Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phương pháp lập CTPT của HCHC đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.35 KB, 14 trang )

O2
##. Cho 5 ml hiđrocacbon X ở thể khí với 30 ml
(lấy dư) vào khí kế rồi bật tia lửa điện đốt sau đó làm lạnh thấy
trong khí kế còn 20 ml khí trong đó có 15 ml khí bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, phần còn lại hấp thụ bởi P trắng.
Công thức phân tử của X là

CH 4
A.

.

C2 H 6
B.

.

C3 H 8
*C.

.

C4 H10
D.

.

Cx H y
$. 5 ml

O2
+ 30 ml



VCO2
• Ta có

→ 20 ml khí trong đó 15 ml khí hấp thụ bởi NaOH, phần còn lại hấp thụ bởi P trắng.

VO2 du
= 15 ml;

VO2 pu
= 5 ml →

= 25 ml.

VH2 O
Theo BTNT:

= 25 x 2 - 15 x 2 = 20 ml.

C3 H 8
Ta có x = 15 : 5 = 3; y = 20 x 2 : 5 = 8 → CTPT của X là
##. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được

H 2SO 4
hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch
phân tử của X là

đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức

C3 H 8

A.

.

C3 H 6
B.

.

C 4 H8
*C.

.

C3 H 4
D.

.

O2
$. Ban đầu lấy 1 mol X và 10 mol

y
(x + )O 2
4

Cx H y
+

y

H2O
2

CO2
→x

+

mZ

nZ
= 44x + 32(10 - x - y/4) = 12x - 8y + 320;

= x + (10 - x - y/4) = (10 - y/4) mol.

12x − 8y + 320
y
10 −
4
Ta có:

C 4 H8
= 38 → 8x + y = 40 → x = 4 ; y = 8 → X là


Cn H 2n O 2
##. Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng

O2
) mạch hở và


O2
(số mol

gấp đôi số mol cần

139o C
cho phản ứng cháy) ở
, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu,
áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là

C2 H 4 O 2
A.

.

C3 H 6 O 2
*B.

.

C4 H8 O 2
C.

.

CH 2 O2
D.

.


3n − 2
O2
2

Cn H 2n O 2
$.

+

CO 2
→n

H 2O
+n

Cn H 2n O 2
Giả sử ban đầu có 1 mol

O2
→ có (3n - 2) mol

CO 2

.

H 2O

O2


→ Sau phản ứng có n mol
, n mol
và (3n - 2)/2 mol
Do khối lượng các chất trong bình là không thay đổi, nên ta có:

1 + 3n − 2
0,8
=
3n − 2 0,95
n+n+
2

n truoc p truoc
=
n sau
psau

.

C3 H 6 O 2
→n=3→



CO2

H2O

##. Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,62 gam
; 1,215 gam

(đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là

C5 H 5 N
A.

.

C6 H9 N
B.

.

C7 H9 N
*C.

.

C6 H7 N
D.

.

O2
$. 1,605 gam X +

CO 2
→ 0,105 mol

H2O
+ 0,0675 mol


N2
+ 0,0075 mol

n O2
• Theo BTKL:

= (4,62 + 1,215 + 0,0075 x 28 - 1,605) : 32 = 0,13875 mol.

n O2
Ta có 2 x

n CO2
=

2x

n H2O
+1x

Cx H y Nz
Đặt CTC của X là

→ X không có O.

MX
.

< 116.


N2
và 168ml


(C7 H9 N)n
Ta có x : y : z = 0,105 : 0,135 : 0,015 = 7 : 9 : 1 → X có CTPT là

C 7 H9 N
Mà 107n < 116 → n = 1 → CTPT của X là

CO 2

N2

H2O

##. Đốt 5,9 gam một chất hữu cơ X thu được 6,72 lít
; 1,12 lít
và 8,1 gam
. Mặt khác hoá hơi 2,95
gam X được một thể tích hơi bằng thể tích 1,6 gam oxi trong cùng điều kiện. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân
tử của X là

CH 3 N
A.

.

C2 H6 N
B.


.

C3 H 9 N
*C.

.

C4 H11 N
D.

.

O2

CO2

$. 5,9 gam X +

→ 0,3 mol

H2O
+ 0,45 mol

N2
+ 0,05 mol

.

