Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.01 KB, 47 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV 176
I.
II.
III.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty……………………………………………..
…....6
Chức năng nhiêm vụ chủ yếu của công ty TNHH MTV 17……………………………..
….....7
Đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV 17…………..…..…9
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất………………………………………………………………....9
2. Bộ máy quán lý của công ty………………………………………………………………10
3. Quy trình công nghệ sản xuất……………………………………………………………..11

PHẦN II: THAM KHẢO BIỆN PHÁP THI CÔNG DỰ ÁN “TRỚI – VŨ
OAI” HOÀNH BỒ QUẢNG NINH

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Giáo viên hớng dẫn :
*Sinh viên :
*Lớp

:


*Địa điểm thực tập : Cụng Ty TNHH Mt Thnh Viờn 17-Tng cụng ty xõy
dng Trng Sn
*Thời gian thực tập
:
Từ /09 / 2016 - 06 / 10 / 2016
* Về thu hoạch trong quá trình thực tập :
- Trong quá trình thực tập , em đã có điều kiện tiếp xúc với thực tiễn, tạo điều cho em
khi ra trờng khỏi bỡ ngỡ trớc công việc của một kỹ s xây dựng cầu đờng. Đồng thời em đã
tìm hiểu và thu thập các tài liệu, hớng dẫn, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đang đợc
sử dụng để phục vụ cho đồ án tốt nghịêp.
- Ngoài ra em đã tìm hiểu các vấn đề chính trong tổ chức thi công của một công trình cụ
thể.
*Tự nhận xét:
Trong thời gian thực tập, đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các chú, các anh, các chị
trong Cụng Ty TNHH Mt Thnh Viờn 17- BQP , em đã học hỏi đợc nhiều kinh
nghiệm, tích luỹ đợc nhiều hiểu biết về chuyên ngành đã đợc học ở trờng, và cũng đợc trực tiếp tham gia vào những công việc cụ thể của chuyên ngành...
Nhận xét của Công Ty:






.
Hà Nội, Ngày tháng 10 năm 2016

Cụng Ty TNHH Mt Thnh Viờn 17- BQP

2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần mở đầu
------------------o0o------------------MụC ĐíCH Và NộI DUNG CủA Đợt thực tập

Mục đích, yêu cầu:
Mục đích:
Giúp cho sinh viên biết cách áp dụng lý thuyết đã đợc trang bị trong nhà trờng vận
dụng vào các công tác thực tế nh: Khảo sát thiết kế, các bớc lập hồ sơ thiết kế và tổ chức
thi công một công trình cụ thể. Tổng hợp các kiến thức đã học phục vụ cho b ớc làm thiết
kế tốt nghiệp trong thời gian tới.
Yêu cầu:
Trong thời gian thực tập tại các cơ quan, sinh viên phải thực hiện tốt các yêu cầu và nội
dung sau:
1. Tuân thủ nghiêm túc các nội quy, quy định của cơ quan đợc cử đến thực tập, quy
chế thực tập của nhà trờng đề ra, không đợc tự ý thay đổi địa điểm thực tập khi cha
có sự đồng ý của trờng, giáo viên hớng dẫn và cơ quan đang thực tập.
2. Những vấn đề cần lĩnh hội về chuyên môn:
Biết tận dụng các kiến thức đã học để củng cố và nắm bắt đợc một trong các nội dung
chính sau:
a, Công tác khảo sát thiết kế:
- Nắm đợc trình tự và nội dung khảo sát thiết kế các bớc lập dự án tiền đầu t, dự án
khả thi, khảo sát thiết kế kỹ thuật, lập bản vẽ thi công cho công trình xây dựng cầu đ ờng.
- Tài liệu cần thu thập trong các bớc khảo sát thiết kế trên.
- Nội dung công tác thiết kế ở các bớc sau:
+ Bớc lập dự án tiền khả thi.
+ Bớc lập dự án đầu t ( Thiết kế cơ sở và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật)
+ Bớc thiết kế kỹ thuật
+ Bớc thiết kế lập bản vẽ thi công.
Hồ sơ cần lập:

+ Thuyết minh chung về công trình thiết kế và xây dung.

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Các bản vẽ cần thiết, khái toán và dự toán công trình cho các hạng mục công trình
nh: cầu đờng, các công trình thoát nớc, các công trình phòng hộ, các công trình phòng
hộ khác trên đờng, các văn bản tài liệu liên quan đến các bớc thiết kế trên.
+ Hồ sơ thiết kế các công trình đặc biệt.
b, Tổ chức thi công:
- Quan sát và thu thập đợc các vấn đề chính trong tổ chức thi công nh xác định các
điều kiện để tổ chức thi công, công tác triển khai các bớc công nghệ vào thực tế sản
xuất ( Công nghệ xây dung, các dây chuyền sản xuất vật liệu, trạm trộn BTXM, bê
tông asphalt).
- Tổ chức một cơ quan xây dựng cầu đờng, công ty t vấn khảo sát thiết kế.
Tổ chức xây dựng tổ, đội xây dựng hợp lý, hiệu quả trong cơ quan xây dựng cầu đờng.
-

Quá trình công nghệ thi công và các giải pháp thi công đối với công trình cụ thể
( xây dung nền, mặt, cầu, cống) của cơ quan thực tập.
3. Những vấn đề khác:

-

Cuối dợt thực tập sinh viên phải nộp báo các thực tập và bảo vệ trớc bộ môn kết quả
đợt thực tập, điểm thực tập dùng để xét t cách nhận đề tài tốt nghiệp.

-


Báo cáo thực tập có xác nhận và nhận xét của cơ quan thực tập.

-

Trong thời gian thực tập:
+ Tranh thủ học hỏi kinh nghiệm của các đồng chí cán bộ đi trớc trong chuyên môn
để phục vụ cho bớc làm luận án tốt nghiệp.
+ Nếu có điều gì bất thờng phải báo ngay với bộ môn, giáo viên hớng dần biết để kịp
thời giải quyết.

