền liên
kết giới tính .


___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.

___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

IV. Di truyền học
người.
1.Phương pháp
nghiên cứu di
truyền người.

___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu


% tổng số
điểm = điểm


Tổng số câu
% tổng số
điểm =
điểm
Tổng số câu

M 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
-Nhập văn bản nội dung chuẩn chương trình quy định cho chủ đề đã chọn vào
từng ô trong các hàng tương ứng với chủ đề ở cột 1.
- Sáng tạo các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy cho phù hợp đối
tượng kiểm tra (bước này rất cần kinh nghiệm của người viết ma trận). Vì chuẩn
KT – KN của chương trình chỉ dừng ở mức cơ bản, tối thiểu nên khi viết ma trận
GV cần xác định rõ bậc tư duy cần đánh giá phù hợp với đối tượng kiểm tra và
chủ đề nội dung kiểm tra.
Nhưng trước khi làm điều này tôi sẽ phân phối ố câu cho mỗi cấp độ tư duy
trước, cụ thể như sau:

Các phần Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở

cấp độ cao Tổng
I.Bắt buộc 9 câu 13 câu 10 câu
32 câu
II. Tự chọn
(chương trình
chuẩn)

3 câu 3 câu 2 câu 8 câu
III. Tự chọn
(chương trình
nâng cao)
2 câu 3 câu 1 câu 2 câu 8 câu
NHẬP VĂN BẢN NỘI DUNG CHUẨN:
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:

Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Cơ chế di
truyền và biến dị
1. Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Phiên mã và
dịch mã.
3. Điều hòa hoạt
động gen.
4. Đột biến gen.
5. NST và đột
biến cấu trúc
NST.
6. Đột biến số
lượng NST









1. Bộ 3 mở đầu trên
mARN là?
2. Cấu trúc của một
opêron gồm những
thành phần nào?
3. Đơn vị cấu tạo cơ
bản của NST là gì?
10.Điều nào là không
đúng khi nói về quan
hệ giữa gen và tính
trạng?
10. Nguyên tắc bổ
sung nào sau đây là
không có trong quá
trình phiên mã?
11. Trong cơ chế điều
hòa hoạt động gen ở vi
khuẩn E.coli, nếu
trong môi trường
không có Lactozơ,
sẽ liên kết với
làm ngăn cản
quá trình phiên mã của
các
12. Loại đột biến gen
nào được phát sinh do

sự bắt cặp không đúng
trong nhân đôi ADN?
13. Những dạng đột
biến cấu trúc NST nào
làm tăng số lượng gen
23.Một gen dài 0,34
micromet.Gen thực
hiện tự nhân đôi 3 lần
cần môi trường cung
cấp bao nhiêu nucleotit
tự do?
24.Một phân tử mARN
có số liên kết hóa trị là
2999, bốn loại
ribônuclêôtit của nó
lần lượt phân chiatheo
tỉ lệ 2:4:3:6. Số
nucleotit từng loại của
gen đã tổng hợp nên
mARN đó là bao
nhiêu?
25.Gen B dài 4080
angstron và có số
nucleotit loại G chiếm
20% số nucleotit của
gen.Gen B bị đột biến
làm giảm 3 liên kết
hiđro thành gen b.
Chiều dài gen b là











trên 1 NST?
14. Cơ chế phát sinh
người mắc hội chứng
Đao như thế nào?

4076,6 angstrong. Tính
số nucleotit mỗi loại
của gen b?
26.Một loài có bộ NST
lưỡng bội 2n = 24. Số
NST đơn trong các thể
lệch bội dạng thể một
và thể ba của loài là
bao nhiêu?
___ % tổng điểm

= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền.
1. Quy luật phân
li.
2. Quy luật phân
li độc lập.
3. Sự tác động
của nhiều gen và
tính đa hiệu của
gen.
4. Liên kết gen
và hoán vị gen.
5. Di truyền liên
kết giới tính và
di truyền ngoài
nhân.
6. Ảnh hưởng
của môi trường
lên sự biểu hiện
của gen
4.Gen đa hiệu là gen
như thế nào?
5.Mức phản ứng là
gì?


