SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: TOÁN – Vòng 1
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 30/10/2014
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Bài 1 (5,0 điểm).
(
)
1
2
3 xy 1 + 9 y + 1 =
x +1 − x
Giải hệ phương trình:
x 3 (9 y 2 + 1) + 4( x 2 + 1) x = 10
Bài 2 (5,0 điểm).
5
u
=
1
2
(n ∈ N *) .
Cho dãy số (un) thỏa mãn:
1
u
= u 2 − un + 2
n +1 2 n
n 1
∑
lim
Tìm
u
k =1 k
÷.
÷
Bài 3 (5,0 điểm).
Cho tam giác ABC nhọn với ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại điểm H. Tiếp tuyến tại B,
C của đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC cắt nhau tại điểm T, các đường thẳng TD và
EF cắt nhau tại điểm S. Gọi X, Y lần lượt là giao điểm của đường thẳng EF với các đường
thẳng TB, TC; M là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh rằng H, M lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác DEF và XTY.
b) Chứng minh rằng đường thẳng SH đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC.
Bài 4 (5,0 điểm).
Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn: xyz = 2 2
x8 + y8
y8 + z8
z 8 + x8
+
+
≥8
Chứng minh rằng: 4
x + y4 + x2 y2 y4 + z4 + y2 z2 z4 + x4 + z2 x2
…………..Hết……………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh: ………………….....
Chữ ký của giám thị 1:………………………….Chữ ký của giám thị 2:...................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: TOÁN – Vòng 1
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 30/10/2014
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Bài 1 Giải hệ phương trình:
(5,0
điểm) ĐK: x ≥ 0
Nội dung
Điểm
)
(
1
2
(1 )
3 xy 1 + 9 y + 1 =
x +1 − x
x 3 ( 9 y 2 + 1 ) + 4( x 2 + 1 ). x = 10 ( 2 )
Nhận xét: x = 0 không thỏa mãn hệ phương trình
Xét x > 0
0,5
x +1 + x
Phương trình (1) ⇔ 3 y + 3 y 9 y 2 + 1 =
0,25
x
⇔ 3 y + 3 y (3 y ) 2 + 1 = 1 + 1
x
x
2
1
+ 1 (3)
x
Từ (1) và x > 0 ta có: y > 0. Xét hàm số f(t)= t + t. t 2 + 1 , t > 0.
2
Ta có: f’(t) = 1 + t + 1 +
t2
t +1
2
>0. Suy ra f(t) luôn đồng biến trên (0; +∞)
1
1
⇔ 3y =
x
x
3
2
2
Đặt g(x)= x + x + 4( x + 1). x − 10 , x > 0. Ta có: g’(x) > 0 với x > 0
⇒ g(x) là hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞)
Phương trình (3) ⇔ f(3y)= f
Ta có: g(1) = 0
Vậy phương trình g(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 1
Với x =1 ⇒ y =
1
3
1
3
Vậy hệ có nghiệm duy nhất: (1; ).
Ta có: un +1 − un =
1 2
(un − 4un + 4) ≥ 0, ∀n ⇒ Dãy không giảm.
2
Khi đó ta có: L =
L – L + 2 ⇔ L = 2. (Vô lý)
Bài 2
(5,0 Nếu có số M: un ≤ M với mọi n, thì tồn tại lim un = L. Vì un ≥ u1 ⇒ L ≥ u1
điểm)
1 2
⇒ lim un = + ∞
2
2
Ta có: u n − 2u n + 4 = 2u n +1
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
=
u n (u n − 2) 2(u n +1 − 2)
1
1
1
1
=
⇔
=
−
( ∀n ∈ N * )
u n +1 − 2
u n u n − 2 u n +1 − 2
1
1
=
−
u1 − 2 u n +1 − 2
⇔ u n (u n − 2) = 2(u n +1 − 2) ⇔
1
1
−
un − 2 un
n
1
Do đó: ∑
k =1 u k
⇔
1
⇒ lim ∑
k =1 u k
n
Bài 3
(5,0
điểm)
= 1
=2
u1 − 2
H
B
1,0
E
S
X
1,0
Y
A
F
0,5
0,5
O
D
M
C
T
a) Do các tứ giác BFHD, DHEC và CBFE nội tiếp nên
·
·
·
·
·
·
FDH
= FBH
= FBE
= FCE
= HCE
= HDE
·
Suy ra DH là phân giác của góc EDF
. Tương tự cũng được EH là phân giác
·
·
của góc DEF
và FH là phân giác của góc EFD
. Từ đó H là tâm đường tròn nội
tiếp của tam giác DEF .
