Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài tập lớn phương pháp thiết kế kĩ thuật máy cắt bánh mì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.15 KB, 30 trang )

Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

MỤC LỤC
L ỜI N Ó I ĐẦ U………………………………………………………………………2
I.

GIỚI THIỆU...............................................................................................3

II.

LẬP KẾ HOẠCH.......................................................................................3

III.

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG...................................................6

IV.

PH ÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ......................................................6

V.

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KĨ THUẬT...........................................................6

VI.

ĐƯA RA Ý TƯỞNG THIẾT KẾ...............................................................9

VII.


THIẾT KẾ SẢN PHẨM.............................................................................16

VIII.

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM...........................................................................27

IX.

KẾT LUẬN.................................................................................................28

LỜI NÓI ĐẦU
1


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………
Trong các lò bánh mì hiện nay, giảm nhân công trong sản xuất, giàm thời gian chế biến
là 1 trong những vấn đề tất yếu. Nhưng 1 thực trạng là các máy cắt bánh mì hiện nay là
trong quá trình vận hành cần có 1 công nhân đưa bánh vào và 1 công nhân đưa bánh
ra . Việc này vừa tốn thời gian vừa tốn công sức của người công nhân. Do đó việc cải
tiến máy cắt bánh mì hiện hữu sao cho có 1 hệ thống cung cấp bánh vào và phân phối
bánh ra 1 cách tự động là 1 yêu cầu cần thiết. Nhóm thiết kế đã dựa vào những nhu cầu
này để thiết kế lại máy cắt bánh mì cho phù hợp với nhu cầu đó.

I. GIỚI THIỆU:
1. Mô tả nhóm thiết kế
- Trần Thị Nguyên Nhung, MSSV 20201855 : trưởng nhóm. Tiếp xúc khách hàng để làm
rõ yêu cầu của họ, sắp xếp, phân chia nhiệm vụ cho các thành viên khác trong nhóm,
phác thảo ra mô hình và các tính năng khác của máy.
- NguyễnCửu Minh Phong, MSSV 20201911 : tìm hiểu các yêu cầu về kĩ thuật cũng như

các thông số cần thiết của hệ thống, lập và chỉnh sửa các bản vẽ và làm nhiệm vụ thuyết
trình trong các buổi thảo luận chung.
- Ngô Thanh Tiến, MSSV 20202688 : tìm hiểu các thông tin về thị trường, về các nguyên
vật liệu thích hợp với hệ thống, kiểm tra hệ thống sau khi hoàn thành, chịu trách nhiệm
lưu trữ tư liệu sau các buổi họp nhóm.
2


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………
2. Nêu vấn đề:
Mỗi cơ sở sản xuất đều có 1 máy cắt bánh mì. Thiết bị này được sử dụng để cắt bánh mì
và cuộn các loại nhân bánh. Đây là 1 thiết bị rất hữu dụng vì tiết kiệm được rất nhiều thời
gian so với làm bằng tay. Tuy nhiên thiết bị này vẫn còn 1 số vấn đề cần phải được cải
tiến. Đó là trong khi vận hành, cần có 1 công nhân đưa bánh vào và 1 người khác lấy
bánh ra. Với 1 lò bánh trung bình mỗi ngày phải sản xuất ra 20000 lát bánh mì. Điều này
có nghĩa là 2 người này phải sử dụng hết cả thời gian của họ chỉ để vận hành máy. Ngoài
ra do vận tốc của dao cắt bánh mì rất nhanh đòi hỏi người công nhân phài làm việc liên
tục và lượng bánh bị hư hỏng do văng ra ngoài lớn.