16. Khi lai đậu Hà Lan

thuần chủng hạt vàng,
trơn và xanh, nhăn với
nhau thu được F1 toàn
hạt vàng, trơn. Cho F1
tự thụ phấn thì F2 thu
được bao nhiêu kiểu
hình ?
17. Ở lòai đậu thơm,
sự có mặt của cả 2
alen trội A và B trong
cùng kiểu gen quy
định màu hoa đỏ, các
kiểu gen còn lại cho
kiểu hình hoa màu
trắng. Tính trạng màu
hoa là kết quả của hiện
tượng nào?
18. Đặc điểm nào sau
đây không đúng khi
nói về tần số hoán vị
gen: không vượt quá
50%, ứng dụng để lập
bản đồ gen, tỉ lệ
nghịch với khoảng
cách giữa các gen, tần
số hoán vị gen càng
lớn, các gen càng xa
nhau ?
19. Ở người, những
bệnh nào sau đây di



27. Ở chó, lông ngắn
trội hoàn toàn so với
lông dài. Cho P: lông
ngắn không thuần
chủng giao phối với
lông ngắn không thuần
chủng, kêtd quả ở F1
như thế nào?
28. Biết tính trạng trội
là trội hoàn toàn, phép
lai AaBbDd x aaBbdd
cho tỉ lệ đời con trội về
tất cả các tính trạng là
bao nhiêu?
29. Cơ thể có kiểu gen
aB
Ab
giảm phân có hoán
vị gen với tần số 24%
sẽ tạo ra các loại giao
tử nào?Tỉ lệ bao
nhiêu?Biết rằng không
có đột biến.
30. Ở một loài thực
vật, alen A: quả dài, a:
quả ngắn; alen B: quả
ngọt, b: quả chua.Cho
lai phân tích cá thể F1

dị hợp tử 2 cặp gen thì
thu được kết quả: 402
cây quả dài, ngọt: 399
cây quả ngắn, chua:
102 cây quả dài, chua:
truyền liên kết với giới
tính ?
20. Câu hỏi dạng ghép
đôi về mức phản
ứng.(khái niệm,đặc
điểm mức phản ứng,
thường biến)
103 cây quả ngắn,
ngọt. Xác định kiểu
gen và tần số hoán vị
gen của F1?
___ % tổng điểm

= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền
học quần thể.
1. Quần thể tự
phối.
2. Quần thể ngẫu

phối.

31.

Một quần thể có 3
loại kiểu gen là BB, Bb
và bb, trong đó tần số
kiểu gen Bb là
0,40.Theo lí thuyết,sau
2 thế hệ tự thụ phấn thì
tần số kiểu gen đồng
hợp tử trong quần thể
sẽ là bao nhiêu?
32. Quần thể nào trong
những quần thể đã cho
có cấu trúc di truyền
đang ở trạng thái cân
bằng?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Ứng dụng di
truyền học.
1. Chọn giống
vật nuôi và cây

trồng dựa trên
nguồn biến dị tổ
hợp.
2. Tạo giống
bằng phương
pháp gây đột
biến.
3. Tạo giống
bằng công nghệ
tế bào.
4. Tạo giống nhờ
công nghệ gen.
6.Khâu đầu tiên
trong kĩ thuật tạo
giống thuần dựa trên
nguồn biện dị tổ
hợp?
7.Khâu nào trong số
các khâu đã cho
không thuộc quy
trình tạo giống bằng
phương pháp gây
đột biến?
8.Để tạo ra được cơ
thể lai từ tế bào của
hai loài có nguồn
gen rất khác nhau
mà lai hữu tính
không thể tạo được
là ứng dụng của

công nghệ nào?
9.ADN tái tổ hợp là


21. Động vật được tạo
ra bằng phương pháp
nhân bản vô tính có
đặc điểm di truyền như
thế nào?
22. Để tạo ra các
giống, chủng vi khuẩn
có khả năng sản xuất
trên quy mô công
nghiệp các chế phẩm
sinh học như: axit
amin, vitamin, enzim,
hoocmon, kháng sinh,
người ta thường sử
dung phương pháp
nào?