a
a.sin A
·
·
·
= MCT
= BAC
; MB = MC = ⇒ d ( M , BT ) = d ( M , CT ) =
Do MBT
2
2
0,5
0,5
0,5
Ta có:
·
·
·
·
·
·
·
MEF
= HEF
+ HEM
= HAB
+ HEM
= HAB
+ HBM
= 900 − B + 900 − C = A và
BC a
a.sin A
ME =
= ⇒ d ( M , EF ) =
.
2
2
2
a
Do đó d ( M , TB ) = d ( M , TC ) = d ( M , EF ) = ×sin A nên M là tâm đường tròn nội
2
tiếp tam giác XTY .
b) Do tứ giác AFDC nội tiếp và TX tiếp xúc với ( O ) nên
·
·
·
·
·
FDB
= FAC
= BAC
= CBT
= DBT
Suy ra TX || DF . Tương tự cũng có TY || DE.
DF
Từ đó, với k =
thì phép vị tự tâm S tỷ số k biến tam giác DEF thành tam
TX
giác TYX .
Và do đó biến H (tâm đường tròn nội tiếp của tam giác DEF ) thành M (tâm
đường tròn nội tiếp của tam giác TYX ) suy ra S , H , M thẳng hàng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn: x.y.z = 2 2
Bài 4
x8 + y8
y8 + z8
z 8 + x8
(5,0 Chứng minh rằng:
+
+
≥8
x4 + y4 + x2 y2 y4 + z 4 + y2 z 2 z 4 + x4 + z 2 x2
điểm)
Đặt a = x2, b = y2, c = z2 , từ giả thiết ta có: a>0, b>0, c>0 và a.b.c = 8
1,0
a2 + b2
3(a 2 + b 2 )
2
2
Do ab ≤
nên a + b + ab ≤
Dấu “=” xảy ra ⇔ a=b
2
2
0,5
a4 + b4
a4 + b4
a4 + b4
1
≥
≥ (a 2 + b 2 )
2
2
Ta có: a + b + ab 3 2
. Ta sẽ chứng minh: 3 2
(1).
3
a + b2
a + b2
2
2
(
)
(
)
Thật vậy: (1) ⇔ 2( a 4 + b 4 ) ≥ (a 2 + b 2 ) 2 ⇔ (a2 – b2)2 ≥ 0 (luôn đúng).
Do đó ta được:
a4 + b4
1
≥ (a 2 + b 2 ) Dấu “=” xảy ra ⇔ a2=b2 ⇔ a=b
2
2
a + b + ab 3
Áp dụng BĐT trên ta có:
b4 + c4
1
≥ (b 2 + c 2 ) Dấu “=” xảy ra ⇔ b=c
2
2
b + c + bc 3
c4 + a4
1
≥ (c 2 + a 2 ) Dấu “=” xảy ra ⇔ c=a
2
2
c + a + ca 3
0,5
0,5
0,5
0,5
Cộng các vế các BĐT trên ta được:
a4 + b4
b4 + c4
c4 + a4
2
+
+
≥ (a 2 + b 2 + c 2 ) (2) Dấu “=” xảy ra ⇔
2
2
2
2
2
2
a + b + ab b + c + bc c + a + ca 3
0,5
a=b=c
Theo BĐT Cô-si ta có:
2 2
(a + b 2 + c 2 ) ≥ 2.3 a 2 b 2 c 2 = 8 . Dấu “=” xảy ra ⇔ a=b=c
3
0,5
Do đó ta có (ĐPCM). Dấu đẳng thức xảy ra ⇔ x = y = z = 2
0,5
Ghi chú: Nếu thí sinh làm đúng theo cách khác đáp án vẫn cho điểm tối đa.
Giáo viên ra đề: Nguyễn Văn Dung