II. LẬP KẾ HOẠCH:
1. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1:Tiếp xúc khách hàng
• Công việc: Gặp gỡ khách hàng để làm rõ các tính năng, chất lượng , giá cả mà
khách hàng mong muốn
• Nhân lực: Nhung
• Thời gian: 2 tuần
- Nhiệm vụ 2: Lập kế hoạch
• Công việc : Nêu ra các bước tiến hành thiết kế, sử dụng biểu đồ thanh lập lịch
trình thiết kế

• Nhân lực : Nhung
• Thời gian : 2 tuần
- Nhiệm vụ 3: Phân tích nhiệm vụ thiết kế
• Công việc : từ các yêu cầu của khách hàng để xác định mô hình chức năng của hệ
thống
• Nhân lực : Nhóm
• Thời gian : 1 tuần
- Nhiệm vụ 4 : Xác định yêu cầu kĩ thuật
• Công việc : Xác định yêu cầu khách hàng, sử dụng “ngôi nhà chất lượng”
(phương pháp QFD) xác định yêu cầu kĩ thuật
• Nhân lực : Phong
• Thời gian : 1 tuần
- Nhiệm vụ 5: Đưa ra ý tưởng cho bài toán thiết kế
• Công việc : tham khảo các thiết kế liên quan, đưa ra các phương án thiết kế
• Nhân lực: Nhóm
• Thời gian : 2 tuần
- Nhiện vụ 6 : Đánh giá ý tưởng, chọn phương án thiết kế
• Công việc : Đưa ra các ma trận quyết định, lự chọn 1 ý tưởng để thiết kế.
• Nhân lực : nhóm
• Thời gian: 2 tuần
- Nhiệm vụ 7 : Tính toán thiết kế sản phẩm
• Công việc : Tính toán thiết kế chi tiết các bộ phận, thiết kế hình dáng kết cấu của
các chi tiết, xây dựng các bản vẽ
• Nhân lực: Tiến
• Thời gian : 2 tuân
- Nhiệm vụ 8 : Đáng giá sản phảm
3


Máy cắt bánh mì

………………………………………………………………………………………………


Công việc : đánh giá khả năng làm việc, giá thành, khả năng chế tạo, lắp ráp, độ
tin cậy…
• Nhân lực : Nhóm
• Thời gian : 1 tuần
- Nhiệm vụ 9 : Viết thuyết minh và báo cáo
• Công việc : Viết thuyết minh, trình bày như 1 báo cáo kĩ thuật, tóm tắt lại dưới
dạng PowerPoint
• Nhân lực: Nhung
• Thời gian : 1 tuần
- Nhiệm vụ 10 : Giao sản phẩm
• Công việc : Giao sản phẩm, lắp đặt, thuyết minh và hướng dẫn các sử dụng cho
khách hàng.
• Nhân lực : Nhóm
• Thời gian : 1 tuần
2. Lập biểu đồ thanh

Phân công nhiệm
vụ

Tiếp xúc khách
hàng

Lập kế họch thực
hiện

Phân tích nhiệm
vụ thiết kế


Xác định yêu cầy
kĩ thuật

Đưa ra ý tưởng

sản

Đánh giá ý tưởng

giá

Tính toán thiết kế

Đánh
phẩm

Viết thuyết minh,
báo cáo

Giao sản phẩm

4


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………
Thành
viên


Nhung

Nhung

Nhóm

Phong

Nhóm

Nhóm

Tiến

Nhóm

Nhung

Nhóm

Tuần
1,2
uần
3,4
Tuần
5
Tuần
6
Tuần
7,8

Tuần
9,10
Tuần
11,12
Tuần
13
Tuần
14
Tuần
15

III. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG:
Qua các bước xác định, yêu cầu của khách hàng có thể nêu ngắn gọn như sau.
- Bánh cắt ra phải có kích cỡ đều nhau.
- Tốc độ làm việc nhanh, dễ dàng vận hành, dễ dàng bảo dưỡng.
- Hệ thống cung cấp bánh vào và ra 1 cách tự động.
- Giá thành rẻ, chất lượng tốt.