4


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PhÇn I
------------------o0o------------------Giíi thiÖu chung vÒ CÔNG TY TNHH MTV 17
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 17 ( Lữ Đoàn 17) là doanh
nghiệp kinh tế - quốc phòng, đơn vị trực thuộc Tổng công ty XD Trường Sơn ( Binh
đoàn 12 _ Đơn vị kế thừa truyền thống của Bộ đội Trường Sơn anh hùng). Đối với quân
đội còn mang tên: Lữ đoàn 17 - Binh đoàn 12, được thành lập ngày 28 tháng 01 năm
1972, nhiệm vụ ban đầu chủ yếu là mở đường, vận chuyển hàng hoá phục vụ cho
chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu chống Mỹ cùng với toàn Đảng toàn quân toàn dân
làm nên chiến thắng 30/4/1975. Hoà bình lập lại cả nước thống nhất cùng với Binh
đoàn, Đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng kinh tế tham gia thi công các tuyến đường
chiến lược, sân bay, cầu cảng. Đất nước chuyển mình, nền kinh tế tập trung quan liêu
bao cấp bị loại bỏ thay bằng nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Ngày
26/ 6/ 1993 Bộ trưởng Bộ quốc phòng ký quyết định số 249/ QĐ-QP thành lập doanh
nghiệp nhà nước đơn vị lấy tên là: Công ty vật tư vận tải và xây dựng 17, ngày 03/ 3/
1997 đơn vị được đổi tên là Công ty 17 theo quyết định số 513/ QĐ của Bộ trưởng Bộ

quốc phòng, năm 2013 đổi tên là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 17 ( Lữ
đoàn 17) – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn và được giữ nguyên từ đó tới nay.
Tên doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 17 - Tổng công ty XD
Trường Sơn.
Trụ Sở chính : Km 12 + 500 Quốc lộ 1A - Ngũ Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội.
Tài khoản số : 0005 - 05143 - 630 - 0 Ngân hàng Thương mại CP Quân đội Sở giao
dịch Hà Nội.
Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 115, số hiệu ĐK: 0109-20-1-123 do Bộ trưởng Bộ
xây dựng cấp ngày 04/04/1997.
Đăng ký kinh doanh số 111505 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 19/4/1997 với tổng mức vốn là : 7.215.000.000đ. Trong đó vốn cố định:
5.230.000.000đ, vốn lưu động: 1.985.000.000đ.
Mã số thuế do cục thuế Hà Nội Cấp số: 01. 00129462-1

5


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Một số công trình nổi bật mà Công ty TNHH MTV17 đã thi công:
Đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài
Đường vào sân Golf Vân Trì
Đường láng Hoà Lạc
Đường Quốc lộ 5
Quốc lộ 3 – Thành Phố Thái nguyên
Quốc Lộ 4D – Thành Phố Lai Châu
Quốc Lộ 279 – Tuyên Quang
Quốc Lộ 6 – Mộc Châu, Sơn La
Cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A
Nhà máy thức ăn gia súc Xuân Mai

Đường vào sân Golf Vân Trì
Khu công nghiệp ORION - Hanel
Khu công nghiệp Hà Nội - Đài Tư
Ngoài ra còn nhiều công trình quan trọng khác góp phần đưa đất nước
phát triển nhanh chóng trong quá trình hiện đại hoá công nghiệp hoá.

II. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty TNHH MTV 17:
Căn cứ vào quyết định thành lập doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề xây
dựng và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Chức năng nhiệm vụ của công ty
TNHH MTV 17 được xác định cụ thể là:
+ Ngành nghề kinh doanh: Vận tải đường bộ đường sông, cung ứng vật tư (thiết bị
xe máy, phụ tùng, vật tư xây dựng). Xây dựng công trình giao thông, công trình
công nghiệp, dân dụng. Sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Đối tượng sản phẩm của công ty là : Các công trình đường bộ, đường sắt, sân
bay, bến cảng cầu vừa và cầu nhỏ trên đường bộ. Các công trình dân dụng và
phần bao che các công trình công nghiệp nhóm B. Xây dựng đường dây và trạm

6


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
biến áp điện đến 35KW. Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu
công nghiệp. Xây dựng các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ như đê, kênh mương.
+ Phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh hành nghề của công ty trên cả nước.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty TNHH MTV 17 là quản lý, sử dụng vốn, đất
đai và các nguồn lực khác được nhà nước, Tổng công ty xây dựng Trường Sơn, Bộ
quốc phòng giao theo qui định của pháp luật. Thực hiện các mục tiêu, chiến lược,
xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh nhằm bảo toàn và phát triển vốn.
Quản lý, tuyển dụng và sử dụng lao động, thực hiện các chính sách, chế độ cho
người lao động theo qui định của bộ luật lao động và theo luật sĩ quan.


7


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

III. Đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV 17.
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Cũng như các công ty xây dựng khác, do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, của sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc thời
gian xây dựng dài và thi công ở nhiều địa điểm khác nhau... nên việc tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý còng mang những đặc
thù riêng và ngày càng hoàn thiện, đổi mới đáp ứng yêu cầu quản lý và phù hợp với chính sách chế độ quy định .
Hiện nay Công tyTNHH MTV 17 có 01 Xí nghiệp và 08 đội sản xuất trực thuộc đó là: Xí nghiệp xây dựng 492, Đội 171, Đội 172,
Đội 173, Đội 174, Đội 175, Đội 176, Đội 177, Đội 179 tất cả các đội đều hạch toán tập trung tại Công ty.

8


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

2. Sơđồ tổ chức bộmáy quản lý và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý:

9


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

10


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


3. Quy trình công nghệ sản xuất:
Do đặc điểm cũng như tính chất của Công ty, nên quy trình sản xuất của mỗi công trình đều mang những đặc thù riêng.

Sơ đồ quy trình công nghệ của Công ty TNHH MTV 17:
• Thi công các hạng mục chủ yếu của đường bộ:

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II
------------------o0o------------------tham khảo biện pháp tổ chức thi công
dự án Đờng Trới - Vũ oai hoành bồ - quảng ninh
I. Giới thiệu chung:
Dự án Đờng Trới Vũ Oai dài 14Km, điểm đầu giao với Quốc lộ 279 (tại lý trình
Km7+127.85) thuộc địa phận thị trấn Trới, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. Đờng đợc
thiết kế theo tiêu chuẩn Đờng cấp III đồng bằng, dự kiến nâng thành cấp II đồng bằng
trong tơng lai. Dự án đợc chia làm 03 gói thầu.
Gói thầu 01 gồm toàn bộ việc xây dựng Đờng và các công trình trên tuyến trong đoạn
từ Km0+00 ữ Km 3+500.0 đợc thực hiện trên cơ sở:


Văn bản chỉ định thầu của UBND tỉnh Quảng Ninh, số 260/ UB ngày 10/03/2006
về việc giao nhiệm vụ cho Cụng Ty TNHH MTV 17 thi công gói thầu 01 thuộc dự
án Đờng Trới Vũ Oai.



