BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP :
NHỮNG ÁP DỤNG CHO ĐIỀU TRỊ
BLOOD PRESSURE VARIABILITY: IMPLICATION FOR
TREATMENT)
GS. TS. BS. ĐẶNG VẠN PHƯỚC
Dại học Y dược
TPHCM
THỜI SINH HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
TỚI SỰ BIẾN THIÊN THEO NHẬT KỲ
(CHRONOBIOLOGY AND FACTORS
IMPACTING CIRCADIAN VARIABILITY)
CÁC ĐỊNH NGHĨA KHÁC NHAU VỀ
6
Ngày
Đêm
Thức
Ngủ
9
12
15
18
21
24
3
6
Giờ
Các đònh nghóa khác nhau về ngày và đêm được sử dụng trong y văn
(màu sáng là ngày, màu sẫm là đêm)
NHỮNG BIẾN THIÊN THEO NHẬT KỲ CỦA
HUYẾT ÁP VÀ NHỊP TIM
(CIRCADIAN AND OTHER VARIABILITY IN
BLOOD PRESSURE AND HEART RATE)
BIẾN THIÊN CHU KỲ VÀ KHÔNG CHU KỲ
(CYCLICAL AND NON –CYCLICAL VARIABILTY)
NHỊP NGÀY ĐÊM
(DIURNAL RHYTHMS)
CÁC THÀNH PHẦN CỦA SỰ BIẾN THIÊN
(COMPONENTS OF VARIABILITY)
BIẾN THIÊN DÀI HẠN
(LONGER-TERM VARIABILITY)
NHỊP NGÀY ĐÊM CỦA CÁC CHỨC NĂNG SINH LÝ
Ngủ
BH: huyết áp HR: nhòp tim
Huyết
động
TPR: tổng kháng lực
ngoại biên;
CO: cung lượng tim;
GFR: độ lọc cầu thận;
Bài tiết
điện giải
PRA: hoạt tính renin
huyết tương;
PA: aldosterone huyết
tương;
Nội tiết
Giờ
Cort: Cortisol
CÁC THỜI ĐIỂM ĐỈNH CỦA NHỊP NGÀY ĐÊM CỦA NGƯỜI KHÁC
NHAU CHO NHỮNG NGƯỜI NGHỈ VÀO BAN ĐÊM VÀ HOẠT ĐỘNG
VÀO BAN NGÀY
Peak time of Functions
Tiết acid dòch vò
Bạch cầu
TSH
Lympho bào
Prolactin
Melatonin
Acid Phosphatase
Nửa đêm
Bcái toan
Uric Acid
Tiểu cầu
ACTH
Triglycerides
6S
6C
Cholesterol
FSH, LH
Cortisol
Aldosterone
Insulin
Thân nhiệt
Thể tích thở
ra gắng sức
trong 1 giây
Trưa
Hồng cầu
Testosterone
Catecholamines tăng
Sự bám dính tiểu cầu
Độ nhớt máu
Hoạt tính tế bào NK
Hemoglobin
BIẾN THIÊN THEO NHẬT KÝ CỦA NHỊP TIM HUYẾT ÁP,
ĐẬM ĐỘ TRONG HUYẾT TƯƠNG CỦA EPINEPHRINE VÀ
NOREDINEPHRINE
Nhòp tim
Huyết áp
Nồng độ epinephrine huyết tương
Nồng độ norepinephrine huyết tương
Mối tương quan có thể có giữa các quá trình sinh lý chỉ xảy ra vào
những giờ thức tỉnh buổi sáng và các biến cố tim mạch trên bệnh
nhân bò bệnh mạch vành do xơ vữa động mạch
GIẢ THIẾT VỀ CƠ CHẾ SINH RA NHỮNG DẢI TẦN
SỐ TIM KHÁC NHAU
Huyết áp và
nhòp tim
Phản xạ áp
cảm
Huyết áp và
nhòp tim
giây
giây
Tim
Nhòp dài hơn
giây
Mạch tạo
kháng lực
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HUYẾT ÁP BAN
ĐÊM VÀ BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP NGÀY ĐÊM
Yếu tố nhân chứng
Tuổi
Chủng tộc Mỹ gốc Phi
Yếu tố môi trường
Hút thuốc
Uống rượu
n mặn