IV. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
5


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………
- Cải tiến hệ thống đưa bánh vào sao cho chúng ta có thể đưa bánh vào 1 cách linh hoạt.
Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể điều chỉnh để cắt những lát bánh mì với kích cỡ khác
nhau (với dung sai ± 0.5 cm). Bên cạnh đó hệ thống này còn có thể ngưng vận hành sau
khi cắt được 1 lượng bánh nhất định để người công nhân có thời gian đóng gói , sau đó hệ
thống lại tự vận hành lại, tiếp tục qúa trình trên.
- Thiết kế thêm hệ thống hứng bánh mì để tránh làm bánh bị hư tổn bởi vì vận tốc của

dao cắt bánh mì rất lớn làm cho bánh mì sau khi cắt bị văng ra với vận tốc lớn, làm cho
người công nhân khó lấy bánh ra. Trong hệ thống này, chúng ta phải làm giảm tốc độ
bánh mì để khi ra khỏi hệ thống, chúng được đóng gói 1 cách dễ dàng.

V. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KĨ THUẬT:
-Khách hàng: các tiệm bánh nhỏ trong thành phố.
- Yêu cầu của khách hàng : phần trên
- Xác định tính quan trọng của các mối liên quan:
• Hệ thống cung cấp bánh vào ra 1 cách tự động.
• Bánh cắt ra phải có kích cỡ đều nhau.
• Số lượng bánh cắt trong mỗi lần lớn .
• Tốc độ làm việc nhanh .
• Dễ vận hành và bảo dưỡng .
- Đánh giá mức độ cạnh tranh: đánh giá theo 4 mức
1 : Thiết kế hoàn toàn không thảo mãn yêu cầu.
2 : Thiết kế thõa mãn 1 số yêu cầu.
3 : Thiết kế thõa mãn hầu hết các yêu cầu.
4 : Thiết kế thõa mãn tất cả các yêu cầu.
Mức độ yêu cầu
Thị trường
Chỉ tiêu thiết kế
Giá thành rẻ, chất lượng tốt
2
1
3
Tốc độ làm việc nhanh
3
2
4
Hệ thống cung cấp bánh vào và 4

1
4
ra tự động
Dễ vận hành
3
2
3
Dễ bảo dưỡng
3
4
3
Bánh cắt có kích cỡ đều nhau
4
3
3
Số lượng bánh cắt trong 1 lần 3
2
2
nhiều
- Yêu cầu kĩ thuật và các mối liên hệ giữa yêu cầu khách hàng với các yêu cầu kĩ thuật:
9 = có quan hệ chặt chẽ
3 = có quan hệ vừa phải
1 = có quan hệ kém
Ô trống = hoàn toàn không có quan hệ nào cả
• Giá thành rẻ và chất lượng tốt: giá thành sản xuất (9), vật liệu (3)
• Hệ thống cung cấp bánh vào và ra tự động: thời gian đưa bánh vào (1), thời gian
lấy bánh ra (1), thời gian cắt bánh (3)
• Tốc độ làm việc : số vòng quay của động cơ (9), thời gian bánh vào (1), thời gian
lấy bánh ra (1), số vòng quay của dao cắt (3)
• Dễ vận hành : thời gian mở máy (3), bộ cảm ứng (9)


6


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………



Bánh cắt ra có kích cỡ đều nhau : thời gian 1 lần cắt (9), số lượng dao cắt (3), tốc
độ băng truyền (3)
Số lượng bánh cắt / lần: số lượng dao cắt (9)

3
3
7


Giá trị mục tiêu
Đơn vị

1

9
1
9

3
1


9

3
3
3

1.4
1
1.5
1.4
1.3
1.4
1

1.5
1
1.2
1.5
1.3
1.5
1.2

4.2
3
7.2
6.3
5.1
8.4
3.6


0.12
0.04
0.01
0.01
0.29
0.05
0.20
0.19
0.06
0.05

NGƠI NHÀ CHẤT LƯỢNG QFD

VI. ĐƯA RA Ý TƯỞNG CHO BÀI TOÁN THIẾT KẾ :
1. Hệ thống thả xuống nâng lên và lăn :
Trong phương án này bánh trong khay đẩy đến băng tải rung và bánh được chuyển
đến máy cắt . Thiết kế này đơn giản và không đắt. Nó cũng cho phép tất cả các bánh
đi vào cùng một hướng. Vấn đề khả thi với phng pháp này là bánh đ ược cắt liên
tục và công nhận phải thay khay 1 cách liên tục. Hình minh họa thể hiện bản vẽ phác
của phương án. Ta thấy hệ thống này khá cồng kềnh.
8