Hợp đồng kinh tế số: 27- 2003 ký ngày 26/11/2003 giữa Ban quan lý dự án I tỉnh Quảng Ninh và Cụng Ty TNHH MTV 17 về việc thi công gói thầu 01 thuộc

dự án Đờng Trới Vũ Oai.



Hồ sơ thiết kế kỹ thuật Dự án đờng Trới Vũ Oai do Công ty t vấn đầu t xây
dựng Quảng Ninh lập vào tháng 03 năm 2003 đã đợc phê duyệt tại quyết định số:
1216/QĐ-UB ký ngày 17 tháng 04 năm 2003 của UBND Tỉnh Quảng Ninh.



Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc duyệt

II. Các quy trình, quy phạm sử dụng:


Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng giới hạn 22TCN 18-79 của Bộ GTVT Việt
Nam. Tham khảo quy phạm AASHTO 94.



Đờng Ôtô, tiêu chuẩn thiết kế
22 TCN 4054 98.
22 TCN 211 93.
22 TCN 262-2000
22 TCN 237-97.



Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu của Bộ GTVT.


12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án:
Cấp hạng đờng:

Cấp 3 đồng bằng (Cấp 60)

Tải trọng thiết kế công trình: H30 XB80
Vận tốc thiết kế:

Vtk= 60km/h

Bình đồ
Các đờng cong bằng đợc thiết kế với bán kính tối thiểu Rmin = 125m.
Các đờng cong bằng đều đợc thiết kế đờng cong chuyển tiếp Clotôit.
Trắc dọc
Chiều dài đoạn đổi dốc nhỏ nhất:

L=75m

Bán kính đờng cong lồi nhỏ nhất:

R=2500m

Bán kính đờng cong lõm nhỏ nhất:

R=1000m


Độ dốc dọc lớn nhất:

Imax=7%

Trắc ngang
Thiết Kế theo tiêu chuẩn cấp 3 đồng bằng:
1. Bnền = 12,0m
2. Bmặt =11,0m
3. Lề đất mỗi bên 0,5m
4. Mái taluy đắp

:1/1,5

5. Mái taluy đào

: 1/0,5 ữ1/1 tuỳ thuộc vào địa chất trong mặt cắt

6. Độ dốc ngang mặt đờng Im =2%
7. Siêu cao, mở rộng trong đờng cong theo qui trình thiết kế 22-TCN-405498
An toàn giao thông:
Lắp đặt đầy đủ hệ thống biển báo hiệu an toàn giao thông theo quy định.
IV. Đặc trng vùng xây dựng dự án:

1. Địa hình:
- Địa hình đặc trng của vùng: Địa hình vùng tỉnh Quảng Ninh thuộc địa hình vùng
đông bắc Bắc Bộ, có nhiều núi cao, sông suối quanh co.
- Tại khu vực dự án, địa hình có 3 dạng chính:
- Đầm sú vẹt, bãi biển ngập mặn, đầm đã đợc quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản thuộc
Thôn Một, Thôn Hai xã Thống nhất có cao độ trung bình: 0ữ0.5m.


13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bãi ven sông có cao độ trung bình: -1.0 ữ 0.00m
- Đồi và núi có cao độ tới 55m

2. Địa chất:
- Trên tuyến có hai cầu là cầu Trới tại Km 0+824.75 và cầu Km 1+240,00. Qua số
liệu khảo sát địa chất từ các lỗ khoan tại tim mố trụ cầu và trên đờng có thể khái
quát địa chất nh sau:
- Lớp số 1:

Bùn cát pha, xám đen, hữu cơ, vỏ sò, dẻo chảy.

- Lớp số 2:

Cát mịn đến thô, lẫn sạn sỏi, xám trắng, chặt vừa.

- Lớp số 3:

Cuội, cát sạn xám vàng lẫn ít sét, chặt.

- Lớp số 4:

Sét sét pha, xám vàng, xám nâu, nửa cứng đến cứng.

3. Thuỷ văn:
-


Huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh chịu ảnh hởng trực tiếp chế độ khí hậu gió mùa
Đông Bắc Việt Nam. Mùa ma thông thờng từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ
tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Mực nớc sông ở đây ngoài chịu ảnh hởng trực tiếp
của chế độ khí hậu khu vực còn chịu ảnh hởng trực tiếp của chế độ thuỷ triều của
biển. Do ảnh hởng trực tiếp, chế độ mực nớc ở đây thay đổi ngày từ 1,5m đến 2,0m
và trong tháng từ 2,0m 3,0m. Vào các thời điểm gặp nhau của các kỳ nớc lớn
( Nớc ma từ thợng nguồn đổ về và nớc triều cờng ) gây nhiều khó khăn cho giao
thông khu vực.

-

Số liệu do T vấn thiết kế cung cấp nh sau:
- Mực nớc 1%:

+3.10m

- Mực nớc min:

+0.28m

- Mực nớc thông thuyền:

+2.73m

4. Khí tợng:
-

Khu vực miền đông có 2 mùa khí hậu rõ rệt. Theo số liệu điều tra mùa ma lũ hàng
năm từ tháng 5 đến tháng 10, các trận bão lớn nhất vào tháng 7, 8, 9 chịu ảnh hởng
của gió đông và đông nam từ biển vào, các trận bão lớn tập trung trong tháng 7.


- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Chịu ảnh hởng của gió đông bắc từ Trung Quốc
thổi sang. Nhiệt độ từ 10oc 18oc, có khi xuống đến 4oc.

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
V. tổ chức thi công công trình
1. Chuẩn bị thi công
Nhà thầu đã hoàn thành công tác chuẩn bị, bao gồm:
-

Các thủ tục pháp lý liên quan: Xin giấy phép xây dựng, giấy phép hoạt động cho các
phơng tiện, đăng ký tạm trú cho cán bộ, công nhân viên tham gia thi công tại công tr ờng.

-

Thoả thuận cùng các đơn vị, tổ chức liên quan trong việc cung cấp cơ sở hạ tầng, hệ
thống điện nớc, thông tin liên lạc, y tế và bảo hiểm.

-

Xác định các nguồn cung cấp nguyên vật liệu chính.

2. Huy động nhân lực

Nhà thầu triển khai lực lợng cán bộ, công nhân có trình độ kỹ thuật và tay nghề cao để
thực hiện thi công gói thầu:
Các cán bộ chủ chốt điều hành tại hiện trờng:

-

Chỉ huy công trờng, hành chính kỹ thuật tài vụ, ban an toàn lao động và y tế.

