Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Hồ sơ giáo án nghề hàn thực hành dự thi cấp tỉnh hội giảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498 KB, 28 trang )

Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

GIỚI THIỆU TRƯỜNG
Trường Cao đẳng nghề Hồng Lam (gọi
tắt là Trường Hồng Lam) là một trường trung
cấp nghề tư thục, do một nhóm doanh nhân
Việt Kiều Australia, đứng đầu là ông Nguyễn
Ngọc Mỹ, Chủ tịch tập đoàn VABIS, đầu tư
thành lập thông qua Công ty TNHH Hồng
Lam – Tân Thành. Trường được Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp phép thành
lập số 1798/QĐ-UBND ngày 15/05/2007.
Trường ra đời trên cơ sở thực hiện chủ trương
của Nhà nước và lãnh đạo tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu về xã hội hóa giáo dục dạy nghề,
và khuyến khích các cơ sở cung ứng dịch vụ
giáo dục ngoài công lập.
Nhằm phản ánh những định hướng tương lai trong phát triển của trường và đáp ứng
những đòi hỏi chất lượng của thị trường lao động có tay nghề trong nước, đặc biệt là của các
khu công nghiệp và thị trường xuất khẩu thợ lành nghề, nhà trường đã đổi tên thành Trường
Trung cấp nghề Quốc tế Hồng Lam (Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 10 tháng 09 năm
2009 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu). Ngày 21/01/2011 trường đổi
tên thành Trường Trung cấp nghề Quốc tế Vabis Hồng Lam(Quyết định số 206/QĐ-UBND).
Năm 2012 trường được nâng cấp thành trường cao đẳng nghề Quốc tế Vabis Hồng Lam

Các lĩnh vực và ngành nghề đào tạo hiện nay của nhà trường:
Các hệ đào tạo:
1. Cao đẳng nghề
2. Trung cấp nghề
3. Liên kết đào tạo liên thông Đại học
4. Hồng Lam hợp tác đào tạo với doanh nghiệp .


5. Đào tạo cấp chứng chỉ quốc tế 457 .
Các ngành đào tạo:
1. Hàn
2. Kỹ thuật lắp đặt điện CN
3. Kỹ thuật điên lạnh
4. Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ
5. Kỹ thuật lắp đặt thiết bị cơ khí
6. Kế toán doanh ngiệp.

1
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Thời gian đào tạo (giờ)

Tên môn học, mô đun
Trong đó
MH,
Tổng

Thực Kiểm

số
thuyết hành

tra
I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 04
MH 05
MH 06
II
II.1
MH 07
MH 08
MH 09
MH 10
MH 11
MH 12
MH13
MH14
MH15
II.2
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
MĐ 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MH 23
MĐ 24
MĐ 25


Các môn học chung
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng an ninh
Tin học
Ngoại ngữ
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
Các môn học, mô đun cơ sở

450
90
30
60
75
75
120
3300
465

220
60
21
4
58
17
60
1023
285


200
24
7
52
13
54
50
2046
125

30
6
2
4
4
4
10
231
55

90
45
45
60
45
30
45
45
60


30
24
25
40
27
13
28
42
56

50
14
13
12
11
11
14

10
7
7
8
7
6
3
3
4

Các môn học mô đun chuyên môn nghề


2835

738

1921

176

Chế tạo phôi hàn
Gá lắp kết cấu hàn
Hàn hồ quang tay cơ bản
Hàn hồ quang tay nâng cao
Hàn MIG/MAG cơ bản
Hàn MIG/MAG nâng cao
Hàn TIG cơ bản
Quy trình hàn
Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn
theo tiêu chuẩn quốc tế
Thực tập sản xuất

150
60
240
180
90
90
92
75


40
15
64
8
24
8
15
30

101
37
162
164
58
76
70
41

9
8
14
8
8
6
7
4

90

77


7

6

270

16

241

13

Vẽ kỹ thuật cơ khí
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
Vật liệu cơ khí
Cơ kỹ thuật
Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Hình học họa hình
Vật lý đại cương
Toán cao cấp

2
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
MĐ 26
MĐ 27

MĐ 28
MĐ 29
MH 30
MĐ 31
MH 32
MĐ 33
MĐ 34
MĐ 35
MĐ 36
MĐ 37
MĐ 38
MĐ 39
MĐ 41
MĐ 40

Hàn TIG nâng cao
Hàn ống công nghệ cao
Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)
Hàn tự động dưới lớp thuốc
Tổ chức quản lý sản xuất
Tính toán kết cấu hàn
Anh văn chuyên ngành
Thực tập tốt nghiệp