Hệ số cảI tiến tương đối

Hệ số cải tiến

Hệ số giá trị

Tỉ lệ cải tiến


Chỉ tiêu thiết kế
3
4
4
3
3
2
3

0.99
0.33
0.08
0.08
2.44
0.43
1.71
1.62
0.51
0.39
8.58

3
3

1
2
1
2
4
3

2

37.8

1

2
3
4
3
3
4
3

s
s
cái
s
vòng/s
cái
s
m/s

Các máy cắt trên thị trường

3

12 T 15 T
thép thépp
2.5

2
2.5
2
1
0
1
1
3200 2500
3
2
5
5
1.5
1

Hệ số quan trọng tương đối

9

VNDD

Giá thành- chất lượng
Hệ thống tự động
Tốc độ làm việc
Dễ vận hành
Kích cỡ đều
Số lượng bánh / lần
Dễ bảo dưỡng
Hệ số quan trọng tuyệt đối


Thị trường

Giá thành sản xuất
Vật liệu làm dao
Thời gian đưa bánh vào
Thời gian dưa bánh ra
Bộ cảm ứng
Thời gian cắt bánh
Số vòng quay
Số lượng dao cắt
Thời gian mở máy
Tốc độ băng truyền
Mức độ u cầu

Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

0.11
0.08
0.19
0.17
0.13
0.22
0.09


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

2 . Hệ thống bánh xe quay:

Đối với phương án này, bánh sẽ rơi từ miệng phễu đến bề mặt lõm của đóa tròn,
đóa xoay và thả bánh xuống máy cắt. Hệ thống này có công suất lớn nhưng việc
thiết kế chế tạo khó thực hiện và có một vấn đề tiềm ẩn là bánh có thể mắc vào
trong thiết bò này. Hình minh hoạ

9


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

3. Hệ thống tải rung:
Trong hệ thống này, bánh trong khay đưa đầy đến băng tải rung, bánh được đưa
đến máy cắt. Máy cắt này dễ thiết kế, không đắt và bánh luôn đi vào khay với
một hướng nhất đònh theo hướng cắt. Tuy nhiên khay đựng bánh cần được thay
thường xuyên. Vì vậy quá trình cắt không liên tục. Hình minh hoạ

10


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

4. Hệ thống băng tải dạng phễu
Đối với thiết kế này bánh sẽ được đổ lên băng tải chạy qua băng rạch. Vấn đề phát
sinh là giá thành thiết bò cao và có khả năng bánh sẽ bò kẹt ở trong hệ thống phễu.
Hình minh hoạ:

11



Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

5. Hệ thống khay rung xuống khi vào giảm tốc khi ra:
Đối với phương án này, bánh cắt được đổ xuống khay rung và sau đó đïc thả từng
cái vào máy cắt. Ưu điểm của máy là chi phí thấp dễ vận hành, chứa đựng lượng lớn
bánh. Hạn chế của hệ thống là bánh không đi vào cùng một hướng. Hình minh hoạ

12


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

* Lựa chọn ý tưởng:
Ta lập ma trận quyết định để xếp hạng các ý tưởng thiết kế
Ý tưởng
Tiêu chuẩn
Tỉ trọng
Máy
Thả
Bánh xe Khay tải
trước
xuống
quay
rung
thiết kế nâng lên

Băng tải

dạng
phễu

Rung
xuống và
giảm tốc
13


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………
Giá thành sản
xuất
Vật liệu thép
Thời gian mở
máy
Thời gian
đưa bánh ra
Bộ cảm ứng
Thời gian cắt
bánh
Số vòng quay
Số lượng dao
cắt
Thời gian
đưa bánh vào
Tốc độ băng
truyền
Tổng điểm +
Tổng điểm Tổng điểm