-

Cán bộ thí nghiệm: Nhà thầu ký kết hợp đồng với trung tâm thí nghiệm vật liệu của
Viện khoa học xây dựng để triển khai cán bộ thí nghiệm hiện trờng.

-

Các tổ công nhân kỹ thuật: tổ phục vụ chung, tổ thi công cốt thép, tổ thi công cốp pha,
tổ điều khiển hệ nổi, tổ khảo sát, tổ sửa chữa thiết bị, tổ xe máy thiết bị

3. Vật liệu và bảo quản



Thép xây dựng: Thép đợc sử dụng đúng theo các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu thiết kế
(Nhà thầu dự kiến sẽ dùng các loại thép thờng nh liên doanh Việt úc, Việt Hàn, Thái
Nguyên, cáp thép cờng độ cao 12.7mm nhập khẩu từ Malaysia, Trung Quốc, neo 1312, gối cao su bản thép và khe co giãn của OVM Trung Quốc). Tr ớc khi sử dụng
vào thi công, Nhà thầu sẽ trình để đợc sự đồng ý của kỹ s t vấn. Nhà thầu sẽ cung cấp
đầy đủ các thông tin của mỗi lô thép nhập vào (thông tin về nhà sản xuất, quy trình
sản xuất, các thông số kỹ thuật, chứng nhận đảm bảo kỹ thuật khi xuất xởng, chúng
từ giao nhận hàng, các chứng chỉ thí nghiệm ). Cốt thép đ ợc vận chuyển bằng các
thiết bị vận chuyển chuyên dụng để đợc bảo vệ. Cốt thép lu giữ trong kho có mái che
và kệ đỡ tránh bị han rỉ và tránh bị tác động môi trờng bên ngoài xâm thực.




Xi măng đợc sử dụng đúng mác theo yêu cầu từng hạng mục công trình (Nhà thầu dự
kiến sử dụng xi măng PCB30 Chinfon + Hoàng Thạch, PCB40 Chinfon + Nghi Sơn).

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các lô hàng có đầy đủ chứng chỉ xuất xởng, đợc thí nghiệm khi có yêu cầu của kỹ s
t vấn. Trớc khi sử dụng nhãn hiệu xi măng nào, Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ các
chứng chỉ kỹ thuật liên quan của nhà sản xuất xin ý kiến chấp thuận của kỹ s t vấn.
Xi măng đợc lu trữ trong kho có mái che, có sàn kê, thông thoáng và dễ dàng nhập
cũng nh xuất theo trình tự lô hàng nào nhập trớc, dùng trớc.


Cát vàng dùng cho công tác bê tông lấy ở Sông Lô, Đá Kinh Môn, Yên C, Cẩm Phả.



Vật liệu đất đắp nền đờng đợc lấy tại mỏ: đồi tổ 4 - khu2 thi trấn Trới Hoành
Bồ, vật liệu cát làm lớp đệm đắp nền đờng đợc lấy tại các mỏ quanh khu vực Hoành
Bồ. Các vật liệu dùng cho thi công đờng trớc khi đa vào sử dụng Nhà thầu sẽ lấy mẫu
làm thí nghiệm và trình Chủ đầu t và kỹ s T vấn chấp thuận.



Toàn bộ các loại vật liệu khác đợc sử dụng cho công trình đều đợc sử dụng đúng theo
yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật. Các lô hàng phải có chứng nhận đảm bảo chất
lợng, kỹ thuật trớc khi xuất xởng của nhà sản xuất.




Khi đa vào sử dụng hoặc thay thế các vật liệu có tính chất và tính năng kỹ thuật tơng
đơng Nhà thầu sẽ trình để đợc phép của Chủ đầu t và kỹ s t vấn.



Với những vật t, vật liệu phải nhập nh gối cầu, khe co giãn Nhà thầu sẽ làm thủ tục
nhập khẩu từ Hà nội và đợc vận chuyển kịp thời đến công trờng. Theo chỉ thị của kỹ
s t vấn, Nhà thầu sẽ đệ trình các chứng chỉ, vận đơn chứng minh tính đảm bảo kỹ
thuật của sản phẩm nhập.

4. Giám sát

Về phía Nhà thầu
- Từng hạng mục công việc trên công trờng đợc giám sát bởi cán bộ kỹ thuật có năng
lực, kinh nghiệm của Nhà thầu.
- Giám sát viên chất lợng của Nhà thầu có trách nhiệm thờng xuyên báo cáo Chỉ huy
trởng công trình, ghi và theo dõi nhật ký công trình.
- Liên hệ trực tiếp với kỹ s t vấn để phối hợp giải quyết về mặt kỹ thuật, nghiệm thu
các hạng mục cũng nh xin chuyển giai đoạn thi công.
- Duy trì thông tin liên tục giữa công trờng và trụ sở Công ty để kịp thời xử lý toàn bộ
các tình huống kỹ thuật trên công trờng, kiểm soát tiến độ chung cũng nh từng hạng
mục công trình.
- Kịp thời phản ánh những sự cố kỹ thuật nếu có lên kỹ s t vấn, báo cáo về các phòng
ban liên quan tại Công ty để tìm phơng án xử lý.

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kỹ s t vấn (TVGS)
- Toàn bộ các hạng mục thi công đợc thực hiện trớc sự giám sát của kỹ s t vấn. Nhà
thầu cam kết đệ trình để đợc chấp thuận toàn bộ hồ sơ thiết kế thi công, các chứng
chỉ kiểm tra chất lợng vật liệu, hồ sơ đăng kiểm thiết bị...lên kỹ s t vấn trớc khi thi
công.
- Cùng bàn bạc với kỹ s t vấn về toàn bộ công tác kỹ thuật, an toàn lao động và bảo vệ
môi trờng.
- Thông báo cho TVGS 48h trớc khi nghiệm thu các hạng mục kỹ thuật hoặc chuyển
giai đoạn thi công. Trong quá trình thi công, nếu phát sinh các tình huống đặc biệt,
Nhà thầu cùng kỹ s t vấn bàn bạc thống nhất cách xử lý, báo cáo chủ đầu t và xin ý
kiến t vấn thiết kế nếu cần thiết.

VI . Giải pháp thi công các hạng mục chính



Nhà thầu tổ chức thi công theo phơng pháp cuốn chiếu. Chiều dài dây truyền thi công
của từng hạng mục công việc sẽ đợc đa ra trên cơ sở thiết bị, nhân lực, tiến độ tổng
thể. Tổ chức các đội chuyên nghiệp thi công các hạng mục chính: Nền, rãnh thoát nớc, móng, mặt đờng, hệ thống an toàn giao thông.