gì?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm


Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu


% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu

MA TRẬN PHẦN TỰ CHỌN
-Đối với ban cơ bản: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài 21 đến bài
28, câu phân loại điểm 10 có thể nằm trong bất kì nội dung nào của học kì 1.
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Di truyền học
người.
1. Di truyền y học
2. Bảo vệ vốn gen
của loài người và
một số vấn đề xã
hội của di truyền

học


1. Thế nào là
bệnh di truyền
phân tử?
2. Trong di
truyền học, xét
nghiệm trước
khi sinh nhằm
mục đích gì?


___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Bằng chứng và
cơ chế tiến hóa.
1. Các bằng chứng
tiến hóa
2. Học thuyết
Đacuyn.
3. Học thuyết tiến

hóa tổng hợp hiện
đại
4. Loài
3.Những trở
ngại ngăn cản
các sinh vật
giao phối với
nhau là nói về
loại cơ chế nào
của cơ chế
cách li sinh
sản?

4. Ví dụ nào sau
đây minh họa
cho các cơ quan
tương đồng ở
sinh vật?(cánh
dơi và cánh
bướm, cánh dơi
và tay người )
5. Theo Đacuyn
, nguyên nhân
của sự tiến hóa
là gì?
6. Giao phối

không ngẫu
nhiên làm thay
đổi thành phần

kiểu gen của
quần thể theo
hướng như thé
nào?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền quần
thể

7.

Cho quần thể
có tỉ lệ các kiểu
gen như sau: P:
0,3 AA : 0,4 Aa
: 0,3 aa.Tần số
của mỗi alen
trong quần thể
là bao nhiêu?
8. Cho quần thể
ban đầu P: 0,09
AA : 0.42 Aa :

0.49 aa. Sau 1
thế hệ ngẫu
phối, cấu trúc
di truyền của
quần thể sẽ như
thế nào?

___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu


% tổng số

điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu

- Đối với chương trình nâng cao: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ
bài
1 đến bài 27
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Cơ chế di truyền
và biến dị
1.Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN


1. Trong quá
trình tái bản
ADN ở sinh
vật nhân sơ,


3. Ở ruồi giấm,

mắt lồi trở
thành mắt dẹt là
do nguyên nhân


6. Ở một quần
thể thực vật có
cả cây tứ bội và
cây lưỡng bội.

2. Đột biến gen.
3. Đột biến số
lượng NST
enzim ARN -
pôlimeraza có
chức năng gì?
nào?

Biết alen A quy
định quả đỏ
trội hoàn toàn
so với alen a
quy định quả
vàng. Cây tứ
bội giảm phân
đều cho giao tử
2n. Những
phép lai nào
sau đây cho tỉ
lệ kiểu hình 11

đỏ : 1 vàng?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng di
truyền.
1. Sự tác động của
nhiều gen .
2. Di truyền liên
kết giới tính và di
truyền ngoài nhân
.




2. Khi kết quả
lai thuận và lai
nghịch ,
100% con lai
sinh ra đều
mang

của mẹ thì
chứng tỏ gen
quy định tính
trạng nằm
trong



4. Xét 1 gen
gồm 2 alen nằm
trên NST X
không có alen
tương ứng trên
NST Y. Trong
quần thể sẽ có
tối đa bao nhiêu
kiểu gen về 2
alen trên?


7.Kiểu gen của P

ab
AB
x
ab
AB
.
Biết mội gen quy
định một tính

trạng, các gen A
và B là trội hoàn
toàn. Khoảng
cách trên bản đồ
di truyền của 2
locut gen A và B
là 8 cM. Tỉ lệ
kiểu hình (A-B-)
được mong đợi ở
thế hệ F1 là bao
nhiêu?


___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.

8. Ở một loài
thực vật lưỡng
bội, xét hai cặp
gen Aa và Bb

nằm trên 2 cặp
NST thường khác
nhau. Nếu một
quần thể của loài
này đang ở trạng
thái cân bằng di
truyền về cả hai
cặp gen trên,
trong đó tần số
của alen A là 0,2;
tần số của alen B
là 0,4 thì tỉ lệ
kiểu gen AABb là
bao nhiêu?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Di truyền học
người.
1.Phương pháp
nghiên cứu di
truyền người.
5.Trong nghiên

cứu di truyền
người, để xác
định gen quy
định tính trạng
là trội hay lặn,
nằm trên NST
thường hay
NST giới tính,
di truyền theo
những quy luật
nào ta có thể
dùng phương
pháp nào?