Tổng điểm
theo tỉ trọng

3

Chuẩn

và lăn
-

2
2

Chuẩn
Chuẩn

+
-

S

+
+

+

S
+

3


Chuẩn

S

-

S

-

S

2
2

Chuẩn
Chuẩn

-

-

S
-

+
+

+

S

1
3

Chuẩn
Chuẩn

-

-

+
-

S
S

+

4

Chuẩn

+

S

+


-

+

2

Chuẩn

S

S

+

+

+

2
6
-4
-7

1
6
-5
-10

5
2

3
6

4
2
2
-1

6
2
5
15

+

S

S

+

Từ ma trận quyết định thứ nhất, ta chọn được phương án tốt nhất : rung xuống và giảm
tốc, băng tải dạng phễu, khay tải rung.

14


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………


Tiêu chuẩn

Tỷ trọng

Khay tải rung

Giá thành
Vật liệu thép
Thời gian mở máy
Thời gian đưa
bánh ra
Bộ cảm ứng
Thời gian cắt bánh
Số vòng quay
Số lượng dao cắt
Thời gian đưa
bánh vào
Tốc độ băng
truyền
Tổng điểm +
Tổng điểm Tổng điểm
Thổng điểm theo
tỉ trọng

3
2
2
3

Chuẩn

Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn

Ý tưởng
Băng tải dạng
phễu
S
S
S

2
2
1
3
4

Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn
Chuẩn

+
S
S
S

S
+

S
+

2

Chuẩn

+

+

2
2
0
1

5
1
4
11

Rung xuống và
giảm tốc
S
+
+
S

Chú thích
- Tỷ trọng : tỉ lệ mức độ quan trọng của chỉ tiêu

- Hệ thống tính điểm chính xác cấp 3
S = 0 (ý tưởng tương đương chuẩn)
+ = 1 (ý tưởng tốt hơn chuẩn)
- = -1 (ý tưởng không thõa mãn điều kiện chuẩn)
Kết luận : từ ma trận quyết định thứ 2 ta chọn được phương án tốt nhất là phương án rung
xuống và giảm tốc

15


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

VII. THIẾT KẾ SẢN PHẨM:

1. Thiết kế để chế tạo và lắp ráp :
a. Hệ thống cung cấp bánh :
Hệ thống cung cấp bánh bao gồm 1 khay inox nghiêng 1 góc nhỏ = 5 0 .Có gắn
thêm một môtơ nhỏ để thay đổi độ rung . Khay dẫn vào máy cắt bánh ra làm hai phần
nhưng còn dính lại với nhau 1 ít trước khi đến hệ thống phân phối bánh. Kích thước
khay : 4x4,5 (feet), khay có dạng hình phểu để chỉ cho phép bánh qua từng chiếc một
đến máy cắt (động cơ điện được gắn với khung cứng đặt phía dưới khay). Rung động
cho phép thắng lực ma sát với khay,bánh sẽ rơi từ từ vào máy cắt để được lạng mỏng.
Khay được gắn với 6 lò xo để giúp bánh chống lại lực ma sát bằng cách điều khiển
trạng thái rung của hệ thống .Lò xo được thiết kế sao cho có thể dao động với tần số
riêng của chúng đạt được sự cộng hưởng trong suốt quá trình dao động .
Một động cơ điện cơ vận tốc và lực thay đổi được chọn dựa vào lực rung và điều
chỉnh thiết bò .Môtơ cung cấp lực từ 0-100 pound và quay ở tần số 0-4000 v/phút .Tần
số thường sử dụng từ 1000-3000 v/phút. Trong suốt quá trình thiết bò tốt nhất là ở tốc
độ 2900 v/phút cao hơn tần số khay một chút và phù hợp với môtơ. Để làm cực đại