Chất lượng giấc ngủ/ hoạt động về đêm
Chức năng thần kinh nội tiết
Hoạt tính hệ thần kinh giao cảm
Nồng độ Cortisol
Hoạt tính hệ Renin-angiotensin
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HUYẾT ÁP BAN
ĐÊM VÀ BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP NGÀY ĐÊM
Yếu tố sinh lý bệnh và bệnh tật đi kèm
Hội chứng rối loạn chức năng tự động
Tiểu đường (có hoặc không có bệnh thận)
Suy chức năng thận với tăng huyết áp phụ thuộc thể tích
(người đang được thẩm phân)
U tế bào ưa crom
Hội chứng Cushing
Cường aldosterol nguyên phát
Thuốc (cyclosporin A và corticorteroid liều cao)
Giảm sức đàn mạch máu (compliance)
BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP : NGUYÊN NHÂN
Vận mạch
Yếu tố
cơ học
Thể dịch
Tính cách
BIẾN THIÊN
HUYẾT ÁP
Thông
khí
Cứng thành
động mạch
Phản xạ khác
Di truyền
Tác động nhịp
Kích thích
môi trường
Áp phản xạ
( baroreflex)
Short- and Long-Term Blood Pressure Variability Present and Future. Giuseppe Mancia. (Hypertension. 2012;60:512-517.)
CÁC KIỂU NHỊP NGÀY ĐÊM KHÁC NHAU ĐƯC KHÁM PHÁ NHỜ
THEO DÕI HUYẾT ÁP LIÊN TỤC TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ SỐ ĐO
HUYẾT ÁP TRÊN LÂM SÀNG CAO
Bình thường
Huyết áp tâm thu
Thăm khám
Tăng huyết áp áo
choàng trắng
Tăng huyết ápthật sự
còn hạ áp về đêm
Tăng huyết ápthật sự
không còn hạ áp về đêm
LÀM VIỆC
6 Sáng
12 S
VỀ NHÀ
6C
NGỦ
12 C
6S
Giờ trong ngày
Diện tích màu sẫm là mức độ tăng cao hơn bình thường
Các dạng THA điển hình của BTHA
1. Tăng huyết áp buổi sáng sớm
2. Tăng huyết áp áo choàng trắng
3. Tăng huyết áp ẩn dấu
Tăng huyết áp buổi sáng sớm là gì?
*P=0.001
• HA buổi sáng sớm là HA buổi sáng (trung bình của 2 giờ sau khi thức dậy) trừ HA thấp nhất vào
buổi đêm (trung bình của 3 trị số)
• Finding: Bệnh nhân có mức chênh này >55 mmHg được xếp vào nhóm có tăng HA sáng sớm
Kario et al. J Cardiovasc Pharmacol 2003;42:S87-S91
Tăng vọt HA lúc sáng sớm và biến thiên HA
•
Theo dõi HA ngoại trú chi phí cao, khó xác thực thiết bị, tính sẵn có giới hạn,
can thiệp vào giấc ngủ bn1
•
Hiện tượng vọt HA mạnh lúc sáng sớm có liên quan đến mức biến thiên huyết
áp chung, nhưng lại độc lập so với giá trị huyết áp trung bình trong 24h2,3
Tăng HA buổi sáng có thể là
chỉ dấu của tăng biến thiên HA
1,Parati G, et .al Diabetes Care, 2009;32:S298-S304. 2, Gosse P, et al. J Hypertens, 2004;22:1113-8.
3, Kario K. Hypertension, 2010;56:765-73.