___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm


Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu


% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu

Bước 3a. quyết định phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,
chương, bài…)
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:

Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Cơ chế di
truyền và biến dị
1. Gen, mã di
truyền và quá
1. Bộ 3 mở đầu trên
mARN là?
2. Cấu trúc của một
opêron gồm những
10. Điều nào là không
đúng khi nói về quan

hệ giữa gen và tính
trạng?
23. Một gen dài 0,34
micromet.Gen thực
hiện tự nhân đôi 3 lần
cần môi trường cung
trình nhân đôi
ADN
2. Phiên mã và
dịch mã.
3. Điều hòa hoạt
động gen.
4. Đột biến gen.
5. NST và đột
biến cấu trúc
NST.
6. Đột biến số
lượng NST




















thành phần nào?
3. Đơn vị cấu tạo cơ
bản của NST là gì?
11. Nguyên tắc bổ
sung nào sau đây là
không có trong quá
trình phiên mã?
12. Trong cơ chế điều
hòa hoạt động gen ở vi
khuẩn E.coli, nếu
trong môi trường
không có Lactozơ,
sẽ liên kết với
làm ngăn cản
quá trình phiên mã của
các
13. Loại đột biến gen
nào được phát sinh do
sự bắt cặp không đúng
trong nhân đôi ADN?
14. Những dạng đột
biến cấu trúc NST nào
làm tăng số lượng gen

trên 1 NST?
15. Cơ chế phát sinh
người mắc hội chứng
Đao như thế nào?

cấp bao nhiêu nucleotit
tự do?
24. Một phân tử
mARN có số liên kết
hóa trị là 2999, bốn
loại ribônuclêôtit của
nó lần lượt phân
chiatheo tỉ lệ 2:4:3:6.
Số nucleotit từng loại
của gen đã tổng hợp
nên mARN đó là bao
nhiêu?
25. Gen B dài 4080
angstron và có số
nucleotit loại G chiếm
20% số nucleotit của
gen.Gen B bị đột biến
làm giảm 3 liên kết
hiđro thành gen b.
Chiều dài gen b là
4076,6 angstrong. Tính
số nucleotit mỗi loại
của gen b?
26. Một loài có bộ
NST lưỡng bội 2n =

24. Số NST đơn trong
các thể lệch bội dạng
thể một và thể ba của
loài là bao nhiêu?
32,5 % tổng
điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền.
1. Quy luật phân
li.
2. Quy luật phân
li độc lập.
3. Sự tác động
của nhiều gen và
tính đa hiệu của
gen.
4. Liên kết gen
4. Gen đa hiệu là
gen như thế nào?
5. Mức phản ứng là
gì?
16. Khi lai đậu Hà Lan

thuần chủng hạt vàng,
trơn và xanh, nhăn với
nhau thu được F1 toàn
hạt vàng, trơn. Cho F1
tự thụ phấn thì F2 thu
được bao nhiêu kiểu
hình ?
17. Ở lòai đậu thơm,
sự có mặt của cả 2
alen trội A và B trong
cùng kiểu gen quy
27. Ở chó, lông ngắn
trội hoàn toàn so với
lông dài. Cho P: lông
ngắn không thuần
chủng giao phối với
lông ngắn không thuần
chủng, kêtd quả ở F1
như thế nào?
28. Biết tính trạng trội
là trội hoàn toàn, phép
lai AaBbDd x aaBbdd
cho tỉ lệ đời con trội về
và hoán vị gen.
5. Di truyền liên
kết giới tính và
di truyền ngoài
nhân.
6. Ảnh hưởng
của môi trường

lên sự biểu hiện
của gen
định màu hoa đỏ, các
kiểu gen còn lại cho
kiểu hình hoa màu
trắng. Tính trạng màu
hoa là kết quả của hiện
tượng nào?
18. Đặc điểm nào sau
đây không đúng khi
nói về tần số hoán vị
gen: không vượt quá
50%, ứng dụng để lập
bản đồ gen, tỉ lệ
nghịch với khoảng
cách giữa các gen, tần
số hoán vị gen càng
lớn, các gen càng xa
nhau ?
19. Ở người, những
bệnh nào sau đây di
truyền liên kết với giới
tính ?
20. Câu hỏi dạng ghép
đôi về mức phản
ứng.(khái niệm,đặc
điểm mức phản ứng,
thường biến)
tất cả các tính trạng là
bao nhiêu?