biên độ của khay cần một lực =100 pound để di chuyển bánh xuống khay.
Phân tích rung độâng :
Tải trọng =48 lbs (gồm khay và môtơ )
Tần số môtơ= 1600 v/phút.
Lực môtơ = 40 lbs .
Lực = 40 lbs.
Số lò xo bằng 6.
Một số tiềm ẩn trong hệ thống cung cấp bánh là trong khi bánh di chuyển vào máy
cắt có thể bò kẹt ở ngõ ra của khay hình phễu. Tuy nhiên, sau khi thử nghiệm, ta xác
đònh rằng sự rung động của hệ thống cung cấp bánh đủ để giải quyết vấn đề này.
Quá trình thực nghiệm cũng xác đònh được rằng hệ thống hoạt động thực sự có hiệu
quả đối với 3 trong 6 lò xo được tháo ra để dùng điều chỉnh hệ thống .
b. Máy cắt bánh :
Hệ thống nhỏ này là một máy cắt mà truyền thống được sử dụng hiện tại và được thể
hiện ở hình 1. Nó có một dao quay với tốc độ cao cho phép cắt nhiều bánh một lúc.
Khi bánh rời hệ thống cung cấp bánh thì được cắt bởi dao và trượt xuống dốc tại đáy
của máy cắt và sau đó về bộ phận cung cấp bánh. Máy cắt không cắt rời bánh hoàn
toàn ,việc này tiết kiệm được thời gian cho nhân công trong việc ghép 2 nửa trở lại
đóng gói. Một vấn đề có thể thấy trước đối với máy cắt là lưỡi dao có dễ dàng bò mài
mòn. Tuy nhiên, có thể dễ dàng thay thế lươó dao mới .
c. Hệ thống phân phối bánh:
Hệ thống phân phối đơn giản gồm một khay inox nhỏ với thành cao 2 inches dùng để
nối dài ngõ ra của máy cắt . Để gắn hệ thống phân phối vào máy ,khay được gắn trực
tiếp vào bàn trước ngõ ra của máy cắt .Sau khi ra khỏi máy cắt bánh ,bánh sẽ trượt
xuống ngõ ra và vào hệ thống phân phối này .hê thống này cung cấp ma sát để làm
16


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

giảm tốc độ của bánh ,nó còn làm nhiệm vụ dẫn đường cho cho bánh trượt an toàn
xuống thùng chứa .Một vấn đề có thể xảy ra với hệ thống là hệ thống không cung cấp
đủ lực ma sát để ngăn không cho bánh hư khi chúng va chạm với thùng chứa .Tuy
nhiên đây không phải là vấn đề lớn .

* Tính toán độ bền :

Đối vói chân đế của may cắt phải chòu được trọng lực của cả máy ,mặt khác còn
phải chòu được lực rung của hê thống . Do đó lò xo được chọn làm là loại thép JumBo
và là loại lò xo nén chiều dài 5 inches.
Đường kính :1,937 inches.
Đường kính dây thép lò xo : 0,312 inches.
- Chân đế vật liệu làm là thép cacbon .
Số lượng là 25 thanh thép ống 2x2x0.125 inches.
32 inches thép ngang 4wx0.25t.
12 inches thép ngang 4wx 0.25t .
18 inches thép ngang 2wx0.5t.
- Khay cung cấp:
Vật liệu dùng:18GA thép không rỉ tấm kim loại.
Diện tích :1548 inches.
- Khay phân phối :
Sử dụng loại thép không rỉ.

*Các bản vẽ
- Bản vẽ lắp hệ thống cung cấp bánh
- Bản vẽ chi tiết lò xo trước
- Bản vẽ chi tiết phần chân đế
- Bản vẽ chi tiet hệ thống phân phối
- Bản vẽ chi tiết phần khay thép
- Bản vẽ chi tiết khay phân phối


17


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

Hình 1. Bản vẽ lắp hệ thống cung cấp bánh.

18


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

Hình 2. Bản vẽ chi tiết lò xo trước

19


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

Hình 3. Bản vẽ chi tiết phân chân đế

20


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………


Hình 4. Bản vẽ chi tiết hệ thống phân phối

21


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

Hình 5. Bản vẽ chi tiết phần khay thép
22


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

Hình 6. Bản vẽ chi tiết khay phân phối
23


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………

Mô hình nhìn từ bên cạnh

24


Máy cắt bánh mì
………………………………………………………………………………………………


Mô hình nhìn từ phía trước

25


×