90
165
60
60
45
60

90
180

4
3
10
22
20
48
40
73

78
155
43
31
22
4
46
98

8
7
7
7
3
8
4
9


Hàn kim loại và hợp kim màu
Hàn khí
Hệ thống quản lý chất lượng ISO
Hàn hồ quang tay - thép ống hợp kim. (Xử
lý nhiệt trước, trong và sau khi hàn)
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ
bản.
Rô bốt hàn

120
120
30

20
40
20

94
76
6

6
4
4

90

60

26


4

90

24

58

8

Thực tập nguội
Thực tập nâng chuyển

60
160
80

20
16
12

38
137
64

2
7
4


TỔNG CỘNG

3750

1243

2246

261

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 22
HÀN TIG CƠ BẢN
Nghề: Hàn
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Thời gian mô đun: 92 giờ (Lý thuyết: 15 giờ, Thực hành: 70 giờ, kiểm tra: 7 giờ)
I.

VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học MH07- MH12 và mô
đun MĐ13, MĐ14.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.

II.

MỤC TIÊU MÔ ĐUN:

-

Làm tốt các công việc cơ bản của người thợ hàn TIG tại các cơ sở sản xuất.


-

Giải thích đầy đủ các khái niệm cơ bản về phương pháp hàn TIG.

-

Nhận biết các loại vật liệu dùng để hàn TIG.

-

Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy TIG.
3
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
Tính toán chế độ hàn TIG phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn.

-

- Hàn được các mối hàn cơ bản trên các kết cấu hàn thông dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
III. NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN MÔ ĐUN:

Số
TT
1
2
3

4
5
6
7

Tên các bài trong mô đun
Tổng
số
Những kiến thức cơ bản khi hàn TIG
Vận hành thiết bị hàn TIG
Hàn góc thép các bon thấp ở vị trí 1F
Hàn góc thép các bon thấp ở vị trí 2F
Hàn thép các bon thấp ở vị trí 3F
Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 1G
Kiểm tra kết thúc Mô đun
Cộng

Thời gian

Thực
thuyết hành

10
2
16
16
20
24
4
92


10
1
1
1
1
1

1
14
14
18
22

15

69

Kiểm
tra*

1
1
1
1
4
8

*Ghi chú: Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành được tính
vào giờ thực hành.


VỊ TRÍ BÀI GIẢNG
I.

VỊ TRÍ:
Là Bài giảng thuộc bài số 4 trong chương trình mô đun số 22: Hàn góc thép các bon
thấp vị trí 2F.

4
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

1. Tên Bài: HÀN BỊT ĐẦU ỐNG VỊ TRÍ 2F KHÔNG VÁT MÉP.

Được triển khai trong một buổi học gồm 3 giờ. Giáo viên sẽ trình bày 1 giờ tích hợp
(60 phút).
2.

Nội dung bài:

2.1. Khái niệm và thiết lập thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép.
2.2. Xác định phương pháp hàn góc 2F không vát mép.
2.3. Xây dựng quy trình thực hiện hàn góc vị trí 2F không vát mép.
2.4. Xác định các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa.
2.5. Hàn góc vị trí 2F không vát mép.

PHƯƠNG ÁN BÀI GIẢNG TÍCH HỢP.
I.


MỤC TIÊU THỰC HIỆN
5
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
Sau khi học xong bài học này sinh viên sẽ có khả năng:
1. Kiến thức:
-

Trình bày được
Trình bày được
Lập được

khái niệm và thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép
phương pháp hàn góc vị trí 2F không vát mép

.

quy trình thực hiện hàn góc vị trí 2F không vát mép

Nhận biết được

.

.

các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa.


2. Kỹ năng:
-

Hàn được mối hàn góc 2F không vát mép

đúng theo yêu cầu kỹ thuật và thời gian.

3. Thái độ:
II.

ĐỐI TƯỢNG:
-

III.

IV.

Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Học sinh học nghề.
Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp THPT trở lên.

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-

Thuyết trình diễn giảng có minh họa bằng vật thật và trình chiếu Power point.

-

Dùng phương pháp trực quan kết hợp với thao tác mẫu.


-

Pháp vấn, diễn giảng các nội dung trọng tâm của bài học.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 Giới thiệu chủ đề:

Hướng dẫn kiến thức lý thuyết (hình thức tập trung cả lớp cung cấp kiến thức cơ bản phục
vụ cho bài học)

-

 Giải quyết vấn đề:
-

Tập trung cả lớp thao tác mẫu hàn vị trí 2F.

-

Thực hành luyện tập của SV: theo nhóm (2 SV/nhóm/ 1 máy)

-

Sinh viên thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên

 Kết thúc vấn đề:
- Tập trung cả lớp nhận xét kết quả học tập, hướng dẫn SV nghiên cứu bài sau và tìm hiểu
V.

các tài liệu liên quan.


PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
6
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
-

Đồ dùng dạy học: Giáo án, giáo trình, đề cương, sổ tay giáo viên, tài liệu học tập cho
sinh viên.
Thiết bị, dụng cụ dạy học:
+ Thiết bị:

Máy hàn TIG (GTAW).

Máy mài cầm tay, đồng hồ đo áp suất khí Agon.
+ Dụng cụ:

Búa gõ xỉ.

Bàn chải thép.

Thước, dưỡng kiểm tra kích thước mối hàn.

-

Vật liệu:




Que hànTIG: ER70S-G, Ø2.4 mm.
Phôi hàn thép CT3:
Kích thước thép tấm 150x150x 5 mm.
Ống Ø 60x700x5 mm.

-

Bảo hộ lao động:




Mặt nạ hàn.
Găng tay sợi.
Tạp dề da

7
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

MĐ22: HÀN TIG CƠ BẢN
(GTAW)

GIÁO ÁN TÍCH HỢP

Thời gian thực hiện: 60 phút
Tên bài trước: HÀN GÓC THÉP CÁC


Tên bài:
BON THẤP VỊ TRÍ 1F.
HÀN BỊT ĐẦU ỐNG VỊ
Lớp: CĐ WEL K08
TRÍ 2F KHÔNG VÁT MÉP.

Ngày thực hiện: ……/4/2015

MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này sinh viên sẽ có khả năng:
1.

Kiến thức:
-

Trình bày được
Trình bày được
Lập được

khái niệm và thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép
phương pháp hàn góc vị trí 2F không vát mép

.

quy trình thực hiện hàn góc vị trí 2F không vát mép

Nhận biết được

.


.

các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa.

2. Kỹ năng:
-

Hàn được mối hàn góc 2F không vát mép

đúng theo yêu cầu kỹ thuật và thời gian.

3. Thái độ:
-

Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.

ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
 Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, đề cương, sổ tay giáo viên, tài liệu học tập cho sinh viên, bảng quy trình

thực hiện, mô hình mẫu.
 Thiết bị và dụng cụ dạy học:
+ Thiết bị:
- Máy hàn TIG (GTAW).
- Máy mài cầm tay.
- Đồng hồ đo áp suất khí Agon.
+ Dụng cụ:
- Mỏ lết
- Bàn chải thép
- Thước, dưỡng kiểm tra kích thước mối hàn.

8
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
+ Vật liệu:
- Que hàn TIG: ER70S-G, Ø2.4 mm.
- Phôi hàn thép CT3:

Kích thước thép tấm 150x150x 5 mm.
Ống Ø 60x700x5 mm.
 Bảo hộ lao động:
- Mặt nạ hàn.
- Găng tay sợi.
- Tạp dề da

HÌNH THỨC TỒ CHỨC GIẢNG DẠY:
 Giới thiệu chủ đề:
- Hướng dẫn kiến thức lý thuyết (hình thức tập trung cả lớp cung cấp kiến thức cơ bản

phục vụ cho bài học)
 Giải quyết vấn đề:
- Tập trung cả lớp thao tác mẫu hàn vị trí 2F.
- Thực hành luyện tập của SV: theo nhóm (2 SV/nhóm/ 1 máy)
- Sinh viên thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên
 Kết thúc vấn đề:
- Tập trung cả lớp nhận xét kết quả học tập, hướng dẫn SV nghiên cứu bài sau và tìm

hiểu các tài liệu liên quan.
I.


ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:

Thời gian: 1 phút

1. Số sinh viên vắng:

STT

Họ và tên

Lý do

Ghi chú

2. Nội dung nhắc nhở:
+ Thái độ học tập của lớp
+ Tác phong
3. Ôn bài cũ:

STT
1
2

Họ và tên

Điểm

Câu hỏi ôn:
-


Góc độ que hàn phụ so với trục đường hàn về hướng chưa hàn ở vị trí hàn 1F là bao
nhiêu độ?

9
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
Trả lời:
- Góc độ que hàn phụ so với trục đường hàn về hướng chưa hàn ở vị trí hàn 1F là 15-20 0
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

Số
TT

NỘI DUNG
Dẫn nhập

1
-

2

Thời gian: 59 phút
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA SINH VIÊN


2’
Trình chiếu đoạn
phim ngắn về hàn.
- Đặt câu hỏi:
Trong đoạn phim
người thợ hàn có phải
là hàn vị trí 1G
không?
- Nhận xét dẫn nhập
vào bài mới.
-

Đặt vấn đề

-

Quan sát,
lắng nghe và tư duy.
Trả lời câu
hỏi.

-

Lắng nghe và
ghi nhận.

Giới thiêu chủ đề

3’


Tên bài:
Phát biểu tiêu
HÀN BỊT ĐẦU ỐNG đề bài học.
VỊ TRÍ 2F KHÔNG
VÁT MÉP.
I. MỤC TIÊU.