MX

= 2,95 : 0,05 = 59.

n O2
• Theo BTKL:

= (0,3 x 44 + 8,1 + 0,05 x 28 - 5,9) : 32 = 0,525 mol.

n O2

n CO2

Mà 2 x

=2x

n H 2O
+

→ Trong X không có N.

Cx H y Nz
Đặt CTPT của X là

(C3 H 9 N) n
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,9 : 0,1 = 3 : 9 : 1 → X có CTPT

C3 H 9 N
Mà 59n = 59 → n = 1 → X có CTPT là

H2


O2

##. Cho vào khí kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), 25 ml
và 40 ml
rồi bật tia lửa điện cho hỗn hợp
nổ. Đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu, ngưng tụ hết hơi nước, thu được 20ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml khí bị
hấp thụ bởi NaOH và 5 ml khí bị hấp thụ bởi P trắng. Công thức phân tử của X là:

CH 5 N
*A.

.

C2 H 7 N
B.

.

C3 H 9 N
C.

.

C4 H11 N
D.

Cx H y Nz

H2


$. 10 ml X
, 25 ml
khí hấp thụ bởi P trắng.

VCO 2


VO2 du
= 10 ml;

O2
và 40 ml

VN 2
= 5 ml;

= 5 ml.

→ 20 ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml bị hấp thụ bởi NaOH và 5 ml


VH2 O
Theo BTNT:

= 35 x 2 - 10 x 2 = 50 ml.

CH 5 N
Ta có x = 10 : 10 = 1; y = (50 - 25) x 2 : 10 = 5; z = 5 x 2 : 10 = 1 → X có CTPT là


CO2
##. Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít

H 2O
(đkc) và 5,4 gam

. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi

O2
chất đó cần 2,5 thể tích

. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là

C2 H 6 O 2
A.

.

C2 H6 O
B.

.

C2 H 4 O 2
C.

.

C2 H 4 O
*D.


.

O2
$. 0,15 mol X +

CO2
→ 0,3 mol

H2O
+ 0,3 mol

.

O2
1V X + 2,5V

Cx H y Oz
• Đặt CTPT của X là

(x +

C x H y Oz

y z
− )O2
4 2

+


y
H 2O
2

CO2
→x

+

0,3

 x = 0,15 = 2

 y 0,3
=2
 =
 2 0,15

y z
(x + − ) = 2,5
4
2

Ta có hpt:

x = 2

y = 4
z = 1




C2 H4 O
→ X có CTPT là

H2O
##. Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi
ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư

O2
thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và

N2
chiếm 1/5 không khí, còn lại là

C2 H 6
*A.

.

C2 H 4
B.

.

.


C3 H 8
C.


.

C2 H 2
D.

.

Cx H y
$. Hidrocacbon cần tìm có dạng

Cx H y

O2

CO 2

+

H2O



+

CO2 H 2 O N 2
Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng gồm

VCO 2
Sau khi ngưng tụ hơi nước thì


VO2 du

VN2

;

,

VN2 khongkhi

O2
không khí,



VO2 du

+

CO 2

+

= 18,5 lít; đi qua dung dịch KOH do

+

O2


= 16,5 lít →

VN2

= 18,5 - 16,5 = 2 lít; cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì

= 16 lít →

VO2 bandau
• Ta có

= 16,5 - 16 = 0,5 lít.

VN2
=

VO2pu

VO2 bandau

: 4 = 16 : 4 = 4 lít →

n O2
Theo bảo toàn O: 2 ×

n CO2
=2×

=


n H2O
+1×

• ta có x : y =

VO2du
-

= 4 - 0,5 = 3,5 mol

n H2O


VC : VH

= 2 × 3,5 - 2 × 2 = 3 mol

C2 H6
= 2 : 6 → Hợp chất cần tìm là

O2
##. Trộn một hiđrocacbon X với lượng

vừa đủ được hỗn hợp H ở

tích các sản phẩm thu được ở
Hiđrocacbon X là

P1


0o C
và áp suất

P1

218, 4o C
và áp suất

gấp 2 lần thể tích hỗn hợp H ở

.
.

C3 H 6
.

C3 H 8
D.

.

O2
$. X +

P1

0o C
→ hỗn hợp H ở




Vsanpham
Đốt cháy X →

.