Thành lập ban chất lợng - KCS của công trờng do các kỹ s có trình độ chuyên môn
cao và kinh nghiệm phụ trách cùng với đội ngũ nhân viên tay nghề cao để điều hành
giám sát tổ chức thi công đảm bảo chất lợng công trình.



Nhà thầu sẽ bố trí cán bộ có chuyên môn, có sức khoẻ để đảm đơng công việc. Tuyển
chọn lực lợng công nhân kỹ thuật và thợ vận hành máy có tay nghề giỏi, đảm bảo tốt

về vật chất và tinh thần để họ tăng năng suất và thực hiện đúng qui trình công nghệ,
nâng cao chất lợng công trình, đảm bảo tiến độ thi công.



Triển khai công tác lấy mẫu và thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của từng loại vật liệu nh:
đất, cát, đá, xi măng, sắt thép, nhựa đờng và các chỉ tiêu thành phần cấp phối bê tông
xi măng...Theo sự thống nhất với KSTVGS.

1. Công tác chuẩn bị
-

Lên ga, cắm cọc định dạng nền đờng đào, đánh dấu vị trí có công trình ẩn dấu phía
dới (cáp thông tin, ống dẫn và thoát nớc,..).

-

Thi công hệ thống thoát nớc tạm thời.
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Bố trí máy móc, thiết bị, nhân lực cần thiết.

2. Công tác đào
-

Phát quang, dọn dẹp, đào bỏ gốc cây, rễ cây và các vật cản khác nằm trong phạm

vi đào nền đờng. Công việc đợc thực hiện chủ yếu bằng các dụng cụ thủ công với
sự hỗ trợ của máy xúc, máy ủi và cần cẩu.

-

Tiến hành đào nền đờng bằng máy xúc kết hợp với đào thủ công (trong trờng hợp
gặp các gốc cây lớn, những khối bê tông, đá lớn,... nằm ẩn sâu phía dới nền đờng).

-

Trên cơ sở thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất nguyên thổ, nhà thầu sẽ tính ra cao
độ đào nền phù hợp với từng mặt cắt để đảm bảo sau khi đào sửa sang và lu lèn đạt
độ chặt K 0,98 ( Mà không phải đắp lại trên đờng đào ).

-

Trong trờng hợp đào nền đến cao độ thiết kế mà đất nền hiện tại không đáp ứng đợc các chỉ tiêu thiết kế, nhà thầu sẽ đào tiếp và thay bằng đất cấp phối đồi sao cho
đảm bảo 50 cm trên cùng của nền đờng đào đạt độ chặt K 0.98, hoặc theo sự chỉ
dẫn của kỹ s TVGS.

-

Kết thúc công tác đào nền, phải đạt đợc các yêu cầu kỹ thuật nh đã qui định của dự
án: đảm bảo dốc ngang, kích thớc hình học, độ bằng phẳng và thoát nớc tốt nhất.

-

Máy san tự hành với sự trợ giúp của nhân công san sửa, bù phụ đất nền đào cho đủ
cao độ yêu cầu.


-

Trong quá trình đào tiến hành tới nớc thờng xuyên đảm bảo đất có độ ẩm thích hợp
và tránh gây ô nhiễm môi trờng xung quanh.

-

Sau khi đào đến cao độ thiết kế, tiến hành lu lèn nền đờng đào theo yêu cầu tiêu
chuẩn kỹ thuật dự án và dới sự chỉ dẫn trực tiếp của TVGS.

-

Công tác đào đất đợc kết hợp song song với việc đào rãnh xơng cá nhằm thoát nớc
khi gặp ma.

-

Với đoạn tuyến đi qua vùng đất yếu, đắp đê quai ngăn nớc thành từng đoạn theo
kích thớc đợc chỉ ra trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Bơm hút nớc và tiến
hành vét bùn bằng thủ công là chính, có sự trợ giúp của máy móc.

3. Công tác đắp
A, Khai thác vật liệu đắp
-

Vật liệu đắp đợc khai thác tại mỏ đã chỉ định trớc với các chỉ tiêu cơ lý phù hợp
theo thiết kế mẫu đã đợc kỹ s TVGS chấp thuận.

18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Tại mỏ vật liệu nhà thầu dùng máy ủi, máy đào bỏ hết lớp hữu cơ, cây cối. Mặt
bằng mỏ vật liệu đợc qui hoạch với hệ thống thoát nớc mặt, rãnh đảm bảo không
gây đọng nớc khi có ma.

-

Tiến hành đào xúc vật liệu bằng tổ hợp ủi, xúc, xe ben vận chuyển theo từng lớp
đến độ sâu qui định tuỳ thuộc vào mẫu khoan thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật
liệu đắp.

-

Nhà thầu cũng có thể sử dụng đất đào nền đờng để đắp nếu nh chúng có các chỉ
tiêu cơ lý phù hợp với mẫu thiết kế và đợc sự đồng ý của kỹ s TVGS.

B, Trình tự đắp nền thông thờng
-

Trớc khi đắp nền, bề mặt khu vực đắp đợc Nhà thầu bóc lớp hữu cơ, dọn sạch.
Phạm vi và chiều dày vét hữu cơ theo Hồ sơ dợc duyệt và theo chỉ dẫn của kỹ s t
vấn tại hiện trờng.

-

Vận chuyển vật liệu đắp đến hiện trờng bằng xe tải, cự ly đổ đống theo tính toán
để đảm bảo chiều dày san gạt, dùng máy san tự hành san vật liệu đắp thành từng

lớp, chiều dày mỗi lớp không quá 30cm.

C, Trình tự đắp nền qua đất yếu
-

Trong phạm vi dự án có những đoạn tuyến qua vùng đất yếu và thi công trong điều
kiện có nớc mặt, Nhà thầu dùng biện pháp đắp đê quai ngăn nớc để làm khu phạm
vi thi công.

-

Sau khi đắp đê quai, bơm cạn nớc để có thể đa thiết bị và nhân lực xuống vét bùn.
Lớp bùn yếu đợc nạo vét cho đến khi đợc t vấn nghiệm thu khối lợng và chấp nhận
chuyển giai đoạn thi công

-

Thi công lớp cát đệm. Cát đệm cũng đợc rải theo từng lớp với bề dày tính toán, đợc
san phẳng và làm bão hòa nớc.