29. Cơ thể có kiểu gen
aB
Ab
giảm phân có hoán
vị gen với tần số 24%
sẽ tạo ra các loại giao
tử nào?Tỉ lệ bao
nhiêu?Biết rằng không
có đột biến.
30. Ở một loài thực
vật, alen A: quả dài, a:
quả ngắn; alen B: quả
ngọt, b: quả chua.Cho
lai phân tích cá thể F1
dị hợp tử 2 cặp gen thì
thu được kết quả: 402
cây quả dài, ngọt: 399
cây quả ngắn, chua:
102 cây quả dài, chua:
103 cây quả ngắn,
ngọt. Xác định kiểu
gen và tần số hoán vị
gen của F1?
27,5 % tổng
điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền
học quần thể.
1. Quần thể tự
phối.
2. Quần thể ngẫu
phối.

31. Một quần thể có 3
loại kiểu gen là BB, Bb
và bb, trong đó tần số
kiểu gen Bb là
0,40.Theo lí thuyết,sau
2 thế hệ tự thụ phấn thì
tần số kiểu gen đồng
hợp tử trong quần thể
sẽ là bao nhiêu?
32. Quần thể nào trong
những quần thể đã cho
có cấu trúc di truyền
đang ở trạng thái cân
bằng?
5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng

= ___ điểm
IV. Ứng dụng di
truyền học.
1. Chọn giống
vật nuôi và cây
trồng dựa trên
nguồn biến dị tổ
hợp.
2. Tạo giống
bằng phương
pháp gây đột
biến.
3. Tạo giống
bằng công nghệ
tế bào.
4. Tạo giống nhờ
công nghệ gen.
6. Khâu đầu tiên
trong kĩ thuật tạo
giống thuần dựa trên
nguồn biện dị tổ
hợp?
7. Khâu nào trong số
các khâu đã cho
không thuộc quy
trình tạo giống bằng
phương pháp gây
đột biến?
8. Để tạo ra được cơ
thể lai từ tế bào của

hai loài có nguồn
gen rất khác nhau
mà lai hữu tính
không thể tạo được
là ứng dụng của
công nghệ nào?
9. ADN tái tổ hợp là
gì?
21. Động vật được tạo
ra bằng phương pháp
nhân bản vô tính có
đặc điểm di truyền như
thế nào?
22. Để tạo ra các
giống, chủng vi khuẩn
có khả năng sản xuất
trên quy mô công
nghiệp các chế phẩm
sinh học như: axit
amin, vitamin, enzim,
hoocmon, kháng sinh,
người ta thường sử
dung phương pháp
nào?

15 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng

= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu


% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu

MA TRẬN PHẦN TỰ CHỌN
-Đối với ban cơ bản: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài 21 đến bài
28, câu phân loại điểm 10 có thể nằm trong bất kì nội dung nào của học kì 1.
Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Di truyền học
người.
1. Di truyền y
học
2. Bảo vệ vốn
gen của loài
người và một số

vấn đề xã hội
của di truyền
học
1. Thế nào là bệnh
di truyền phân tử?
2. Trong di truyền
học, xét nghiệm
trước khi sinh
nhằm mục đích
gì?