218, 4o C
thu được ở

P1


VH
gấp 2 lần

0o C P1


,

Cn H 2n + 2
• Nhận thấy có 3 đáp án A, B,D đều ở dạng

3n + 1
O2
2

Cn H 2n + 2
PT:


+

CO 2
→n

H2O
+ (n + 1)

n O2
Gọi số mol X là 1 mol →

n CO2
= 1,5n + 0,5 mol,

P1

0 C

C2 H 6

C.

. Đốt cháy hết X, tổng thể
o

C4 H10

*B.

dư bị giữ


VO2du

lại →

A.

bị giữ lại nên

VCO 2

n H2O
= n,

= n + 1 mol

.

, áp suất

.


Ta có

P1 .V1
R.273

n O2


nX
+

=



P1 .V2
R.491, 4

n H2O
+

=

1
2
:
273 491, 4

1 + 1,5n + 0,5
n + n +1


n CO2

=

P1 .2.V1
R.491, 4

=

C2 H 6
→n=2→

##. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua

H 2SO4
bình 1 dựng
đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6
gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

C3 H 6 O 2
A.

.

C4 H 6 O 2
B.

.

C4 H 6 O 4
C.

.

C3 H 4 O 4
*D.


.

C x H y Oz
$. 10,4 gam

O2
+

H 2SO4
→ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng

đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư.

n H 2O
Bình 1 tăng 3,6 gam →

= 0,2 mol.

n CO2
Bình 2 tăng 30 gam ↓ →

n CaCO3
=

= 0,3 mol.

nO
• Ta có

= (10,4 - 0,3 x 12 - 0,2 x 2) : 16 = 0,4 mol.


C3 H 4 O 4
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4 : 4 →

O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít

CO 2 H 2 O

N2

(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy

Ba(OH)2

(gồm
,

) qua bình đựng dung dịch
dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92
gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là

C 2 H5 O 2 N
A.

.

C3 H 5 O 2 N
B.


.

C3 H 7 O 2 N
*C.

.

C2 H 7 O2 N
D.

.

O2
$. 0,12 mol X + 0,45 mol

CO 2


H 2O
+

N2
+

Cho sản phẩm cháy qua bình đựng

n N2

m binh tan g


Ba(OH)2


= 23,4 gam; có 0,36 mol BaCO3↓;

= 0,06 mol.


n CO 2


n BaCO3
=

= 0,36 mol.

m CO2

m binh tan g
=

m H2 O

n H2O

+



= (23,4 - 0,36 x 44) : 18 = 0,42 mol.


mX

MX

Theo bảo toàn khối lượng

= 0,36 x 44 + 0,42 x 18 + 0,06 x 28 - 0,45 x 32 = 10,68 gam →

= 89.

Cx H y Oz N t
Đặt CTPT của X là
Ta có x = 0,36 : 0,12 = 3; y = 0,42 x 2 : 0,12 = 7; t = 0,06 x 2 : 0,12 = 1.

MX


C3 H 7 O 2 N
= 89 → z = 2 →

##. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất X (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau
phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra
khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của X là

C2 H 7 N
A.

.


C3 H 9 N
*B.

.

C4 H11 N
C.
.
D. C4H9N.

Cx H y Nz
$.

O2
+

CO 2


H 2O
+

n CO2

N2
+

n N2 tong
= 6 : 100 = 0,06 mol;


n O2
Đặt

= 9,632 : 22,4 = 0,43 mol

n N 2 khongkhi
= a mol →

= 4a mol

n O2

n CO2

Theo bảo toàn nguyên tố Oxi 2 ×

=2×

mX

m O2

n H2O
+1×

n H2O


m N2 khongkhi


= 2a - 2 × 0,06 = 2a - 0,12 mol

m CO2

m H2O

m N2 tong

Theo định luật bảo toàn nguyên tố
+
+
=
+
+
→ 1,18 + a × 32 + 4a × 28 = 0,06 × 44 + (2a - 0,12) × 18 + 0,43 × 28 → a = 0,105 mol

n N2


=

n N 2 khongkhi
-

n CO2

nC


n N 2 tong


=

n H2O
= 0,43 - 0,105 × 4 = 0,01 mol;

n H2O

nH
= 0,06 mol;

=2×

= 2 × 0,105 - 2 × 0,06 = 0,09 mol

n N2

nN
= 2 × 0,09 = 0,18 mol;