-

Tiếp tục thi công nền đắp theo trình tự thông thờng

4. Thi công cống rãnh thoát nớc:
* Thi công cống:
- Cống đợc thi công khi san đắp nền xong và thi công một lần trên cả chiều dài cống.
4.1. Định vị hố móng.
-


Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và cọc tim cống trên thực địa tiến hành định
vị hố móng nh sau:

-

Dựa vào bình đồ, cắt dọc, cắt ngang ta có vị trí tim cống trùng với vị trí tim đờng.

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Đặt máy kinh vĩ tại tim cống trùng với tim đờng, ngắm theo hớng tuyến đờng thẳng
(đa trị số đọc góc 0 0000), sau đó đảo ống kính kiểm tra lại độ chính xác rồi mở
góc 90 về phía thợng lu đo ra một đoạn L1 và đóng đợc một cọc để xác định đầu
cống phía thợng lu và đo tiếp ra để xác định kích thớc hình học nh sân cống, tờng đầu,
tờng cánh, hố tiêu năng, theo hớng ngắm đo ra đóng một cọc cách mép ngoài của vị trí
gia cố 0.5m. Cọc này bảo vệ trong suốt quá trình thi công mục đích để kiểm tra tim
cống. Sau khi định vị xong kích thớc hình học phía thợng lu rồi đảo ống kính để xác
định kích thớc hình học phía hạ lu, công tác định vị tơng tự nh phía thợng lu.

4.2. Đào hố móng.
-

Phơng pháp thi công: Công tác đào hố móng dùng máy xúc kết hợp với nhân công để
đào rồi đổ lên mặt đờng cách hố móng 1.5m, trong quá trình đào móng luôn kiểm tra
kích thớc thớc hình học mái dốc taluy đào, cao độ hố móng đúng cao độ thiết kế.
Trong trờng hợp đào hố móng sâu phải dùng hệ thống gỗ ván hoặc cọc ván để bảo vệ
chống sụt lở, nhất là những nơi có lợng nớc ngầm lớn để đảm bảo an toàn lao động.


4.3. Thi công móng cống
-

Sau khi đào xong dùng đầm cóc đầm chặt đáy móng, vận chuyển đá dăm cát xuống
đáy móng san rải đúng chiều dày, bề rộng theo đồ án thiết kế ( có hệ số lèn ép). Dùng
đầm cóc đầm chặt móng cống đảm bảo độ bằng phẳng độ dốc dọc khi đặt cống (khi
thi công xong móng cống phải đợc các kỹ s TVGS kiểm tra nghiệm thu xong mới tiếp
tục lắp đặt ống cống).

4.4. Hạ chỉnh ống cống
-

Công tác hạ chỉnh ống cống có thể thi công một trong hai phơng pháp (tuỳ thuộc vào
nền đắp cao hay nền đắp thấp mà áp dụng cụ thể). Nếu nền đắp cao thì hạ chỉnh bằng
cần cẩu, nếu nền đắp thấp có thể hạ bằng đờng lăn có tời hãm 5T.

-

Hạ ống cống bằng cần cẩu: Dùng cần cẩu 12T để hạ chỉnh, công tác này luôn có 2-3
ngời căn chỉnh chuẩn thẳng hàng, đảm bảo khe nối, khe co giãn đúng theo thiết kế.

-

Hạ chỉnh ống cống bằng thủ công: Nếu nền đắp thấp thì hạ ống cống bằng thủ công,
Dùng nhân lực đào đờng lăn phía lề đờng có độ dốc dọc từ 7 9 % dùng tời hãm 5T
để lăn hạ ống cống xuống hố móng sau đó dùng ván lăn và đòn bẩy đa ống cống vào
vị trí lắp đặt, dùng dây căng dọc cống từ hai cọc tim mà ta đã rời ra khỏi phạm vi thi
công để kiểm tra độ lệch tim của ống cống, sau khi đã lắp đặt xong đợc các kỹ s
TVGS kiểm tra nghiệm thu thì mới đợc thi công hạng mục tiếp theo.


20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.5. Thi công khe nối
-

Dùng tải đay tẩm nhựa đờng nhét vào khe nối giữa các đốt cống sâu khoảng 2ữ3cm,
để tránh cho nhựa đờng không bị chảy khi nhiệt độ cao rồi đổ vữa xi măng bịt bên
trong và bên ngoài, bên ngoài khe nối đợc phủ bằng hai lớp giấy dầu rộng khoảng
25cm. Xen kẽ giữa hai lớp giấy dầu quét hai lớp nhựa đờng nóng để phòng nớc.

4.6. Xây tờng đầu, tờng cánh, gia cố phần hạ lu
Sau khi đã lắp đặt, làm khe nối xong thì tiến hành xây tờng đầu, tờng cánh, công tác
này bao gồm các bớc sau:


Dùng dây căng, thớc thép, cọc gỗ để lên ga các điểm cơ bản của hạng mục xây,
khi đã lên ga xong nhân công đào, sửa sang lại lớp móng, dùng đầm cóc đầm
chặt đáy móng đảm bảo đợc độ chặt yêu cầu, sau đó rải lớp đá dăm đệm cát lót
đáy móng và cũng đợc đầm chặt bằng đầm cóc đợc các kỹ s TVGS chấp thuận thì
mới đợc tiến hành xây.



Khi móng đã chuẩn bị xong, tiến hành xây bằng đá hộc, vữa xi măng cát M100#,
công tác này thi công đảm bảo chất lợng, mỹ thuật theo hồ sơ bản vẽ thi công.

4.7 - Đắp đất quanh cống

-

Công tác đắp đất quanh cống đợc tiến hành bằng thủ công và đợc đầm chặt bằng
đầm cóc MIKASA 18.3m3/ca.

-

Đất đắp trên thân cống đợc chọn lọc cẩn thận không có những hòn đá, gạch vỡ to
làm ảnh hởng tới kết cấu của ống cống khi đầm. Để đảm bảo quá trình thi công và
sau này đa công trình vào sử dụng đợc tốt, không bị lực đẩy ngang làm thay đổi vị
trí cống, tiến hành đắp đất đồng đều cả hai bên cống, thành từng lớp khoảng 15ữ20
cm trên suốt chiều dài, chiều rộng của hố móng và đợc đầm chặt ở hai bên dần vào
tim cống, đảm bảo độ chặt yêu cầu. Sau khi thi công xong từng lớp đợc các kỹ s
TVGS kiểm tra nghiệm thu độ chặt thì mới đợc thi công lớp tiếp theo (công tác kiểm
tra độ chặt bằng phơng pháp phễu rót cát), các lớp đắp tiếp theo đợc tiến hành nh
trên cho đến cao độ thiết kế.