THỜI
GIAN
(phút)

-

Chiếu Slide
tuyên bố mục tiêu.
Chiếu slide
II. NỘI DUNG BÀI. giới thiệu nội dung
bài học.
1. Khái niệm và thiết lập
thông số hàn góc vị trí
2F không vát mép.
Trình chieáu
2. Xác định phương pháp
hình vẽ minh họa
hàn góc 2F không vát
mép.
Chiếu slide
3. Xây dựng quy trình
Giảng giải

thực hiện hàn góc vị trí
2F không vát mép.

Ghi tiêu đề bài

-

học.

-

Quan sát, lắng
nghe, ghi nhận.

Quan sát,
lắng nghe, ghi nhận.
-

Quan sát,
lắng nghe, ghi nhận.
-

Quan sát,
lắng nghe, ghi nhận.
-

10
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa



Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Số
TT

NỘI DUNG

4. Xác định các khuyết tật

thường gặp, nguyên
nhân và biện pháp
phòng ngừa .

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA SINH VIÊN
Chiếu slide
các khuyết tật, đặt
câu hỏi, giảng giải

THỜI
GIAN
(phút)

- Quan sát, suy

nghĩ.Trả lời câu
hỏi, ghi nhận


5. Hàn góc vị trí 2F không

vát mép.

3

Giải quyết vấn đề
1.

Khái niệm và thiết
lập thông số hàn góc
vị trí 2F không vát
mép.
1.1. Khái niệm
1.2. Thiết lập thông số:

- Thông số kích thước
cạnh mối hàn.
- Thông số: dqh, dđc

50’
- Phát phiếu học tập.
Trình chiếu,
giảng giải, phân tích.
Giới thiệu một
mối hàn mẫu vị trí
hàn 2F.
Trình chiếu và
giảng giải kết hợp đặt

câu hỏi.

- Nhận phiếu học

6’

tập.
- Lắng nghe và ghi
nhận.
Quan sát, lắng
nghe.
Quan sát, ghi
nhận và trả lời.

Ih.Lbv
2.

Xác định phương
pháp hàn góc 2F
không vát mép.
Giới thiệu bản vẽ chi
tiết hàn.

8’
-

2.1. Chế độ hàn.
Đường kính

-


Lắng nghe,
Trình chiếu kết
hợp đặt câu hỏi về kích quan sát và trả lời câu
thước chi tiết hàn và ký hỏi.
hiệu mối hàn trên bản
vẽ.

Lắng nghe
Nhắc lại kiến
thức chọn các chế độ
que hàn (dqh).
Suy nghĩ và trả
hàn.
- Đường kính điện cực
lời câu hỏi.
Diễn giải kết
hàn (dđc).
hợp đặt câu hỏi: dựa
Cường độ
vào bảng lập trình dòng
dòng điện hàn (Ih).
điện hàn hãy chọn chế
Lưu lượng
độ hàn cho bài tập trên
11
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép


Số
TT

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA SINH VIÊN
Nhận xét

NỘI DUNG
khí bảo vệ (L/p)

THỜI
GIAN
(phút)

Lắng nghe và
ghi nhận.
-

2.2. Kỹ thuật hàn:

- Góc độ que hàn so
với trục đường về
hướng chưa hàn là
150- 200.
- Góc độ mỏ hàn so
với trục đường hàn

về hướng hàn là
700÷800.
Chuyển động mỏ
hàn: Theo dạng răng
cưa cân.

Trình chiếu diễn
giảng kết hợp sử dụng
mô hình trực quan.
Diễn giảng kết
hợp đặt câu hỏi: Em
nào cho biết có những
kỹ thuật chuyển động
mỏ, que hàn nào đã
học?
- Phân tích giảng
giải.
Trình chiếu kết
hợp đặt câu hỏi.
Giảng giải và
phân tích.
-

Ghi nhận lại
thông số về góc độ
hàn vào phiếu học tập
và quan sát và lắng
nghe.
-


Lắng nghe và
trả lời câu hỏi
-

Lắng nghe và
ghi nhận.
Lắng nghe,
ghi nhận và trả lời.
Lắng nghe, ghi
nhận.
-

3. Xây dựng quy

8’

trình thực hiện hàn
- Diễn giải và giới
góc vị trí 2F không
thiệu phôi hàn mẫu.
vát cạnh.
Gồm 4 bước:
- Bước 1: Chọn chế độ - Tổ chức thảo luận
-

hàn.
Bước 2: Gá đặt phôi
hàn.
Bước 3: Tiến hành
hàn 2F.

Bước 4: Kiểm tra sản phẩm.
-

-

Thực hiện thảo
luận nhóm để tìm
ra quy trình thực
hiện.
Nhận phiếu.

