Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thiết kế trính toán đồ gá bán trục (kèm bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.29 KB, 60 trang )

TKMH: CSSc ô tô

Lời nói đầu
Hiện nay ngành công nghiệp ôtô đang phát triển rất nhanh chóng,
hàng loạt các nhà máy, công ty liên doanh về sản xuất và lắp ráp ô tô ra đời
ví dụ nh TOYOTA, HONDA, FORD...Chính vì vậy số lợng xe trên cả nớc
đã tăng lên nhiều.
Hiện thực cho thấy hớng phát triển mảng sửa chữa ô tô là rất tiềm
năng, nó kèm theo sự phát triển mạnh mẽ cua nghành ôtô. Sửa chữa ôtô
đóng vai trò quan trọng vì giải pháp hợp lý, có lợi về kinh tế-kỹ thuật.
Môn học Công nghệ sửa chữa ôtô là một môn học giúp tìm hiểu sâu
sắc hơn về các quá trình công nghệ của việc sửa chữa ôtô và các phơng pháp
phục hồi các chi tiết, tổng thành trên ôtô.

SV: Đinh Trọng Hợp

1

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Phần I: Giới thiệu chi tiết
1.1: Giới thiệu chi tiết:
1.Công dụng: Truyền mô men xoắn từ bộ vi sai đến bánh xe chủ động hoặc
đến giảm tốc bánh xe.
2. Đặc điểm của kết cấu, vật liệu chế tạo:
Nửa trục thuộc loại chi tiết hình trụ tròn. Một đầu có then hoa lắp với
bộ vi sai, một đầu có mặt bích lắp ghép với moay ơ bánh xe nhờ các lỗ côn.
- Vật liệu: Thép 40 X, 40, 40 P, 40 XRTP, 35 XRC, 30 XRC A.


1.2: Các thông số và yêu cầu kỹ thuật của nửa trục: (TCVN 1718 - 75
(1977).
+ Phải truyền hết mômen xoắn từ bộ vi sai đến bánh xe chủ động với bất
kì hệ thống treo loại nào.
+ Khi truyền mômen xoắn vận tốc góc của các bánh xe không đổi kể cả
bánh xe chủ động không dẫn hớng lẫn bánh xe chủ động dẫn hớng.
- Nhiệt luyện: Sau tôi và ram, độ cứng của thân nửa trục phải đạt từ 30
HRC đến 39 HRC, của mặt then hoa đạt từ 40 đến 47 HRC. Đối với loại nửa
trục đợc tôi cao tần độ cứng mặt ngoài phải đạt từ 45 đến 55 HRC, phần
trong lõi từ 155 đến 241 HB độ sâu thấm tôi đạt từ 3 ữ 6mm. Độ cứng của
mặt bích không nhỏ hơn 23 HRC.
- Tổ chức kim loại của nửa trục: Sau khi nhiệt luyện và điều chất xong
phải có lớp hoá cứng sau khi ram là trustit - xooc bít phần trong lõi (từ tâm
đến 3/4 bán kính vòng tròn do chân then hoa tạo thành) cho phép có pherít.
- Độ nhẵn mạt trong của mặt bích không đợc nhỏ hơn 5.

SV: Đinh Trọng Hợp

2

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

- Độ nhẵn phần thân (trừ đoạn lắp ghép) phải đạt 3 hoặc không gia
công.
- Độ nhẵn của mặt định tâm ở vòng đỉnh then hoa không < 7.
- Độ nhẵn của mặt chân và 2 bên then hoa không < 5.
- Độ nhẵn phần cổ trục lắp ghép với ổ và phớt không < 7.