* Thi công rãnh:
-

Kích thớc rãnh đợc thi công theo Hồ sơ thiết kế đợc duyệt.

-

Công tác thi công rãnh đợc thực hiện bằng thủ công là chủ yếu có kết hợp với máy
đào.

21



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Với rãnh xây: Tiến hành cắm cọc, lên ga hình dạng rãnh theo thiết kế. Các khối xây
đợc thực hiện dọc theo tuyến, bằng đá hộc vữa xi măng mác 75#, đảm bảo no vữa,
vững chắc và độ phẳng nh thiết kế.

5, Thi công móng đờng:
5.1. Thi công lớp móng dới
-

Trớc khi thi công lớp này Nhà thầu chuẩn bị khối lợng cấp phối đá dăm đợc tính
toán đủ để rải theo chiều dày thiết kế với hệ số lèn ép K=1.3

- Cấp phối đá dăm sau khi đợc trộn tại mỏ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đợc vận chuyển
về hiện trờng bằng ôtô. Khi về đến hiện trờng, đổ cấp phối đá dăm theo từng đống
và khoảng cách giữa các đống đợc tính toán khoảng cách hợp lý sao cho công san ít
nhất và để tránh sự phân tầng của vật liệu. Cấp phối đá dăm khi vận chuyển có độ
ẩm thích hợp để khi rải, san và lu lèn có độ ẩm nằm trong phạm vi tốt nhất.
- Thi công tại hiện trờng nếu cấp phối đá dăm bị khô, không đảm bảo độ ẩm để lu lèn
thì đợc tới thêm nớc tại hiện trờng trong khi san rải cấp phối để nớc thấm đều.
- Lớp cấp phối đá dăm đợc san rải bằng máy san tự hành, vận tốc và thao tác của máy
san sao cho tạo mặt phẳng không gợn sóng, không phân tầng, hạn chế số lần qua lại
không cần thiết.
- Trờng hợp có hiện tợng phân tầng trong quá trình san rải cấp phối, gợn sóng hoặc
những dấu hiệu không thích hợp thì Nhà thầu có biện pháp khắc phục ngay. Đối với
hiện tợng phân tầng cục bộ, từng khu vực, Nhà thầu tiến hành trộn lại bằng thủ công
hoặc thay bằng cấp phối mới đảm bảo yêu cầu.
- Sau khi đã rải cấp phối đảm bảo chiều dày thiết kế, Nhà thầu tiến hành đầm lèn ngay
với độ chặt tối thiểu K 0.98. Chỉ tiến hành lu lèn cấp phối đá dăm khi vật liệu này

có độ ẩm tốt nhất với sai số trong khoảng 1%.
- Nhà thầu đầm lèn lớp này theo trình tự sau:
- Giai đoạn 1: Lèn ép sơ bộ, trong giai đoạn này đầm lèn bằng lu tĩnh 6 đến 8 tấn với
3 đến 4 lợt/ điểm, vận tốc lu từ 2 đến 3 km/h.
- Trong quá trình lu, nếu có những vị trí bị trồi lên mặt rồi khô đi tạo thành một lớp
khô trên mặt kết cấu phải tiến hành tới ẩm trên bề mặt để ổn định lớp này.
- Giai đoạn 2: lèn chặt dùng lu rung 6 đến 8 tấn lu trớc, số lần lu 6 đến 8 lợt/điểm, vận
tốc lu từ 2 đến 4 Km/h. Sau đó dùng lu bánh lốp áp lực bánh 6kg/cm 2, trọng tải 1,5
tấn /bánh với 10 đến 12 lợt/điểm, với vận tốc lu 2 đến 4 km/h.

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giai đoạn 3: Lu lèn hoàn thiện dùng lu tĩnh 6 đến 8 tấn, số lần lu 3 đến 4 lợt /điểm,
vận tốc lu 4 đến 6 km/h.
5.2. Thi công lớp móng trên
- Trớc khi thi công lớp này mặt lớp cấp phối đá dăm bên dới đảm bảo đủ độ ẩm để
liên kết giữa các lớp đợc tốt. Nhà thầu chuẩn bị khối lợng cấp phối đá dăm đợc tính
toán đủ để rải theo chiều dày thiết kế với hệ số lèn ép K=1.3
- Cấp phối đá dăm sau khi đợc trộn tại mỏ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đợc vận chuyển
về hiện trờng bằng ôtô. Cấp phối đá dăm khi vận chuyển có độ ẩm thích hợp để khi
rải, san và lu lèn có độ ẩm nằm trong phạm vi tốt nhất. Cấp phối đá dăm vận chuyển
về công trờng đợc đổ trực tiếp vào phễu của máy rải.
- Lớp cấp phối đá dăm này Nhà thầu san rải bằng máy rải, khi san vận tốc và thao tác
của máy san sao cho tạo mặt phẳng không gợn sóng,
- Khi hỗn hợp đã phân đều theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao
guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía trớc theo vệt rải phù hợp đã đợc Kỹ s t
vấn chấp thuận trong công nghệ thi công và phù hợp với tính năng của máy.
- Trong quá trình rải, tốc độ di chuyển của máy rải sẽ đợc giữ đều.

- Cuối ngày làm việc, máy rải sẽ chạy không tải ra cuối vệt rải khoảng 5-7m sau đó
ngừng hoạt động. Dùng bàn trang, cào sắt vun vét cho mép cuối vệt rải tr ớc khi lu
lèn.
- Trớc khi cho máy rải tiếp, sửa sang lại mép chỗ nối tiếp dọc, ngang để đảm bảo sự
dính kết tốt giữa vệt rải cũ và mới.
- Khi máy rải làm việc, bố trí nhân công cầm bàn trang, xẻng, cào sắt đi theo để gạt
bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm cục bộ trên lớp cấp phối đá dăm mới rải.
- Thi công tại hiện trờng nếu cấp phối đá dăm bị khô, không đảm bảo độ ẩm để lu lèn
thì đợc tới thêm nớc tại hiện trờng trong khi rải cấp phối để nớc thấm đều.
- Trờng hợp có hiện tợng phân tầng trong quá trình san rải cấp phối, gợn sóng hoặc
những dấu hiệu không thích hợp thì Nhà thầu có biện pháp khắc phục ngay.
- Sau khi đã rải cấp phối đảm bảo chiều dày thiết kế Nhà thầu tiến hành đầm lèn ngay
với độ chặt tối thiểu K >= 0.98. Chỉ tiến hành lu lèn cấp phối đá dăm khi vật liệu
này có độ ẩm tốt nhất với sai số trong khoảng 1%.
- Nhà thầu đầm lèn lớp này theo trình tự sau:

