TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
------------o0o------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ TRÁI CHANH DÂY
GVHD :
SVTH :
MSSV :
TP.HCM, tháng 1 năm 2008
Ths. Tôn Nữ Minh Nguyệt
Nguyễn Thị Nguyên Thảo
103110135
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
MỤC
MỤCĐÍCH
ĐÍCHVÀ
VÀNHIỆM
NHIỆMVỤ
VỤ
2
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4
KẾT
KẾTLUẬN
LUẬNVÀ
VÀKIẾN
KIẾNNGHỊ
NGHỊ
PHẦN 1
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ
Mục đích:
Chế biến thử nghiệm sản phẩm nước giải khát từ trái chanh dây có
bổ sung các thạch lơ lửng để tạo ra sản phẩm mới cung cấp cho
người tiêu dùng
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu xác định thông số phối chế hợp lý.
Ðề xuất được quy trình sản xuất với các thông
số sản xuất phù hợp
PHẦN 2
NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
NGUYÊN LIỆU
Chanh dây: chanh dây đỏ tía.
Nguyên liệu phụ:
Đường tinh luyện Biên Hòa.
Nước: hệ thống nước cấp thành phố.
Phụ gia:
Pectin (E440)
Agar (E406)
Carrageenan (E407)
Acid citric (E330)
Kali sorbate (E202)
Chất màu: màu trắng Titan dioxide (E171).
Enzyme pectinase: chế phẩm Pectinex Ultra SP-L.
SƠ ÐỒ NGHIÊN CỨU
Khảo sát nguyên liệu
Khảo sát quá trình tách dịch
quả bằng enzyme pectinase
Khảo sát các thông số của
quy trình chế biến
Kiểm tra sản phẩm
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ
Carrageenan 2%;đường13%;
acid citric 0,2%; chất bảo
quản 0,03%; nước, màu 0,03%.
Chanh dây
Chọn lựa – phân loại
Quả hư
Rửa
Tách ruột quả
Enzyme
pectinase
Gia nhiệt 80 oC/5 phút
Hạt
Làm nguội nhanh đến
nhiệt độ thường
Vô hoạt enzyme
Cắt nhỏ
Pha loãng
Phối trộn
Lọc
Đường, phụ
gia tạo sệt,
chất bảo
quản
Vỏ
Ủ enzyme
Tách hạt
Nước
Phối chế
Phối chế (45 – 50 oC)
Chai, nắp
Rót chai, ghép nắp
Làm nguội nhanh đến
nhiệt độ thường
Gia nhiệt 90 oC/5 phút
Làm nguội nhanh đến
nhiệt độ 60 oC
Sản
phẩm
PHẦN 3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Khảo sát nguyên liệu chanh dây
Các chỉ tiêu hóa lý của nguyên liệu chanh dây đỏ tía
Chỉ tiêu
Giá trị
Độ ẩm (%)
87,00
Độ tro (%)
0,20
Độ oBx
14,00
pH
2,74
Pectin (vỏ) (%)
0,84
Pectin (thịt quả) (%)
1,40
Vitamin C (mg/100g)
29,20
Acid tổng (%)
2,95
Đường khử (%)
4,50
Đường tổng (%)
7,00
Khảo sát nguyên liệu chanh dây
Tỉ lệ thu hồi dịch và vỏ từ quả
Mẫu
KL quả
(g)
KL vỏ
(g)
KL hạt
(g)
1
59,15
25,57
3,52
32,45
29,26
90,17
49,46
43,23
2
58,72
27,25
3,64
31,60
27,84
88,10
47,41
46,41
3
64,23
32,43
4,15
38,19
34,14
89,40
53,15
50,49
89,22
50,01
46,71
TRUNG BÌNH
KL
ruột
(g)
KL
%Dịch %Dịch
dịch
/ruộ
/qu
(g)
t
ả
%Vỏ
/qu
ả
Khảo sát quá trình thủy phân dịch ruột quả
bằng enzyme pectinase
Khảo sát hàm lượng enzyme Pectinex®Ultra SP - L
cần dùng
75,18
72,36
73,42
73,87
75,27
75,53
68,96
Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của hàm lượng enzyme pectinase đến hiệu suất
thu hồi dịch quả
Kết luận: chọn nồng độ enzyme là 0,5%.