- Mặt trong của mặt kính phải với đờng trục của nửa trục, độ đảo của
vòng ngoài mặt đầu của mặt bích < 0,1mm.
- Độ đảo hớng tâm của mặt định tâm ngoài và trong của then hoa đối với
đờng tâm trục không đợc lớn hơn 0,2mm.
- Độ đảo hớng tâm của mặt thân ở đoạn giữa trục so với đờng trục không
lớn hơn 1,8mm.
- Sai lệch của khoảng cách tâm giữa 2 lỗ bắt bu lông trên mặt bích
không lớn hơn 0,12mm.
- Bề mặt của nửa trục sau gia công cơ khí không đợc có các khuyết tật
nh gấp nếp, lõm, vẩy đen, nứt, vết dập, vết xớc vv.
- Phần giữa của nửa trục không gia công cho phép có vết do mài để tẩy
ba via, tẩy vết nứt, vết dập, vết xớc. Trên cùng 1 mặt cắt ngang không có 2
vết mài có 2 mặt mài giáp nhau có 1 góc nhọn.
1.3 Các h hỏng và nguyên nhân h hỏng:
a. Bán trục cầu sau thờng có các h hỏng sau:
1. Lồi lõm, xớc, toét, bề mặt tán trục.
2. Trục bị cong.
3. Mặt tán trục bị vênh.
4. Mòn các then hoa:
5. Mòn lỗ côn trên tán trục:
b. Nguyên nhân: Trong quá trình làm việc do bán trục chịu tác dụng của tải
trọng động và mô men xoắn dẫn đến h hỏng do mỏi, do sự mài mòn các bề
SV: Đinh Trọng Hợp

3

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô


mặt lắp ghép, bề mặt làm việc nh: then hoa, mặt tán trục, lỗ côn...Mối ghép
then hoa trong sử dụng yêu cầu truyền tải, di trợt, đồng tâm, vì vậy thờng
tồn tại khe hở bên và hay bị h hỏng. Sau quá trình sử dụng khe hở này cũng
lớn dần và có thể vợt quá giá trị cho phép.
1.4 Các biện pháp phục hồi các h hỏng:
1. Lồi lõm, xớc, toét, bề mặt tán trục- Làm sạch các khuyết tật này(bàn
nguội, mỏ kẹp, dũa phẳng).
2. Trục bị cong- Tiến hành nắn sửa lại( máy ép thuỷ lực, khối V, mũi
tâm, đồng hồ chỉ thị).
3. Mặt tán trục bị vênh- Tiện khoả mặt tán trục nhng không đợc tán
mỏng quá 9mm (máy tiện, mũi tâm, tốc truyền, dao tiện, đồng hồ chỉ thị).
4. Mòn các then hoa:
1- Làm sạch các mặt then hoa
cho tới khi thấy rõ ánh kim loại (bàn chải thép).
2- Hàn đắp đoạn trục then hoa.
3- Kiểm tra mặt lỗ tâm, cần thì sửa lại.
4- Tiện đoạn trục vừa đắp.
5- Phay 16 then hoa.
6- Làm nhẵn các cạnh sắc và sạch mạt kim loại;
7- Tôi then.

5. Mòn lỗ côn trên tán trục:
1- Hàn đắp đầy các lỗ mòn.
2- Kiểm tra độ đảo của nửa trục, cần thì nắn sửa.
3- Tiện khoả hai mặt đầu tán trục.
4- Khoan và khoét vát mép lỗ 390.

SV: Đinh Trọng Hợp


4

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Phần III: Các phơng pháp phục hồi và lựa chọn phơng
pháp phục hồi
I. Phơng pháp phục hồi
Hiệu quả và chất lợng phục hồi chi tiết phụ thuộc một cách đáng kể vào
phơng pháp công nghệ đợc sử dụng để gia công. Hiện nay có nhiều phơng
pháp phục hồi chi tiết khác nhau cho phép không chỉ hoàn trả các hình dạng
và tình trạng kỹ thuật ban đầu mà còn có thể đạt đợc chất lợng tốt hơn chi
tiết nguyên thuỷ.
Để phục hồi bán trục ta có thể sử dụng một số phơng pháp sau:
1) Phục hồi chi tiết bằng phơng pháp kích thớc sửa chữa :
Để phục hồi ngời ta sử dụng rộng rãi các dạng gia công cơ nh : khoan,
tiện, phay ... Gia công chi tiết dới kích thớc sủă chữa đợc sử dụng rộng rãi
để phục hồi các chi tiết của ôtô, phơng pháp này có u điểm:
- Qui trình công nghệ và trang thiết bị sử dụnh đơn giản
- Hiệu quả kinh tế cao
- Duy trì tính lắp lẫn của các chi tiết trong giới hạn của kích thớc sửa
chữa nhất định
Tuy nhiên phơng pháp này còn tồn tại một số nhợc điểm sau:
- Làm tăng danh mục của phụ tùng thay thế
- Làm phức tạp các quá trình ghép bộ các chi tiết, lắp cụm và bảo
quản chi tiết