-

Thảo luận nhóm.

-

Các nhóm trình

nhóm về quy trình
thực hiện mối hàn.
Phát phiếu thảo
luận.
Quan sát và nhắc
nhở.
Tổng hợp ý kiến

Quan sát phôi hàn
mẫu và lắng nghe.


12
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Số
TT

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA SINH VIÊN

NỘI DUNG

-

4.

Xác định các
khuyết tật thường
gặp, nguyên nhân và
biện pháp phòng
ngừa.

-

4.1. Lệch cạnh hàn

-

4.2. Không ngấu
4.3. Rỗ khí

5.

Hàn góc ống vị trí 2F không vát mép.
- Giáo viên làm mẫu

-

bước 3 trong quy
trình thực hiện.
- Sinh viên thực hiện

Nhận xét kết hợp
đặt câu hỏi.
Kết luận và chiếu
quy trình đúng .
Giảng giải quy
trình đúng và treo
lên bảng.
Sử dụng mô hình
trực quan.
Chiếu bảng khuyết
tật.
Đặt câu hỏi về
nguyên nhân sinh
ra các khuyết tật.

Phân tích nguyên
nhân và biện pháp
đề phòng các
khuyết tật thường
gặp.

bày kết quả.
- Ghi nhận và trả
lời.
Quan sát và
Lắng nghe.
Ghi nhận
vào phiếu học tập.
- Quan sát, suy nghĩ.

- Trả lời câu hỏi

-

Ghi nhận vào
phiếu học tập.

- Quan sát giáo viên

làm mẫu và tư duy.
- Lắng nghe,

-

hàn đúng thời gian

và yêu cầu kỹ thuật
và đảm bảo an toàn.
(Quy định thời gian thực hiện là 5 phút
cho một mối hàn).
-

5’

- Quan sát

Nhắc nhở thực hiện - Theo hướng dẫn
quy trình.
của giáo viên.
Thao tác mẫu bước
3 trong quy trình
hàn.

THỜI
GIAN
(phút)

Nhắc nhở trong quá ghi nhớ.
trình thao tác
nguyên nhân có thể
gây ra khuyết tật.
- Lắng nghe và thực
Nhắc nhở công tác
hiện.
an toàn trước khi
hàn.

- Thực hiện hàn
Yêu cầu hàn đúng
theo quy trình.

13
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa

18’


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Số
TT

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA SINH VIÊN

NỘI DUNG

-

Kiểm tra sản phẩm

-

-


-

4

- Lắng nghe,

ghi nhớ.
- Làm sạch mối hàn
vừa thực hiện.

Phát phiếu kiểm tra. - Nhận phiếu.
Hướng dẫn sinh
- Quan sát, ghi nhận.
viên kiểm tra mối
hàn vừa thực hiện.
Yêu cầu sinh viên
- Thực hiện kiểm tra
kiểm tra mối hàn.
kích thước mối
hàn.
Ghi nhận kết quả
- Lắng nghe và ghi
và đánh giá.
nhận.

Kết thúc vấn đề:
+ Kỹ thuật hàn góc 2F
không vát mép.
+ Khuyết tật mối hàn

thường gặp.
+ Trình tự thực hiện hàn
2F không vát mép.

5

thời gian quy định.
Giám sát và nhắc
nhở.
Yêu cầu làm sạch
mối hàn sau khi
hoàn thành.

5’

3’
-

-

Đặt câu hỏi về :
Chọn chế độ hàn,
góc độ hàn, nguyên
nhân gây ra khuyết
tật.
Nhận xét.

- Lắng nghe trả lời.

- Ghi nhận.


1’

Hướng dẫn tự học:
Hướng dẫn học sinh
nghiên cứu bài sau và
tìm hiểu các tài liệu
liên quan.

THỜI
GIAN
(phút)

Phát tài liệu bài
mới cho sinh viên.
Hướng dẫn sinh
viên tự nghiên cứu bài
sau.
Tài liệu
tham khảo.
-

-

Nhận tài liệu mới.

-

Lắng nghe và ghi
nhận.


-

Lắng nghe và ghi
nhận.

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Nội dung:..................................................................................................................
14
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
...................................................................................................................................
2. Hình thức tổ chức dạy học: .....................................................................................

..............................................................................................................................
3. Phương pháp: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Phương tiện và thời gian: ........................................................................................

Ngày

tháng 4 năm 2015

HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG KHOA

GIÁO VIÊN


Trần hồng Lam

Mai anh Thi

Đàm nguyên Hòa

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
MÔ ĐUN 22: HÀN TIG CƠ BẢN
Tên bài: HÀN BỊT ĐẦU ỐNG VỊ TRÍ 2F KHÔNG VÁT MÉP
MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này sinh viên sẽ có khả năng:
1. Kiến thức:
-

Trình bày được
Trình bày được
Lập được

khái niệm và thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép
phương pháp hàn góc vị trí 2F không vát mép

.

quy trình thực hiện hàn góc vị trí 2F không vát mép

Nhận biết được

.