Khảo sát quá trình thủy phân dịch ruột quả
bằng enzyme pectinase
Khảo sát thời gian phản ứng của enzyme Pectinex®Ultra
SP - L
78,58
78,88
76,52
75,18
Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian ủ enzyme đến hiệu suất thu hồi dịch quả
Kết luận: chọn chế độ ủ là 3 giờ
Kết luận chung: chọn nồng độ enzyme là 0,5% và chế độ ủ là 3 giờ
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát tỷ lệ pha loãng puree : nước
Tỷ lệ puree –
nước
Mẫu 16
(1 : 4)
Mẫu 17
(1 : 5)
Mẫu 18
(1 : 6)
Mẫu 19
(1 : 7)
Mẫu 20
(1 : 8)
Màu
Vàng đậm
Vàng hơi đậm
Vàng nhạt
Vàng hơi nhạt
Vàng khá nhạt
Mùi
Thơm nồng
Khá thơm
Thơm
Thơm nhẹ
Ít thơm
Độ nhớt (cp)
1,52
1,48
1,44
1,41
1,38
Trạng thái
Không nhìn
thấy rõ
các thể
thạch
Nhìn thấy các
thể thạch
Nhìn thấy rõ
các thể
thạch
Nhìn thấy rất
rõ các thể
thạch
Nhìn thấy rất
rõ các thể
thạch
Kết luận: chọn tỉ lệ pha loãng puree : nước là 1 : 6.
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát độ ngọt nước quả
Kết quả xếp hạng đối với mùi vị của sản phẩm
Kết quả xếp hạng các mẫu
Mẫu 21
Mẫu 22
Mẫu 23
Mẫu 24
Mẫu 25
Nồng độ
đường
(12%)
(14%)
(16%)
(18%)
(20%)
Tổng điểm
43
22
33
57
75
Kết luận: mẫu 22 (có nồng độ đường 14%) được chọn làm thí nghiệm.
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát kích thước miếng thạch
H = Độ cao lớp thạch/Độ cao ban đầu của sản phẩm
Mẫu 30
Mẫu 31
Mẫu 32
Mẫu 33
Kích thước
thạch
2x2x2
4x4x2
6x6x2
8x8x2
5 giờ
0,95
0,93
0,91
0,88
Mô tả sản
phẩm
Các miếng thạch
khá nhỏ nên khó
nhìn thấy trong
dung dịch nước
quả, không bắt
mắt.
Nhìn thấy rõ các
miếng thạch, màu
vàng của nước và
màu trắng của
thạch khá hài hòa,
đẹp mắt.
Các miếng thạch
hơi lớn, màu vàng
của nước và màu
trắng của thạch ít
hài hòa, sản phẩm
không được bắt
mắt lắm.
Các miếngthạch
khá lớn, màu
vàng của nước
và màu trắng của
thạch không hài
hòa, sản phẩm
không bắt mắt.
Tổng điểm
42
22
35
51
Kết luận: mẫu 31 (kích thước 4 x 4 x 2) được chọn làm thí nghiệm.
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát tỉ lệ thạch phối trộn trong sản phẩm
H = Độ cao lớp thạch/Độ cao ban đầu của sản phẩm
Mẫu 34
Mẫu 35
Mẫu 36
Mẫu 37
Tỉ lệ thạch /
nước
10
15
20
25
5 giờ
0,93
0,91
0,88
0,86
Mô tả sản
phẩm
Khó nhìn rõ các
miếng thạch, màu
vàng của nước và
màu trắng của
thạch không hài
hòa, sản phẩm
không bắt mắt.
Nhìn thấy các
miếng thạch, màu
vàng của nước và
màu trắng của
thạch tương đối
hài hòa.
Nhìn thấy rõ các
miếng thạch, màu
vàng của nước và
màu trắng của
thạch khá hài hòa,
đẹp mắt.
Các miếng
thạch khá nhiều
làm sản phẩm
hơi đặc, màu
vàng của nước
và màu trắng
của thạch ít hài
hòa.
Tổng điểm
50
32
23
43
Kết luận:Mẫu 36 (tỉ lệ thạch 20%) được chọn làm thí
nghiệm.
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát việc sử dụng các phụ gia tạo sệt
Khảo sát việc sử dụng phụ gia pectin
H = Độ cao lớp thạch/Độ cao ban đầu của sản phẩm
Mẫu
Mẫu 38
Mẫu 39
Mẫu 40
Mẫu 41
Pectin (%)
0,5
1
1,5
2
4 giờ
0,06
0,06
0,06
0,41
Độ nhớt
1,52
1,87
2,25
2,93
Cấu trúc
Thạch lắng nhanh, không ở trạng thái lơ lửng. Dịch quả không bị tách lớp.
Nhận xét:
Qua bảng cho thấy, pectin không ổn định được thạch trong sản phẩm mà
còn tạo độ nhớt rất cao. Do vậy, pectin không thích hợp cho sản phẩm.
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát việc sử dụng các phụ gia tạo sệt
Khảo sát việc sử dụng phụ gia agar
Agar
H = Độ cao lớp thạch/Độ cao ban đầu của sản phẩm
Mẫu 42
(0,10 %)
Mẫu 43
(0,12 %)
Mẫu 44
(0,14 %)
Mẫu 45
(0,16 %)
Mẫu 46
(0,18 %)
Mẫu 47
(0,20 %)
Mẫu 48
(0,22%)
48 giờ
0,87
0,88
0,88
0,91
0,95
1
1
Độ nhớt
1,08
1,18
1,26
1,47
1,65
2,28
2,53
Cấu trúc
Thạch và dịch
quả tách
lớp
nhanh,
độ nhớt
dịch quả
thấp.
