Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Hướng dẫn sử dụng cầu trục an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 16 trang )

CHƯƠNG I : KIẾN THỨC CHUNG VỀ
MÁY TRỤC
I.
II.
III.

Giới thiệu chung về máy trục.
Tính năng, tác dụng của máy trục.
Những thông số cơ bản của máy
trục.


CHƯƠNG I: KHÁI NIỆÄM CHUNG VỀ MÁY TRỤC
Giới thiệu chung về máy trục
thiết bò dùng để di chuyển các loại vật liệu, hàng hoá, máy
móc … gọi chung là máy công tác.
Máy công tác có thể là loại máy dùng để di chuyển vật rắn ,
cũng có thể là loại máydùng để di chuyển chất khí hoặc chất
lỏng.
Máy dùng di chuyển vật rắn có hai loại : máy nâng chuyển
đường ngắn và máy nâng chuyển đường dài
máy vận chuyển ( băng tải, vít tải, gầu tải, dây cáp tải, xích
tải ) là loại máy dùng để nâng chuyển vật rắn liên tục.
Máy trục còn gọi là máy nâng, là loại máy nâng chuyển phụ
tải theo chu kỳ.


CÔNG DỤNG CỦA MÁY NÂNG

PHÂN LOẠI MÁY NÂNG


m¸y n©ng ®¬n gi¶n

kÝch

Têi

CÇn trơc

m¸y n©ng chuyªn dïng

Thang m¸y

Pa l¨ng

GiÕng t¶i

M¸y
N©ng

Trong

CÇn trơc

cỉng trơc

CÇu trơc

Lun
kim


CÇu trơc
CÇn trơc

CÇn trơc

CÇn trơc

CÇn trơc

Cét bm

Th¸p

nỉi

Tù hµnh

Cổng Trục
Tháp Trục


II/ Tính năng tác dụng của máy trục
-1/ Đònh nghóa máy trục
-Là loại máysử dụng để chển phụ tải từ vò trí này sang vò trí khác
bằng cách nâng lên và chuyển đi
-( Phụ tải mà máy trục chển đi gọi là vật nâng )
máy trục có thể có cấu tạo đơn giản có thể có cấu tạo phức tạp, gồm
nhiều bộ phận cơ bản, trong trường hợp này chuyển động của vật
nâng là hỗn hợp các chuyển động của các bộ phận thành phần
2/ tính năng của máy trục

* làm việc theo chu kỳ
* chuyển động của vật nâng có thể theo phương thẳng đứng, ngang,
hoặc hỗn hợp và quay như cần trục
3/ công dụng
dùng chuyển các vật nặng mà bằng cơ bắp, con người không thể thực
hiện được.
Giảm nhẹ và cải thiện điều kiện làm việc của con người
giúp tăng năng suất lao động.



CAÀU TRUÏC 2 DAÀM


CAÙC LOAÏI CAÀU TRUÏC


CACLOAẽI CAU TRUẽC DAM ẹOI


CAÀU TRUÏC DAÀM ÑÔN


-4/ PHẠM VI ỨNG DỤNG
- được dùng rộng rãi trong mọi lónh vực ,xây lắp, xếp dỡ trong
nhà xưởng, bến cảng kho bãi hầm mỏ, giao thông , vận tải.
-5/ PHÂN LOẠI MÁY TRỤC.
-Có nhiều cách phân loại
-* theo cấu tạo.
-* theo chế độ làm việc.

-nhóm 0 : máy trục làm việc với chế độ rất nhẹ
-nhóm I : : máy trục làm việc với chế độ nhẹ
-nhóm II : : máy trục làm việc với chế độ trung bình
- nhóm III : máy trục làm việc với chế độ nặng
-nhóm IV : : máy trục làm việc với chế độ rất nặng
-* theo cách truyền động
- máy trục truyền động tay
-máy trục truyền động điện
-máy trục tryuền động thưy lực
-máy trục truyền động hỗn hợp


III/ Những thông số cơ bản của máy trục

*Đối với cầu trục ; khẩu độ của nó thường được tiêu chuần
hoa ùtheo dãy kích thước nhất đònh . bảng 1.2 giới thiệu dãy kích
thước của khẩu độ cầu trục thông thường.
bảng 1.2 dãy kích thước khẩu độ cầu trục thông thường .
Khầu độ nhà
xưởng
6
9
12
15
18
21
24
27
30
33


Khẩu độ cầu trục với tải trọng
Đến 16t

Từ 16 đênˆ80t

5
8
11
14
17
20
23
26
29
32

7,5
10,5
12,5
16,5
19,5
22,5
25,5
28,5
31,5

Lớn hơn 80t
10
13

16
19
22
25
28
31


1. Vận tốc các thành phần chuyển động của máy trục
vận tốc các thành phần chuyển động này bao gồm:
-vận tốc nâng
-vận tốc di chuyển máy trục
- vận tốc quay
-vận tôc di chuyển vật nâng
**vận tốc ký hiệu là v .đối với vận tốc thành phần ,người ta thường thêmcho v các chữ ký
hiệu riêng tương ứng. Ví dụ vận tốc nâng được ký hiệu là v n, vận tốc quay được ký hiệu
là vq.
Đơn vò đo vận tốclà m/s hoặc m/phút
1.3.4 : chu kỳ làm việc của máy trục

- chu kỳ làm việc của máy trục là tỏng thời gian tính từ thời gian móc , nâng ,chuyển,
hạ và dỡ hàng.
Chu kỳ làm việc của máy trục là thời gian tính bằng giây ,giữa khoảng xếp hai vật nâng
liên tục trong khi máy trục làm việc bình thường.