.


các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa.

2. Kỹ năng:
-

Hàn được mối hàn góc 2F không vát mép

đúng theo yêu cầu kỹ thuật và thời gian.

3. Thái độ:
-

Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.

ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
15
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
 Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, đề cương, sổ tay giáo viên, tài liệu học tập cho sinh viên, bảng quy trình

thực hiện, mô hình mẫu.
 Thiết bị và dụng cụ dạy học:
+ Thiết bị:
- Máy hàn TIG (GTAW).
- Máy mài cầm tay.
- Đồng hồ đo áp suất khí Agon.

+ Dụng cụ:
- Mỏ lết
- Bàn chải thép
- Thước, dưỡng kiểm tra kích thước mối hàn.
+ Vật liệu:
- Que hàn TIG: ER70S-G, Ø2.4 mm.
- Phôi hàn thép CT3:

Kích thước thép tấm 150x150x 5 mm.
Ống Ø 60x700x5 mm.
 Bảo hộ lao động:
- Mặt nạ hàn.
- Găng tay sợi.
- Tạp dề da

NỘI DUNG
1.
I.1.

Khái niệm và thiết lập thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép.
Khái niệm
Hàn góc vị trí 2F là hàn góc ở vị trí hàn ngang, trục ống đứng .
- Trong đó 2: chỉ vị trí hàn ngang.
- F(Fillet): hàn góc
- Hàn góc 2F có ưu điểm là dễ dàng quan sát tình hình chung của vùng nóng chảy,
đồng thời người thợ hàn thao tác không mệt mỏi. Vị trí hàn này phổ biến trong
các kết cấu hàn hiện này để gia công nhà xưởng, các công trình ống lan can giàn
khoan, hoặc thử áp lực một phần của tuyến ống.

16

Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Hình 1: Vị trí hàn góc 2F
I.2.
Thiết lập thông số hàn
- Kích thước cạnh mối hàn góc.

Bảng 1: Kích thước cạnh mối hàn góc 2F không vát mép (Theo bảng 5.8 của AWS
D1.1) AWS: American Welding Society (Hiệp hội hàn hoa kỳ).
Chiều dày vật liệu S(mm)
≤6
620Kích thước nhỏ nhất của
mối hàn L(mm)

3

5

6

8

Hình 2: Kích thước cạnh mối hàn góc vị trí 2F không vát mép

17

Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
Trong đó kích thước L lớn nhất của mối hàn góc không được vượt quá chiều dày của chi
tiết.
-

Đường kính điện cực và que hàn:
Chọn đường kính điện cực và que hàn theo công thức: dqh = Lmin/2+1

-

Cường độ dòng điện hàn:
Chọn cường độ dòng điện hàn theo công thức: Ih =k. dqh;
Với vật liệu hàn thép cacbon thì: k= (30÷40).

-

Chọn Lưu lượng khí bảo vệ:

Sự điều chỉnh lưu lượng khí bảo vệ tùy thuộc vào: chiều dày vật liệu, khoảng cách từ
chụp khí đến vật liệu, dạng mối ghép, thế hàn, vận tốc hàn.
-

Tốc độ hàn và phần nhô điện cực:

Điều chỉnh thì tùy thuộc vào dạng mối ghép vị trí hàn và có thể dựa vào bảng tra các
thông số hàn.


Bảng 2: Các thông số tham khảo khi hàn thép các bon vị trí hàn 2F
Chiều dầy
vật liệu
S(mm)

2.

Đường
kính que
hàn phụ
dqh (mm)

Cường độ
dòng hàn
(A)

Lưu lượng Đường
khí bảo vệ
kính điện
Lbv (l/ph)
cực
dđc(mm)

Phần nhô
điện cực
lđc (mm)

Tốc độ
hàn vh
(cm/ph)


2.0

1.0

70÷90

8÷9

1.6

1,2 ÷ 2,0

30 ÷ 35

3.0

1.2

70÷90

9÷12

2.4

2÷3

20 ÷ 30

5.0


2.4

80÷90

9÷12

2.4

3÷4

15 ÷ 20

6.0

2.4

100÷110

9÷12

2.4

3÷5

10 ÷ 15

7.0

2.4


100÷120

9÷12

2.4

3÷5

10 ÷ 15

Xác định phương pháp hàn góc 2F không vát mép.

Bản vẽ chi tiết hàn 2F không vát mép.