=2×

= 2 × 0,01 = 0,02 mol

C3 H 9 N
Ta có x : y : z = 0,06 : 0,18 : 0,02 = 3 : 9 : 1 → X là

Cx H y O
##. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất X (


O2
) với

vừa đủ để đốt cháy hợp chất

136,5o C
Xở

và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác,

CO 2
khi đốt cháy 0,03 mol X, lượng

Ba(OH) 2
sinh ra được cho vào 400 ml dung dịch

0,15M thấy có hiện tượng


Ba(OH)2
hoà tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dung dịch
của X là

Ba(OH) 2
nói trên thì thấy

dư. Công thức phân tử

C2 H4 O
A.


.

C3 H 6 O
*B.

.

C 4 H8 O
C.

C3 H 6 O 2
D.

.

4x + y − 2
O2
4

Cx H y O

CO 2

y
2 H2O

$. Phản ứng đốt cháy
+
→x

+
.
pV = nRT → cùng T, cùng V, áp suất p ở lúc chưa đốt và sau khi đốt khác nhau là do số mol,

n sau
tức có tỉ số:

÷

4x + y − 2
4

y
2

n truoc
= 1,2 ÷ 1 ↔ x +

= 1,2 × (1 +

Ba(HCO3 ) 2
Mặt khác, để ý: TH1 tạo 2 muối

n CO2

n BaTH1
Do đó →

<




BaCO3
; TH2 thì chỉ tạo

Ba(OH) 2
và còn dư

.

n CO2

n BaTH2
<

) → y = x + 3.

BaCO3

↔ 0,6 <

< 0,12 → 2 < số C < 4 → số C = 3.

C3 H 6 O
Vậy công thức phân tử của X là

CO 2
##. Khi đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít oxi. Sau phản ứng thu được 3 lít
kiện). Công thức phân tử của X là


và 4 lít hơi nước (các thể tích đo cùng điều

C2 H 4 O 2
A.

.

C2 H 4
B.

.

C3 H 8 O
C.

.

C3 H 8
*D.

.

O2
$. 1 lít X + 5 lít

CO 2
→ 3 lít

+ 4 lít


VCO2

VH2 O

VO 2
Ta có 2 x

H2O

=2x

+1x

→ Trong X không có O.

Cx H y
Đặt CTPT của X là

C3 H 8
Ta có x = 3 : 1 = 3; y = 4 x 2 : 1 = 8 →
##. Một hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố X, Y và có khối lượng mol là M. Biết 150 < M < 170. Đốt cháy hoàn
toàn m gam A thu được m gam nước. Công thức phân tử của A là

C10 H 22
A.

.


C16 H 24

B.

.

C12 H18
*C.

.

C12 H 22
D.
.
$. A chứa hai nguyên tố X, Y và có M. 150 < M < 170.

O2
m gam A +

H2O
→ m gam

Cx H y
• Đặt CTPT của A là

(C 2 H 3 )n
Ta có 12x + y = 9y → 3x = 2y → A có CTPT là

C12 H18
Mà 150 < 27n < 170 → 5,56 < n < 6,3 → n = 6 → A có CTPT là

O2

##. Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít
áp suất). CTPT của X là

CO 2
thu được 4 lít

H2O
và 5 lít hơi

(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,

C4 H10 O
*A.

.

C4 H8 O 2
B.

.

C4 H10 O2
C.

.

C3 H 8 O
D.

.


O2
$. 1 lít khí X + 6 lít

CO 2
→ 4 lít

H2O
+ 5 lít

C x H y Oz
• Đặt CTPT của X là

VO
Theo BTNT:

= 4 x 2 + 5 - 6 x 2 = 1 lít.

C4 H10 O
Ta có x = 4 : 1 = 4; y = 5 x 2 : 1 = 5; z = 1 : 1 = 1 → X có CTPT

CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam X và cho sản phẩm (

H2O


H 2SO4
) qua bình (1) đựng


Ca(OH) 2
đựng

dư thì bình (1) tăng 0,36 gam, bình (2) có 2 gam kết tủa. Biết

C3 H 4 O 3
A.

.

C3 H 6 O 2
B.

.

C 4 H8 O 2
*C.

.

C5 H12 O
D.