SV: Đinh Trọng Hợp


5

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

- Ngoài việc thay đổi kích thớc làm giảm một cách đáng kể thời
hạn phục vụ của chi tiết.
2) Phục hồi bằng phơng pháp sử dụng chi tiết phụ
Sử dụng chi tiết phụ nhằm mục đích bù hao mòn của các bề mặt làm
việc của chi tiết cũng nh thay thế các phần bị hao mòn hay bị h hỏng của
nó.
Sử dụng phơng pháp này có u điểm sau:
- Qui trình công nghệ và trang thiết bị đơn giản, có thể phục hồi lại
nguyên hình dạng và kích thớc của chi tiết lẫn đặc tính kỹ thuật của chi tiết,
tuy nhiên nó cũng có một số nhợc điểm là chi phí vật liệu lớn để chế tạo các
chi tiết sửa chữa phụ, ngoài ra có nhiều trờng hợp đa đến làm giảm độ bền
cơ học của chi tíêt phục hồi và làm phức tạp trong lắp lẫn.
II.Lựa chọn phơng án phục hồi:
- Phơng pháp và quy trình công nghệ phục hồi chi tiết đóng vai trò
không nhỏ trong việc nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của ô tô. Giải quyết tốt
vấn đề phục hồi có ý nghĩa to lớn trong nền kinh tế quốc dân đặc biệt là với
công tác sửa chữa của các xí nghiệp sửa chữa.
- Việc lựa chọ phơng pháp phục hồi phụ thuộc vào đặc điểm
kết cấu công nghệ và điều kiện làm việc của chi tiết, giá trị hao mòn, các
đặc điểm của công nghệ phục hồi có ảnh hởng quyết định đến tuổi thọ chi
tiết và giá thành phục hồi.


SV: Đinh Trọng Hợp

6

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

- Với bán trục có đặc điểm kết cấu và điều kiện làm việc nh đã trình bày
ở trên. Để đảm bảo đợc yêu cầu kỹ thuật đặt ra và đơn giản trong quá trình
sửa chữa, đồng thời đảm bảo tuổi thọ cần thiết và giá thành sửa chữa nhỏ
nhất ta chọn phơng pháp phục hồi bán trục theo phơng pháp kích thớc sửa
chữa và thông thờng ngời ta tiến hành hàn đắp sau đó tiến hành khoan
hoặc khoét hoặc tiện và phay.

Phần IV: Qui trình sửa chữa phục hồi
I . Lập sơ đồ nguyên công.

T

Dụng cụ
Tên nguyên công

T
I
I

Làm sạch lỗ tâm
Nắn sửa cong


Máy tiện
Khối V ,máy ép thuỷ lực 20 tấn

I

Tiện khoả mặt tán trục

Máy

I
tiện,mũi

tâm,tốc

truyền,dao tiện 20*20 mm,thớc cặp

II
Làm sạch các mặt then hoa

sai số đo 0,1mm,đồng hồ chỉ thị
Bàn chải thép

IV
V
V

Hàn đắp đoạn trục then hoa
Kiểm tra mặt lỗ tâm


Máy hàn ngầm
Máy tiện

V

Tiện đoạn trục vừa hàn đắp

Máy tiện

V

Làm nhẵn cạnh sắc và sạch mạt

I
II

SV: Đinh Trọng Hợp

7

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

kim loại
Tôi then

III
I

X
X
X

Hàn đắp đầy các lỗ mòn
Kiểm tra độ đảo của trục,cần thì

sửa lại.
Tiện khoả 2 mặt đầu tán trục
X

I

Hàn thủ công
Máy ép 20 tấn
Máy tiện

I
X

Khoan và khoét vát mép

Máy khoan

III

II. Trình tự của mỗi nguyên công
1. Làm sạch lỗ tâm:
-Dụng cụ: Máy tiện hoặc máy gia công lỗ định tâm.
2.Nắn sửa cong:

-Dụng cụ : Máy ép thuỷ lực 20tấn,khối v,mũi tâm,đồng hồ chỉ thị.
-Yêu cầu kỹ thuật:Khi đặt chi tiết trên mũi tâm thì độ đảo của
mặt không lớn hơn 0.15mm.
1.