18
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Hình 3: Bản vẽ chi tiết hàn góc 2F không vát mép
Ghi chú:
-

L: Kích thước cạnh mối hàn góc.

Theo bảng thông số trên với vật liệu có chiều dày S=5 mm chọn L=4±1 mm.

Hình 4: Kích thước cạnh mối hàn góc 2F(S=5 mm)

2.1.

Chế độ hàn.

Bảng 2: Bảng 5.8 của ASME IX
19
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép


Chọn que hàn ER70S-G, Ø2.4 và điện cực hàn vonfram, Ø2.4 cho vật liệu hàn thép
cacbon theo tiêu chuẩn AWS A5.18
-

Dòng điện hàn: DC

-

Kích thước nhỏ nhất của cạnh mối hàn: Lmin= 3 (mm)
Vậy: dqh= 2.4 (mm), lựa chọn thông số que hàn chuẩn dqh= 2.4 (mm) và ddc= 2.4 (mm)
lựa chọn thông số điện cực hàn chuẩn ddc= 2.4 (mm) mặt khác vật liệu hàn mỏng, mối
ghép khít nên chọn cường độ dòng điện hàn chuẩn: Ih= 85±5 (A).và chọn lưu lượng khí
bảo vệ chuẩn là 10L/phút, phần nhô điện cực chuẩn lđc=4(mm). Tốc độ hàn chuẩn Vh =
18(cm/ph)

2.2.
-


Kỹ thuật hàn:
Số lớp hàn:

Hình 5: Số lớp hàn vị trí 2F không vát cạnh(S=5 mm)
+ Do chiều dày của vật liệu hàn mỏng và yêu cầu kỹ thuật của mối hàn L=4 vì vậy
-

-

mối hàn chỉ có một lớp hàn.
Góc độ mỏ hàn, que hàn phụ khi hàn:
+ Nghiêng mỏ hàn một góc α = 700 ÷ 800 so với bề mặt nằm vật hàn
+ Trục que hàn tạo với mặt phẳng nằm một góc α = 150 ÷ 200

Chuyển động mỏ hàn:
Hình 6: Góc độ mỏ, que hàn vị trí hàn 2F

20
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F khơng vát mép
+ Với kích thước cạnh mối hàn nhỏ 4±1 (mm) và đường kính điện cực hàn là 2.4 mm

nên chọn chuyển động mỏ hàn theo răng cưa cân.

Hình 7: Chuyển động mỏ hàn theo dạng răng cưa cân
3. Xây dựng quy trình thực hiện hàn góc vị trí 2F khơng vát mép.
Gồm 4 bước:


- Bước 1: Chọn chế độ hàn.
- Bước 2: Gá đặt phơi.
- Bước 3: Tiến hành hàn.
- Bước 4: Kiểm tra.
4. Xác định ngun nhân và biện pháp phòng ngừa các khuyết tật.
Tên
Biện pháp phòng
Stt
Ngun nhân
Hình minh họa
khuyết tật
ngừa
-

1

Mối hàn
bị lệch
cạnh

Góc độ mỏ, que
hàn khơng đúng.

- Dòng điện hàn q
2

nhỏ.
Lớp hàn q dày
Tốc độ hàn nhanh


Khơng
thấu

-

Hàn đúng góc độ.

- Chỉnh lại dòng

điện hàn
- Chiều dày lớp hàn

=4mm
- Giảm tốc độ hàn

3

Rỗ khí

-

lưu lượng khí quá ít

-

Mỏ hàn quá nghiêng

-

Đường ống cấp khí bị

hở

21
Giáo viên giảng dạy: Đàm Ngun Hòa

Điều chỉnh lại lưu
lượng khí
Chỉnh lại góc độ
mỏ hàn cho phù hợp
Kiểm tra lại đường
ống cấp khí


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

5. Hàn góc ống vị trí 2F không vát mép.
Gá kẹp phôi trên đồ gá ở v ị tr í 2F.
Điều chỉnh dòng hàn theo các thông số đã chọn.
Bắt đầu hàn:
+ Gây hồ quang cách điểm hàn đính từ (10 ÷ 15) mm. Khi hồ quang đã hình thành thì đưa
nhanh mỏ hàn về điểm hàn đính sao cho đảm bảo góc độ của mỏ hàn α = 75 o ÷ 80o, so
với bề mặt nằm vật hàn.
- Cách bón que hàn phụ:
+ Khi vùng kim loại đã nóng chảy thì bổ xung kim loại phụ bằng cách đưa que hàn vào,
góc độ α = 15 o ÷ 20o so với bề mặt nằm vật hàn. Tốc độ hàn và lượng bón que hàn
được bổ xung phụ thuộc vào chiều rộng và chiều cao cần thiết của mối hàn.
∗ Chú ý:
 Trong quá trình thao tác hàn người thợ hàn không được đưa đầu que hàn phụ ra khỏi
vùng khí bảo vệ.
 Không được để đầu que hàn phụ chạm vào đầu điện cực wonfram.

