Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HUONGDANONTAPLY9KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.45 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS GUNG RÉ
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 9 HỌC KỲ I
Năm học : 2008 - 2009
I LÝ THUYẾT
1.Đònh luật ôm:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ nghòch với điện trở của dây:I=
R
U
R=
I
U
U=I.R
2. Đoạn mạch nối tiếp:
I
AB
=I
1
=I
2
=…………… (cường độ dòng điện là như nhau tại mọi điểm )
U
AB
=U
1
+U
2
+………(hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở thành phần .)
2
1
U


U
=
2
1
R
R

( hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. )
R

= R
1
+R
2
+………

(điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.)
P
AB
= U
AB
.I
AB
;P
1
=U
1
.I
1


;
P
2
=U
2
.I
2
Hoặc P
AB
=P
1
+P
2
+…….
P:công suất(W) ; U:hiệu điện thế (V) ; I:cường độ dòng điện (A)
A= P.t= U.I.t= I
2
.R.t =
R
U
2
t
A:công của dòng điện- lượng điện năng tiêu thụ ( kWh hoặc J) 1kWh = 3,6.10
6
J
3. Đ oạn mạch song song :
I
AB
=I
1

+I
2
+……….. (cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy
qua các mạch rẽ.)
U
AB
=U
1
=U
2
+...........

(hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn
mạch rẽ. )
2
1
I
I
=
1
2
R
R
(cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghòch với điện trở đó.)
21
111
RRR
AB
+=
Nếu mạch có hai điện trở thì: R

AB
=
22
21
.
RR
RR
+
Công thức tính công suất điện và công thức tính điện năng sử dụng tương tự như ở phần đoạn mạch
nối tiếp.
*Đònh luật ôhm cho đoạn mạch gồm:(R
1
ntR
2
) //

R
3.
I
12
=I
1
=I
2
R
1
R
2
U
12

=U
1
+ U
2
R
12
=R
1
+R
2
A B
I
AB
=I
12
+ I
3
R
3
U
AB
=U
12
=U
3

3
2
1
3

2
1
.
RR
RR
R
AB
+
=
12
12
12
R
U
I
=
;
.;;;
3
3
3
2
2
2
1
1
1
R
U
I

R
U
I
R
U
I
R
U
I
AB
AB
AB
====

Công thức tính công suất điện và công thức tính điện năng sử dụng tương tự như ở phần đoạn
mạch nối tiếp.
*Đònh luật ôhm cho đoạn mạch gồm:(R
1
//R
2
)nt

R
3.
I
12
=I
1
+ I
2

R
1

U
12
=U
1
=U
2.
21
21
12
.
RR
RR
R
+
=
A R
3
B
I
AB
=I
12
=I
3
R
2
U

AB
=U
12
+ U
3
R
AB
=R
12
+R
3

12
12
12
R
U
I
=
;
.;;;
3
3
3
2
2
2
1
1
1

R
U
I
R
U
I
R
U
I
R
U
I
AB
AB
AB
====
Công thức tính công suất điện và công thức tính điện năng sử dụng tương tự như ở phần đoạn mạch
nối tiếp.
4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc:
R=
ρ
S
l
;l=
ρ
SR.
; S=
R
l.
ρ

.;S=
4
.
2
2
d
r
ππ
=
; r bán kính dây,d đườngkính dây,
Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghòch với tiết diện và phụ thộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
R: Điện trở (

)
ρ
:Điện trở suất(

m)
l:Chiều dài(m)
S :Tiết diện:(m
2
)
Điện trở suất của một vật liệu có trò số bằng điện trở của một dây dẫn hình trụđược làm bằng vật liệu
đó có chiều dài 1m và có tiết diện là

1m
2
.
5. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trò số được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện

trong mạch.
6. Số W ghi trên đồ dùng điện cho biết P
đm
của dụng cụ.Nghóa là khi U=U
đm
thì dụng cụ hoạt động
bình thường P=P
đm
.
Số V ghi trên đồ dùng điệncho biết U
đm
của dụng cụ.Nghóa là khi U=U
đm
thì dụng cụ hoạt động bình
thường.
7. Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp năng lượng.Năng lượng
của dòng điện gọi là điện năng.
8.Đònh luật Jun –Len xơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện ,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q=I
2
.R.t=A=P.t=U.I.t=U
2
t/R (J) Hoặc Q=0,24I
2
Rt (cal)
9. Quy ước chiều của đường sức từ:ở bên ngoài nam châm chúng là những đường cong đi ra từ cực
Bắc đi vào cực Nam của nam châm.
10. Quy tắc nắm tay phải : Nắm bàn tay phải,rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng
điện qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi rachỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

11. Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,chiều từ cổ
tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90
o
chỉ chiều của lực
điện từ.
12. Cónhiều cách dùng mam châm để tạo radòng điện trong một cuộn dây dẫn kín .
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín :số đường sức từ xuyên qua tiết diện
Scủa cuộn dây đó biến thiên.
13 .Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên
II BÀI TẬP.
1. Bài tập trong sách bài tập:
4.4-4.6-4.7/8 ; 5.1-5.3/9; 5.5/10 ; 6.3/11 ; 9.4-9.5/14 ;10.3-10.5- 10.6/16 ;11.3-11.4/18 ;14.3/21đến
14.5/22 ; 16-17.6/23 ;23.4-23.5/28 ; 24.4-24.5/30 ;27.2/33 ; 30.4/38 ;1.4/4; 2.4/6;
2. Cđdđ chạy qua 1 dây dẫn I
1
=1A khi nó được mắc nt vào hđt U
1
= 14V Muốn cđdđ chạy qua dây
dẫn chỉ còn I
2
=0,5 A thì hđt U
2
phải là bao nhiêu.
3. Cho mạch điện AB biết: R
1
nt R
2;

VU 9

2
=
;I
AB
=1A ; R
1
=15

. Hãy tính:
a. R
AB.
b. U
AB.
c. U
AB
=const thay R
1
bằng R
3
thì I
AB
=0,8 A.Tính: R
3
,U
2
.
4 Cho mạch điện ( R
1
//R
2

) nt R . R=10

, R
1
=20

,I
1
=1.5 A , I
2
=1A, R
dn
=
a
R
= 0
Tính:
a. R
2
; R
AB
.
b. U
AB
5. Cho mạch điện AB biết : R
1
=5

;R
2

=6

U
1
=15V .Tính:
a. R
AB
.,
b. I
1.,
I
2 .
c. U
2
.
6. Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R
1
=6

,R
2
=12

,R
1
// R
2
,U
AB
=const = 12V.

a. Tính R
AB
b. Tính I
1
I
2
.
c P
AB
.
d Mắc thêm đèn Đ( 4V-4W) nối tiếp vào đoạn m ạch trên.
-Tính Q
1
trong10 phút.
-Bóng đèn sáng thế nào ? Tại sao ?
*********** HẾT **********

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×