5 % tổng điểm ___ % hàng ___ % hàng ___ % hàng
= ___ điểm

= ___ điểm

= ___ điểm

= ___ điểm

II. Bằng chứng
và cơ chế tiến
hóa.
1. Các bằng
chứng tiến hóa
2. Học thuyết
Đacuyn.
3. Học thuyết
tiến hóa tổng
hợp hiện đại

4. Loài
3. Những trở ngại
ngăn cản các sinh
vật giao phối với
nhau là nói về loại
cơ chế nào của cơ
chế cách li sinh
sản?
4. Ví dụ nào sau đây minh
họa cho các cơ quan
tương đồng ở sinh
vật?(cánh dơi và cánh
bướm, cánh dơi và tay
người )
5. Theo Đacuyn
, nguyên nhân của sự tiến
hóa là gì?
6. Giao phối không ngẫu
nhiên làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần
thể theo hướng như thé
nào?

10 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng

= ___ điểm
III. Di truyền
quần thể

7. Cho quần thể có tỉ lệ
các kiểu gen như sau:
P: 0,3 AA : 0,4 Aa :
0,3 aa.Tần số của mỗi
alen trong quần thể là
bao nhiêu?
8. Cho quần thể ban
đầu P: 0,09 AA : 0.42
Aa : 0.49 aa. Sau 1 thế
hệ ngẫu phối, cấu trúc
di truyền của quần thể
sẽ như thế nào?
5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu

% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu


% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu

- Đối với chương trình nâng cao: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ
bài
1 đến bài 27
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Cơ chế di truyền
và biến dị
1.Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Đột biến gen.
3. Đột biến số
lượng NST
1. Trong quá
trình tái bản
ADN ở sinh
vật nhân sơ,

enzim ARN -
pôlimeraza có
chức năng gì?
3. Ở ruồi giấm,
mắt lồi trở
thành mắt dẹt là
do nguyên nhân
nào?

6. Ở một quần
thể thực vật có
cả cây tứ bội và
cây lưỡng bội.
Biết alen A quy
định quả đỏ
trội hoàn toàn
so với alen a
quy định quả
vàng. Cây tứ
bội giảm phân
đều cho giao tử
2n. Những
phép lai nào
sau đây cho tỉ
lệ kiểu hình 11
đỏ : 1 vàng?

7,5 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng

= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng di
truyền.
1. Sự tác động của
nhiều gen .
2. Di truyền liên
kết giới tính và di
truyền ngoài nhân
.

2. Khi kết quả
lai thuận và lai
nghịch ,
100% con lai
sinh ra đều
mang
của mẹ thì
chứng tỏ gen
quy định tính
trạng nằm
trong
4. Xét 1 gen
gồm 2 alen nằm

trên NST X
không có alen
tương ứng trên
NST Y. Trong
quần thể sẽ có
tối đa bao nhiêu
kiểu gen về 2
alen trên?

7.Kiểu gen của P

ab
AB
x
ab
AB
.
Biết mội gen quy
định một tính
trạng, các gen A
và B là trội hoàn
toàn. Khoảng
cách trên bản đồ
di truyền của 2
locut gen A và B
là 8 cM. Tỉ lệ
kiểu hình (A-B-)
được mong đợi ở
thế hệ F1 là bao
nhiêu?



7,5 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.

8. Ở một loài
thực vật lưỡng
bội, xét hai cặp
gen Aa và Bb
nằm trên 2 cặp
NST thường khác
nhau. Nếu một
quần thể của loài
này đang ở trạng
thái cân bằng di
truyền về cả hai
cặp gen trên,
trong đó tần số
của alen A là 0,2;
tần số của alen B

là 0,4 thì tỉ lệ
kiểu gen AABb là
bao nhiêu?
2,5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Di truyền học
người.
1.Phương pháp
nghiên cứu di
truyền người.
5.Trong nghiên
cứu di truyền
người, để xác
định gen quy
định tính trạng
là trội hay lặn,
nằm trên NST
thường hay
NST giới tính,
di truyền theo
những quy luật
nào ta có thể

dùng phương
pháp nào?

2,5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu


% tổng số
điểm = điểm

Tổng số câu
% tổng số điểm

= điểm
Tổng số câu

Bước 3b. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:

Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Cơ chế di
truyền và biến dị
1. Gen, mã di
1. Bộ 3 mở đầu trên
mARN là?
2. Cấu trúc của một
10. Điều nào là không
đúng khi nói về quan
hệ giữa gen và tính
23. Một gen dài 0,34
micromet.Gen thực
hiện tự nhân đôi 3 lần

×