đặc và bình (2)

MX
= 88. X có công thức phân tử là


O2


CO 2

$. 0,44 gam X +



H2O
+

n H 2O
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) tăng 0,36 gam →

= 0,36 : 18 = 0,02 mol.

n CO 2

CaCO3
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (2) có 2 gam ↓



n CaCO3
=

= 0,02 mol.

C x H y Oz
• Đặt CTPT của X là


nO
Ta có

= (0,44 - 0,02 x 12 - 0,02 x 2) : 16 = 0,01 mol.

(C 2 H 4 O) n
Ta có x : y : z = 0,02 : 0,04 : 0,01 = 2 : 4 : 1 → X có CTPT

C4 H8 O 2
Mà 44n = 88 → n = 2 →
##. Artemisinin (X) được chiết xuất từ lá cây Thanh hao hoa vàng là thành phần chính của thuốc điều trị sốt rét hiện

CO2 H 2 O
nay. Đốt cháy hoàn toàn 14,1 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm

,

) vào dung dịch

Ba(OH)2
dư tạo ra 147,75 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 104,85 gam so với dung dịch

Ba(OH)2

H2
ban đầu. Biết tỉ khối hơi của X so với

bằng 141. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là

A. 48

B. 46
C. 44
*D. 42

O2

CO 2

$. 14,1 gam X +



H2O
+

Ba(OH) 2
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch

m ddgiam

BaCO3
→ 0,75 mol

↓;

= 104,85 gam.

MX
= 282.


n CO 2

n BaCO3



=

= 0,75 mol.

m BaCO3

m ddgiam
=

m CO2
-(

m H2 O
+

n H2O
)→

= (147,75 - 104,85 - 0,75 x 44) : 18 = 0,55 mol.

Cx H y Oz
Đặt CTPT của X là

nO

Ta có

= (14,1 - 0,75 x 12 - 0,55 x 2) : 16 = 0,25 mol.

(C15 H 22 O5 ) n
Ta có x : y : z = 0,75 : 1,1 : 0,25 = 15 : 22 : 5 → X có CTPT

C15 H 22 O5
Mà 282n = 282 → n = 1 → X có CTPT là

O2

CO 2

##. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml
, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
và hơi
nước có tỉ lệ thể tích là 4:3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện.
Công thức của este X là


C4 H 6 O 2
*A.

.

C4 H 6 O 4
B.

.


C4 H8 O 2
C.

.

C8 H 6 O 4
D.

.

Cx H y Oz
$. 10 ml este X

O2
+ 45 ml

VH2 O

CO2


H2O
+

có tỉ lệ 4 : 3.

VCO 2

Ta có


= 30 ml →

= 40 ml.

VO
Theo BTNT:

= 2 x 40 + 30 - 45 x 2 = 20 ml.

C4 H 6 O 2
Ta có x = 40 : 10 = 4; y = 30 x 2 : 10 = 6; z = 20 : 10 = 2 → X có CTPT là
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam

H 2 SO4

H 2SO4

dung dịch
98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch
bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT của X là

92,98%;

C4 H 4 O 2
A.

.

C4 H 6 O 2

*B.

.

C4 H8 O 2
C.

.

C3 H 4 O 2
D.

.

Cx H y O2
$. 0,1 mol

O2
+

CO2


H2O
+

H 2SO4
Hấp thụ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng

H 2 SO4

Bình 1 thu được

n CO2

98%; bình 2 đựng KOH dư.

98
100 + m H2 O
92,98 % →

m H2 O
= 0,9298 →

n H2O
= 5,4 gam →

= 0,3 mol.

n K 2CO3
=

= 55,2 : 138 = 0,4 mol.

C 4 H 6 O2
Ta có x = 0,4 : 0,1 = 4; y = 0,3 x 2 : 0,1 = 6 → X có CTPT là

CO 2

H2O


##. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít
và 7,56 gam
, thể tích khí oxi cần dùng là
11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công
thức phân tử của este là

C5 H10 O 2
A.

.


C 4 H8 O 2
*B.

.

C2 H 4 O 2
C.

.

C3 H 6 O 2
D.

.

Cx H y O2
$. a gam este


O2
+ 0,525 mol

CO 2
→ 0,42 mol

H 2O
+ 0,42 mol

nO
• Theo BTNT:

= 0,42 x 2 + 0,42 - 0,525 x 2 = 0,21 mol.