Thạch và dịch
quả tách
lớp
nhanh,
độ nhớt
dịch quả
thấp.
Thạch và dịch
quả tách
lớp
nhanh,
độ nhớt
dịch quả
hơi cao.
Thạch và dịch
quả tách
lớp
chậm,
độ nhớt
dịch quả
khá cao,
xuất
hiện các
hạt gel
agar nhỏ
li ti
trong
sản
phẩm
(khó
nhận
thấy).
Thạch và dịch
quả tách
lớp khá
chậm,
độ nhớt
dịch quả
cao,
xuất
hiện các
hạt gel
agar
tương
đối lớn
(dễ nhận
thấy).
Thạch và dịch
quả
không
tách lớp,
độ nhớt
dịch quả
rất cao.
Xuất
hiện các
hạt gel
agar
lớn.
Thạch và
dịch
quả
không
tách
lớp,
độ
nhớt
dịch
quả
rất
cao.
Xuất
hiện
các
hạt
gel
agar
lớn.
Khảo sát các thông số của quy trình chế biến
Khảo sát việc sử dụng các phụ gia tạo sệt
Khảo sát việc sử dụng kết hợp hai phụ gia agar - pectin
H = Độ cao lớp thạch/Độ cao ban đầu của sản phẩm
Agar - Mẫu 49
pec
(0,0
tin
5–
0,05
)
Mẫu 50
(0,0
5–
0,10
)
Mẫu 51
(0,0
5–
0,15
)
Mẫu 52
(0,1
0–
0,05
)
Mẫu 53
(0,1
0–
0,10
)
Mẫu 54
(0,1
0–
0,15
)
Mẫu 55
(0,1
5–
0,05
)
Mẫu5
6
(0,
15
–
0,1
0)
8 ngày
0,89
0,81
0,87
0,91
0,96
0,91
1
1
Độ
nh
ớt
1,04
1,12
1,11
1,08
1,14
1,14
1,17
1,33
Kết luận: chọn nồng độ agar – pectin (%) 0,15 – 0,05.
Đánh giá chất lượng sản phẩm cuối
Chất lượng lý - hóa của thành phẩm
Các chỉ tiêu
Giá trị
pH
2,94
Độ acid (%)
0,21
Hàm lượng vitamin C (mg/100g)
20,02
Hàm lượng đường tổng (%)
17,54
Hàm lượng đường khử (%)
2,80
Chất lượng cảm quan thành phẩm
Dựa vào bảng đánh giá sản phẩm không theo hạng ưu của tiêu chuẩn
TCVN 3215-79, chúng tôi nhận thấy sản phẩm nước chanh dây là sản
phẩm đạt tiêu chuẩn loại khá với điểm trung bình 15,93 và mỗi chỉ tiêu
đều có điểm trung bình chưa có trọng lượng lớn hơn 2,8.
PHẦN 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Sản phẩm cuối cùng
KẾT LUẬN
Các thông số của quá trình thu hồi dịch quả
Hàm lượng 0,5% so với lượng ruột quả.
Thời gian thủy phân là 3 giờ.
Các thông số cơ bản của quá trình sản xuất
Tỉ lệ puree : nước 1 : 6
Đường 14%
Kích thước miếng thạch cho vào 4 x 4 x 2
Tỉ lệ thạch cho vào 20%
Agar – pectin (%) 0,15 – 0,05
Kali sorbate 400 ppm
Các thông số của quá trình làm thạch
Carrageenan 2%
Acid citric 0,2%
Đường 13%
Kali sorbate 300 ppm
KIẾN NGHỊ
Sản xuất vang, nước ép lên men, bột chanh dây hòa tan,…
Có thể ép cả hạt trong quá trình tách dịch quả.
Khảo sát thêm enzyme cellulase bổ sung vào trong quá trình tách dịch bào.
Tận dụng vỏ để sản xuất ra dung dịch pectin.
Khảo sát sự kết hợp với một số loại phụ gia tạo sệt khác như alginate,
xanthan gum…
Khảo sát thêm quá trình đồng hóa dịch quả trước khi phối chế thạch.
Khảo sát thêm sự thay đổi hình dạng miếng thạch, kết hợp một số nguyên
lệu khác tạo sự lơ lửng trong sản phẩm như thạch dừa, các loại nguyên liệu
trái cây cắt nhỏ...
Khảo sát các điều kiện và phụ gia bảo quản khác.
Khảo sát sự biến đổi các thành phần hóa lý của sản phẩm, mức độ tan
chảy, ảnh hưởng của thạch lên sự thay đổi mùi vị sản phẩm trong quá
trình bảo quản.