 Không được để đầu điện cực wonfram chạm vào kim loại lỏng trong vũng hàn
- Kết thúc đường hàn
+ Ngắt que hàn phụ, ngắt hồ quang và giữ nguyên mỏ hàn ở vị trí cuối đường hàn từ 3s
-

đến 5s để kim loại phần cuối đường hàn được bảo vệ.
- Kiểm tra sản phẩm.
+ Kiểm tra kích thước mối hàn: Dùng thước và dưỡng kiểm tra các kích thước chiều rộng
và chiều cao mối hàn so với yêu cầu của bản vẽ.

PHIẾU HỌC TẬP
MÔ ĐUN 22: HÀN TIG CƠ BẢN
Tên bài: HÀN BỊT ĐẦU ỐNG VỊ TRÍ 2F KHÔNG VÁT MÉP
NỘI DUNG
I.

Khái niệm và thiết lập thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép.
1.1. Khái niệm
Hàn góc ống vị trí 2F là hàn góc ở vị trí hàn……........
- Trong đó 2: ……………………..
- F(Fillet): ………………………..
- Hàn góc 2F có ưu điểm là dễ dàng quan sát tình hình chung của vùng nóng chảy, đồng thời
người thợ hàn thao tác không mệt mỏi. Vị trí hàn này phổ biến trong các kết cấu hàn hiện
này để gia công nhà xưởng, các công trình ống lan can giàn khoan, hoặc thử áp lực một
phần của tuyến ống.

22
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa



Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Hình 1: Vị trí hàn góc 2F
1.2. Thiết lập thông số hàn góc vị trí 2F không vát mép
- Kích thước cạnh mối hàn góc.
Bảng 1: Kích thước cạnh mối hàn góc (Theo bảng 5.8 của AWS D1.1)AWS: American
Welding Society (Hiệp hội hàn hoa kỳ).
Chiều dày vật liệu S(mm)

≤6

6
12
20
Kích thước nhỏ nhất của mối hàn
L(mm)

3

5

6

8

Hình 2: Kích thước cạnh mối hàn góc 2F không vát mép
23

Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép
Trong đó kích thước L lớn nhất của mối hàn góc không được vượt quá
……………………………………………………………………………………….
Đường kính điện cực và que hàn:

-

Chọn đường kính điện cực và que hàn theo công thức: dqh = …………………
Cường độ dòng điện hàn:

-

Chọn cường độ dòng điện hàn theo công thức: Ih = …………….
Với vật liệu hàn thép cacbon thì: k= (30÷40).
Chọn Lưu lượng khí bảo vệ:

-

Chọn lưu lượng khí bảo vệ thì……………………………………
Tốc độ hàn và phần nhô điện cực:

-

Điều chỉnh thì tùy thuộc vào………………………………………………

Bảng 2: Các thông số tham khảo khi hàn thép các bon vị trí 2F
Chiều dầy

vật liệu
S(mm)

II.

Đường
kính que
hàn phụ
dqh (mm)

Cường độ
dòng hàn
(A)

Lưu lượng Đường
khí bảo vệ
kính điện
Lbv (l/ph)
cực
dđc(mm)

Phần nhô
điện cực
lđc (mm)

Tốc độ
hàn vh
(cm/ph)

2.0


1.0

70÷90

8÷9

1.6

1,2 ÷ 2,0

30 ÷ 35

3.0

1.2

70÷90

9÷12

2.4

2÷3

20 ÷ 30

5.0

2.4


80÷90

9÷12

2.4

3÷4

15 ÷ 20

6.0

2.4

100÷110

9÷12

2.4

3÷5

10 ÷ 15

7.0

2.4

100÷120


9÷12

2.4

3÷5

Xác định phương pháp hàn góc 2F không vát mép.
Bản vẽ chi tiết hàn 2F không vát mép.

24
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa

10 15


Hồ sơ bài giảng: Hàn bịt đầu ống vị trí 2F không vát mép

Hình 3: Bản vẽ chi tiết hàn góc 2F không vát mép
Ghi chú:
- L: Kích thước cạnh mối hàn góc.

Theo bảng thông số trên với vật liệu có chiều dày S=5 mm chọn L=……… mm.

2.1. Chế độ hàn.

Hìnhcho
4: vật
Kích
cạnhcacbon

mối hàn
mm)A5.22
∗ Chọn que hàn E6013
liệuthước
hàn thép
theogóc
tiêu2F(S=5
chuẩn AWS
-

Dòng điện hàn: …….

25
Giáo viên giảng dạy: Đàm Nguyên Hòa


×