Làm sạch mặt then hoa:
-dụng cụ:Bàn chải thép, làm sạch đến khi nào thấy rõ ánh kim loại thì

thôi.
4. Hàn đắp đoạn trục then hoa:
-Dụng cụ: Máy hàn ngầm,dây hàn là thép 30XrC có =2mm.Hàn đắp
đoạn trục then hoa tới =58mm.
5.Kiểm tra mặt lỗ tâm:
-Dụng cụ: thớc cặp.
6. Tiện đoạn trục vừa hàn đắp:
SV: Đinh Trọng Hợp

8

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

-Dụng cụ :Máy tiện.Tiện đoạn trục vừa hàn đắp đạt =54mm đảm bảo
kích thớc 94mm và góc lợn R=5mm,vát cạnh8*300 và sửa hết gờ sắc.
-Sơ đồ gá đặt:

..
.


..

- Chế độ gia công:
+ Chọn dao tiện ngoài.
+ Chiều sâu cắt bằng lợng d gia công: t = 2 (mm).
+ Lợng chạy dao.
7. Phay 16 then hoa:
-Dụng cụ: Máy phay nằm 1250 * 320 mm, dao phay đĩa, đầu
phân độ, trục gá, calíp kiểm profin then hoa.
-Yêu cầu kỹ thuật: Phay đảm bảo chiều dày then là: 4,26 ữ 4,17
( mm );

= 49 ữ 48,66 ( mm ) trên chiều dài không lớn hơn 86 mm. Cửa

mặt đỉnh then hoa so với đờng tâm không lớn hơn 0,25 mm.

-Sơ đồ gá đặt:
SV: Đinh Trọng Hợp

9

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

..
.


..

- Chế độ gia công:
+ Chọn dao phay đĩa vật liệu thép có: bền = 580 ( N /

m

2

).

+ Chiều sâu lớp cắt: t0 = 2,5 ( mm).
+ Lợng chạy dao: Sz = 0,5 ( mm/vòng ).
( Sổ tay cơ khí ).
8. Làm nhẵn các cạnh sắc và làm sạch mạt kim loại:
Dụng cụ: Dũa dài 250(mm) và làm sạch mạy kim loại.
9. Tôi then: Tôi cao tần.
10. Hàn đắp đầy các lỗ mòn:
Dụng cụ: Có thể hàn thủ công, que hàn: = 4 mm.
11. Kiểm tra độ đảo của trục và nắn lại:
Thiết bị: Máy ép thuỷ lực 20 tấn, khối V, mũi tâm, đồng hồ chỉ thị.
12.Tiện khoả mặt tán trục:
- Dụng cụ: Máy tiện, mũi tâm, tốc truyền, dao tiện: 20*20mm, thớc
cặp sai số đo: 0,1 mm, đồng hồ chỉ thị.
- Yêu cầu kỹ thuật: Độ đảo của tán trục so với đờng tâm không lớn
hơn: 0,15 mm.

SV: Đinh Trọng Hợp

10


Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

- Sơ đồ gá đặt:

..
.
..

- Chế độ cắt: Dao tiện mặt đầu.
+ Chiều sâu cắt: t = 2 mm.
+ Lợng chạy dao: S = 0,3 mm/vòng.
13. Khoan, khoét, vát mép lỗ 390:
Dụng cụ: Máy khoan.
- Yêu cầu kỹ thuật: Độ đảo mặt = 54 mm đối với đờng tâm trục
không lớn hơn: 0,1 ( mm ), đầu dỡng nhô ra khỏi mặt đầu tán trụcphải bằng
nhau, sai lệch không vợt quá: 0,4 mm
- Sơ đồ gá đặt:

SV: Đinh Trọng Hợp

11

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô


- Chế độ gia công:
Chọn mũi khoan ngắn hợp kim cứng BK8có D=17mm góc xoắn =15 0
góc nghiêng chính =600góc nghiêng của lỡi căt ngang =550.
Vì đờng kính lỗ là 17 mmnên ta chỉ cần khoan 1 lần khi đó chiều sâu cắt
gọt là:
T=D/2=17/2=8,5 mm.
Lợng chạy dao s=0,06mm/vòng.
Tuổi bền của mũi khoan T=2.D=2.17=34 mmm.
Tốc độ cắt khi khoan là:

v=

C v .D xv
T m .S yv

.K v

Trong đó
Cv: làhệ số tỷ lệ Cv=750
m,xv,yy:số mũ m=2,1;xv=0,6;yy=0,3.
Kv:hệ số điều chỉnh Ky=2,5.
v=14,3 m/phút.
n=268vòng/phút.

Phần V: Thiết kế đồ gá
I. Đặc điểm và công dụng của đồ gá
- Đồ gá gia công chi tiết đó là một loại trang thiết bị theo yêu cầu của
qui trình công nghệ. Đồ gá nhằm nâng cao năng suất lao động, đảm bảo độ
chính xác khi gia công.

- Đồ gá đợc trang bị để lắp lên các máy cắt gọt kim loại nh: máy tiện,

SV: Đinh Trọng Hợp

12

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

máy khoan, máy phay ...
- Đồ gá còn có tác dụng trong việc tháo lắp các chi tiết cũng nhằm để
nâng cao năng suất và chất lợng lao động.
- Đồ gá gồm hai phần chính:
+ Bộ phận định vị : xác định vị trí chi tiết so với máy và làm việc trên
nguyên tắc định vị 6 bậc tự do. Với chi tiết bán trục chỉ cần định vị 5 bậc tự
do là đảm bảo nguyên tắc định vị.
+ Bộ phận kẹp chặt : sau khi định vị chính xác vị trí của chi tiết trên
máy phải kẹp chặt để giữ nguyên vị trí chi tiết trong quá trình gia công.
II. Các yêu cầu khi thiết kế đồ gá
- Khi thiết kế đồ gá phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đồ gá phải đảm bảo yêu cầu định vị, định vị phải đủ số bậc tự do
cần thiết
+ Đảm bảo yêu cầu kẹp chặt, lực kẹp vừa đủ chặt đảm bảo vị trí của
vật trong quá trình gia công và không quá lớn gây biến dạng chi tiết
+ Đồ gá có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ, dễ thao tác, dễ chế tạo và bảo
quản
+ Đồ gá phải phù hợp với thiết bị gia công; rẻ tiền, tính công nghệ
cao, mở rộng phạm vi sử dụng của máy.

III. Cấu tạo của đồ gá:
1. Đế của đồ gá:
Đợc chế tạo bằng thép có tác dụng giữ khối chữ V, và gắn toàn bộ đồ
gá lên bàn máy.
2. Khối chữ V:
Có tác dụng định vị chi tiết bốn bậc tự do.
3.Thanh kẹp:
SV: Đinh Trọng Hợp

13

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Có tác dụng kẹp chặt chi tiết trên khối chữ V.
4.Chốt tỳ:
Nó tác dụng chịu lực dọc trục khi khoan.
IV. Nguyên lý làm việc:
- Đồ gá khoan lỗ trên tán trục làm việc trên nguyên tắc định vị 6 bậc
tự do:
Đế chữ V định vị 4 bậc, chốt tỳ định vị 1 bậc tự do. Kẹp chặt trên
nguyên tắc thanh kẹp ép chi tiết vào đế chữ V thông qua bu lông lật.
Tính toán lực kẹp:
Chọn mũi khoan ngắn hợp kim cứng BK8có D=17mm góc xoắn =15 0 góc
nghiêng chính =600góc nghiêng của lỡi căt ngang =550.
Vì đờng kính lỗ là 17 mmnên ta chỉ cần khoan 1 lần khi đó chiều sâu cắt
gọt là:
T=D/2=17/2=8,5 mm.