C 4 H8 O 2
Ta có x : y : 2 = 0,42 : 0,84 : 0,21 = 4 : 8 : 2 → Este có CTPT là

N2
##. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80%

CO 2
thu được 22 gam

H2O
, 12,6 gam

O2
và 20%

về thể tích),


N2
và 69,44 lít

(đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)

C5 H14 N 2
A.

C5 H14 O 2 N
B.

.

C5 H14 ON 2
C.

.

C5 H14 O 2 N 2
*D.

.

CO2
$. 13,4 gam X + không khí → 0,5 mol

H2O
+ 0,7 mol


N2
+ 3,1 mol

n khongkhi
• Theo BTKL:

= (22 + 12,6 + 3,1 x 28 - 13,4) : 29 ≈ 3,7 mol

n O2


n N 2 khongkhi
= 0,7 mol;

n N2

= 3,0 mol.

n N 2 khongkhi

Ta có

=

n N 2chay
+

n N 2chay



= 3,1 - 3,0 = 0,1 mol.

Cx H y Oz N t
Đặt CTPT của X là

n O(X)
Ta có

= (13,4 - 0,5 x 12 - 0,7 x 2 - 0,1 x 28) : 16 = 0,2 mol.

C5 H14 O2 N2
Ta có x : y : z : t = 0,5 : 1,4 : 0,2 : 0,2 = 5 : 14 : 2 : 2 → CTPT của X là

cm3

cm3

##. Trộn 200
hỗn hợp chất hữu cơ X với 1000
oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau khi đốt là 1,2 lít. Sau
khi làm ngưng tụ hơi nước còn lại 0,8 lít, tiếp tục cho đi qua dung dịch NaOH thì còn lại 0,4 lít (các thể tích ở cùng
điều kiện). Công thức phân tử của X là:

C2 H 6
A.

.

C2 H 4
*B.


.


C3 H 6
C.

.

C3 H 8
D.

.

cm3 O2

cm3

$. 200
X + 1000
→ 1,2 lít hỗn hợp khí.
Làm ngưng tụ còn lại 0,8 lít khí, cho đi qua dung dịch NaOH còn lại 0,4 lít.

VH2 O


VCO2
= 1,2 - 0,8 = 0,4 lít;

VO2 pu

Ta có 2 x

= 0,8 - 0,4 = 0,4 lít;

VCO2
=2x

VO2 du

VO2pu
= 0,4 lít →

= 1 - 0,4 = 0,6 lít.

VH2 O
+

→ Trong X không có O.

Cx H y
Đặt CTPT của X là

C2 H 4
Ta có x = 0,4 : 0,2 = 2; y = 0,4 x 2 : 0,2 = 4 →

Ba(OH) 2
##. Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
thấy khối lượng
bình tăng 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hoà. Tỉ khối hơi của X so với He
là 13,5. Công thức phân tử của X là:


C4 H10
A.

.

C3 H 6 O 2
B.

.

C4 H 6
*C.

.

C3 H 8 O 2
D.

.

O2
$. 1,08 gam X +

CO 2


H2O
+


Hấp thụ sản phẩm +

n Ba (HCO3 )2

m binh tan g

Ba(OH)2


= 4,6 gam;

n BaCO3
= 0,025 mol;

= 0,03 mol.

MX
= 54.

n CO 2


n H2O
= 2 x 0,025 + 0,03 = 0,08 mol →

= (4,6 - 0,08 x 44) : 18 = 0,06 mol.

n O(X)
Ta có


= 1,08 - 0,08 x 12 - 0,06 x 2 = 0 gam → Trong X không có O.

Cx H y
Đặt CTC của X là

(C2 H 3 )n
Ta có x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3 → X có CTPT là

C4 H 6
Mà 27n = 54 → n = 2 →

O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ khí
Công thức của X là

CO 2
, thu được

H2O
và 0,5 mol

.


C3 H 6
A.

.

C4 H10

*B.

.

C3 H 8
C.

.

C4 H8
D.

.

mX
$. Nhận thấy

nC


mC
=

+

nH
:

n H2O


mH

= 0,4 : 1 = 4: 10

→ 5,8 = mC + 2

nC
.1 →

= 0,4 mol



×