THA ẩn dấu vá THA áo choàng trắng
Đo tại nhà/đo tự động
(Huyết áp tâm thu mmHg)
200
180
Tăng huyết áp
ẩn giấu
160
Tăng huyết áp
“thực sự”
140
135
Huyết áp
bình thường
120
Tăng huyết áp
áo choàng trắng
100
100
120
140
160
180
200
Đo tại cơ sở Y tế
(Huyết áp tâm thu mmHg)
Derived from Pickering et al. Hypertension 2002;40; 795-796
Hiện tượng Áo choàng trắng
và Tăng huyết áp ẩn giấu
Tăng huyết áp áo
choàng trắng
Tăng huyết áp ẩn giấu
Nguy cơ TBMN ở người có THA áo choàng trắng
hoặc THA ẩn giấu
THA áo choàng trắng
Nguy cơ tích luỹ TBMN (%)
8
THA ẩn giấu
7
Nhóm HA bình
thường
6
5
4
3
2
p = 0.0013
1
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16
Thời gian xuất hiện đột quỵ não (năm)
Hypertension. 2005;45(2):203-208
HUYẾT ÁP TÂM THU NGÀY, ĐÊM, 24 GIỜ, TẠI PHỊNG
KHÁM LÚC VÀO LÀ YẾU TỐ DỰ BÁO TỶ LỆ BIẾN CỐ
TIM MẠCH TRÊN 2 NĂM TRONG NHÓM GIẢ DƯC
0.2
HATTh (mmHg)
Tỷ lệ các biến cố
tim mạch trên 2 năm
0.1
Ngày
24 giờ
Ngày
Clinic
0
80 100 120 140 160 180 200 220
G.Parati 2006
Staessen J, Parati G, Mancia G et al., JAMA 1999; 282: 539-546
BIẾN THIÊN THEO NHẬT KỲ- THỜI
ĐIỂM CỦA CÁC BIẾN CHỨNG TIM
MẠCH CẤP TÍNH
(CIRCADIAN VARIATION- TIMING OF ACUTE
CARDIOVASCULAR EVENTS)
TỶ LỆ BIẾN THIÊN THEO NHẬT KÝ CỦA ĐỘT TỬ DO TIM,
NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG TỬ VONG VÀ THIẾU MÁU
CỤC BỘ CƠ TIM TẠM THỜI
% tổng số biến cố
Đột tử do tim
NMCT không tử vong
Thiếu máu cục bộ
Giờ
CIRCADIAN RHYTHM OF CORONARY EVENTS
SUDDEN
CARDIAC
DEATH
8%
6%
NON-FATAL
MYOCARDIAL
INFARCTION
4%
2%
TOTAL
ISCHEMIA
0%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 121314 15 16 17181920212223
G.Parati 2006
TẦN XUẤT CƠN THIẾU MÁU CỤC BỘ TRÊN BỆNH NHÂN
BỆNH TIM MẠCH VÀNH
Số liệu dòch tễ học cho thấy:
Nguy cơ xuất hiện cơn thiếu
máu cục bộ tim gia tăng
trong các khỏang thời gian:
6 – 8 giờ sáng
6 – 8 giờ tối
Tần suất các cơn thiếu máu cục bộ
TẦN SUẤT CÁC CƠN THIẾU MÁU CỤC BỘ ĐƯC THEO DÕI LIÊN TỤC
TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ VỚI GIẢ DƯC TRONG 2 NGÀY
HOẠT ĐỘNG TRÊN BỆNH NHÂN BỊ BỆNH MẠCH VÀNH ỔN ĐỊNH
20 –
15 –
Ngày hoạt động bình thường
Ngày hoạt động muộn hơn
10 –
5–
0–
00.00- 02.00- 04.00- 06.00- 08.00- 10.00- 12.00- 14.00- 16.00- 18.00- 20.00- 22.0002.00- 04.00- 06.00- 08.00- 10.00- 12.00- 14.00- 16.00- 18.00- 20.00- 22.00- 24.00-
Giờ
Hoạt động thể lực bắt đầu lúc 8 giờ sáng trong ngày hoạt động bình
thường và 12:00 trưa trong ngày hoạt động muộn