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giai đoạn 1: Lèn ép sơ bộ, trong giai đoạn này đầm lèn bằng lu tĩnh 6 đến 8 tấn với
3 đến 4 lợt/ điểm, vận tốc lu từ 2 đến 3 km/h.
- Trong quá trình lu nếu có những vị trí bị trồi lên mặt rồi khô đi tạo thành một lớp
khô trên mặt kết cấu tiến hành tới ẩm trên bề mặt để ổn định lớp này.
- Giai đoạn 2: lèn chặt dùng lu rung 6 đến 8 tấn lu trớc, số lần lu 6 đến 8 lợt/điểm, vận
tốc lu từ 2 đến 4 Km/h. Sau đó dùng lu bánh lốp áp lực bánh 6kg/cm2, trọng tải 1,5
tấn /bánh với 10 đến 12 lợt/điểm, với vận tốc lu 2 đến 4 km/h.
- Giai đoạn 3: Lu lèn hoàn thiện dùng lu tĩnh 6 đến 8 tấn, số lần lu 3 đến 4 lợt /điểm,
vận tốc lu 4 đến 6 km/h
- Trớc khi tiến hành lu đại trà Nhà thầu tiến hành lu thí điểm, để xác định số lần lu

thích hợp với từng loại thiết bị và quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt. Lu thí điểm
đợc thực hiện trên độ dài 100m với loại lu, số lợt trên điểm, vận tốc lu nh sẽ lu đại
trà sau này. Sau khi lu thí điểm đợc chủ đầu t và Kỹ s t vấn chấp thuận Nhà thầu mới
tiến hành lu đại trà.
Kiểm tra nghiệm thu:
- Kiểm tra bằng kích thớc hình học: Sai số chiều rộng 10cm
Sai số chiều dày 1cm

-

- Kiểm tra độ bằng phẳng mặt lớp kết cầu bằng thớc dài 3m ( 22 TCN 16-79.)
- Kiểm tra thành phần cấp phối, lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ lệ % của các hạt nằm trong
phạm vi yêu cầu đã nêu ở phần vật liệu đối với loại cấp phối đá dăm
- Kiểm tra hệ số đầm chặt, hệ số Kmin 0.95 (cối Proctor cải tiến) tại lân cận vị trí
kiểm tra thành phần cấp phối.
- Xác định dung trọng thực tế tại hiện trờng bằng phễu rót cát (22TCN13-79).
- Kiểm tra độ chặt cứ 700m2 kiểm tra 3 điểm, chiều dày kết cấu kết hợp với việc đào
hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm tra bề dày lớp cấp phối đá dăm, chiều dày lớp
này cho phép sai số 5% nhng không quá 5mm đối với lớp móng trên.
- Độ dốc ngang sai số cho phép 0.5%.
- Bảo dỡng lớp cấp phối đá dăm đã thi công xong: Khi cha thi công lớp nhựa bám
dính, lớp cấp phối đá dăm cấm không cho xe cộ qua lại, giữ cho lớp này thờng
xuyên có độ ẩm tránh không để khô làm cho hạt mịn bốc bụi.
* Thi công lớp nhựa bám dính: Trớc khi thi công lớp nhựa bám dính mặt lớp cấp phối
đá dăm cần phải đợc làm sạch bằng chổi quét cát sạn và máy nén khí thổi bụi. Khi đợc

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kỹ s t vấn nghiệm thu độ sạch mặt lớp cấp phối đá dăm mới tiến hành tới nhựa dính
bám. Nhà thầu tiến hành tới nhựa dính bám đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
6. Thi công lớp bê tông nhựa:
6.1 Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa
-

Dùng xe ô tô tự đổ 7T-15T để chuyển hỗn hợp bê tông nhựa từ trạm trộn đến nơi thi
công. Đáy thùng xe đợc bịt kín, sạch sẽ. Quét lớp mỏng dung dịch xà phòng hoặc dầu
chống dính bám vào đáy thùng xe trớc khi đổ hỗn hợp Asphalt.

-

Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp Asphalt khi rời trạm trộn đều có phiếu xuất xởng
ghi rõ nhiệt độ và chất lợng hỗn hợp.

6.2 Rải hỗn hợp Asphalt
-

Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy rải hoạt động không tải 10 - 15 phút để kiểm tra
máy móc, sự hoạt động của guồng xoắn và băng chuyền, đốt nóng tấm là (còn gọi bàn
là của máy rải).

-

Trớc khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải, sẽ tiến hành kiểm tra nhiệt độ
hỗn hợp bằng nhiệt kế chuyên dụng. Rải bê tông nhựa nóng bằng máy rải, ở những
chỗ cá biệt, chật hẹp, khó thi công, máy rải không thể đến đợc sẽ tiến hành rải bằng
thủ công.

-


Sử dụng máy nén khí dọn dẹp sạch bề mặt cầu

-

Ô tô chở hỗn hợp bê tông nhựa khi đến hiện trờng đảm bảo nhiệt độ 1200 C - 1500 C.

-

Khi hỗn hợp đã phân đều theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao
guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía trớc theo vệt rải phù hợp đã đợc Kỹ s t vấn
chấp thuận trong công nghệ thi công và phù hợp với tính năng của máy.

-

Trong quá trình rải, tốc độ di chuyển của máy rải sẽ đợc giữ đều.

-

Cuối ngày làm việc, máy rải sẽ chạy không tải ra cuối vệt rải khoảng 5-7m sau đó
ngừng hoạt động. Dùng bàn trang nóng, cào sắt vun vét cho mép cuối vệt rải tr ớc khi
lu lèn.

-

Cuối ngày làm việc, sẽ tiến hành xắn bỏ một phần hỗn hợp để mép chỗ nối tiếp dọc và
ngang đợc ngay thẳng, thẳng đứng, đủ bề dày, công việc sẽ đợc tiến hành ngay sau khi
vừa lu lèn xong, lúc hỗn hợp còn nóng nhng không lớn hơn +700 C.

-


Trớc khi cho máy rải tiếp, sửa sang lại mép chỗ nối tiếp dọc, ngang và quét 1 lớp nhựa
lỏng đông đặc vừa hay phủ nhũ tơng nhựa phân tích nhanh (hoặc sấy nóng chỗ nối
tiếp bằng thiết bị chuyên dùng) để đảm bảo sự dính kết tốt giữa vệt rải cũ và mới.

25


×