Thông thưòng thời gian một chu kỳ làm việc của máy trục được tính như sau .,
T = T L + TP

, trong đó TL - thời gian làm việc của máy trục
TP _ thời gian phụ để móc và giữ hàng
























1.3.5 : năng suất của máy trục
- được đònh nghóa theo khối lượng của vật nâng được chuyển trong một thời gian làm
việc của máy. Năng suất được tính bằng tấn/ giờ
* về lý thuyết năng suất tính như sau
360 Q
W = ----------------- ( T/ h ) trong đó : Q - tải trọng ( T )
T

T - thời gian 1 chu kỳ làm việc của máy trục ( s )
1.3.7 : chế độ làm việc của máy trục .
* là loại máy làm việc theo chu kỳ lặp lại
* thông thường 1 giờ, số chu kỳ làm việc của máy trục có giới hạn như sau : 18, 30 45 .
cường độ làm việc của máy trục tình theo công thức .
t
C D = ------- X 100 ( % )
T
Trong đó : t thời gian máy chạy trong 1 chu kỳ làm việc của máy trục ;
chế độ làm việc của máy trục được quy đònh như sau
* chế độ làm việc nhẹ
:
C D < 15 %
* chế độ làm việc trung bình :
C D < 25 %
*chế độ làm việc nặng
:
C D < 45 %
* chế độ làm việc rất nặng :
C D > 45 %


BẢNG1.4 :MÁY TRỤC ĐƯC PHÂN LOẠI THEO
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Nhóm

loại

Hệ số K
Q


Chu kỳ Số giờ LV
làm việc trong năm

TRUYỀN ĐỘNG TAY

VÍ DỤ

O

rất
nhẹ

Kích các loại
Các loại máy trục truyền
động tay

I

nhẹ

 50

 18

 1500

Kích thuỷ lực và khí
nén,
Cầu trục, cần trục xưởng


II

Trung  75
bình

 30

 4500

Cầu trục xưởng
Cầu trục toa xe

III

nặng

 75
 75

 45
 30

 6000
 4500

Cầu trục vận tải, cầu trục
xưởng đúc, máy nâng tải
đường ray


IV

Rất
nặng

75
 75

 45
 30

6000
 4500


Bảng 1.5 chế độ làm việc thông thường của một số loại cầu trục
TT

LOẠI CẦU TRỤC

1 Cầu trục có cơ cấu nâng và di chuyển truyền động
tay
2 Cầu trục có cơ cấu nâng truyền động điện, cơ cấu
di chuyển truyền động tay
3 Cầu trục lắp ráp
4 Cầu trục móc tải trọng trên 5 tấn
5 Cầu trục móc tải trọng không quá 5 tấn
6 Cầu trục trong xưởng trên 5 tấn
7 Cầu trục trong xưởng tải trọng không quá 5 tấn
8 Cầu trục gầu ngoạm và mâm điện từ

9 Cầu trục xưởng đúc tải trọng trên 5 tấn
10 Cầu trục xưởng đúc tải trọng không quá 5 tấn
11 Cầu trục nâng đầu máy, toa xe
12 Cầu trục nâng trong các xưởng cán thép tấm
13 Cầu trục có cần trục hoặc thiết bò tựa quay bên
trên
14 Cổng trục móc
15 Cổng trục gầu ngoạm

NHÓM

GHI CHÚ

O

Phụ thuộc vào tần
số đống mở trong
một giờ
Phụ thuộc vào hệ
số sử dụng tải trọng
Phụ thuộc vào tần
số đóng mở trong
một giờ
( Như trên )
phụ thuộc vào tần
số đóng mở trong
một giờ

I và II


Ivà II
II và III
III
II
II và III
III và IV
II và III
III
II
III và IV
II và III
II và III
III và IV


1.3.7 :Hệ số sử dụng máy trục
Ngoài cường độ làm việc, số chu kỳ làm việc, việc xác đònh hệ số
sử dụng máy trục , giúp chúng ta xếp nó vào một trong những nhóm
phân loại theo chế độ làm việc (Xem bảng 1.4)
Hệ số sử dụng được tính theo số ngày làm việc trong 01 năm của
máy trục KN= nLV
365

trong đó nLV là số ngày làm việc trong năm
1.3.9. Hệ số sử dụng tải trọng
Hệ số sử dụng tải trọng được tính theo trọng lượng trung bình của
vật nâng trong vòng 01 năm :
Qtb
Kq 
100(%)

Q

trong đó : Qtb Là trọng lượng trung bình của vật nâng.



×