Lợng chạy dao s=0,06mm/vòng.
Tuổi bền của mũi khoan T=2.D=2.17=34 mmm.
Tốc độ cắt khi khoan là:

v=

C v .D xv
T m .S yv

.K v

Trong đó
Cv: làhệ số tỷ lệ Cv=750
m,xv,yy:số mũ m=2,1;xv=0,6;yy=0,3.
Kv:hệ số điều chỉnh Ky=2,5.
v=14,3 m/phút.
n=268vòng/phút.
Lực chiều trục:
SV: Đinh Trọng Hợp

14

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

P0=20.s0,8.D0,4. b0,75
Trong đó: b =500 N/mm2..
P0 = 691 N.

Mô men xoắn: Mx = 30.s.D2.b0,7 = 40313 Nmm.
Công suất cắt:
Nc =

M x .n
= 1,13( KW ).
955.10 4

Công suất của máy:
N=Nc/=1,13/0,9=1,26 KW.
Chiều dài hành trình mũi khoan:
L=l+l1+l2
L : Chiều sâu khoan l=10mm.
l1 : Lợng ăn tới;
l2 : Lợng vợt quá;
l1+l2=0,3.D=0,3.17=5,1 mm.
L=15,1 mm.
Thời gian chạy máy:
T0=L/n.s=15,1/268.0,06=0,94 phút=56 giây.
Lực chiều trục P0 có khả năng gây cho bán trục quay quanhkhối chữ
V.lực kẹp Q chống lại tác dụng này của Po.
Mô men cắt Mc có khả năng gây cho bán trục quay quanh đờng trục của
nó.Các lực ma sát chống lại tác dụng này của Mc.
Lực chiều trục P0 có khả năng gây cho bán trục dịch chuyển theo phơng
dọc trục nhng do cótay chống nên ta bỏ qua trờng hợp này.
Ta lập các bất phơng trình :
P0.ro.k1 < Q.rq

(1)


Mc.k2 < (F0+F1+F2+F3+F4).rt

SV: Đinh Trọng Hợp

15

(2)

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Trong đó:
P0 : Là lực chiều trục P0 = 691 N;
Mc : Là mô men cắt Mc = 40313 Nmm;
ro : Là chiêù dài tay đòn của Po; ro=97,68 mm;
rQ : Là chiêù dài tay đòn của Q, ro=75 mm;
k1: Hệ số an toàn với lực
k1= Ko. K1.K2.K3.K4.K5
K0- hệ số an toàn chung K0 =1,5
K1- hệ số an toàn có kể đến trạng thái bề mặt K1 =1
K2- hệ số an toàn xét tới sự tăng lực do lỡi cắt bị mòn K2 = 1,1
K3- hệ số kể đến khi gia công trên bề mặt không liên tục K3= 1
K4- hệ số kể đến hình dáng bề mặt

K4 = 1,3

K5- hệ số ảnh hởng của góc K5 = 1,5
=> k1 = 3,2

k2- hệ số an toàn với mô men
k2= Ko. K1.K2.K3.K4.K5
K0- hệ số an toàn chung K0 =1,5
K1- hệ số an toàn có kể đến trạng thái bề mặt K1 =1
K2- hệ số an toàn xét tới sự tăng lực do lỡi cắt bị mòn K2 = 1,15
K3- hệ số kể đến khi gia công trên bề mặt không liên tục K3= 1
K4- hệ số kể đến hình dáng bề mặt

K4 = 1,3

K5- hệ số ảnh hởng của góc K5 = 1,5
=> k1 = 3,4
F0,F1,F2,F3,F4:là các lực ma sát FI=Ni.f

SV: Đinh Trọng Hợp

16

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

F = (1 + 2 ).Q. f
i

thay số và giải hệ (1),(2) ta có Q=288 N

b. Kết luận


Qua quá trình phân tích các hiện tợng và qui luật h hỏng của bán
trục em đã tính toán và lựa chọn đợc phơng án sửa chữa thích hợp, ngoài ra
qua tính toán thiết kế đã giúp em hiểu sâu hơn về các sai hỏng và phơng
pháp sửa chữa phục hồi chúng của một số chi tiết trong ôtô.
Trong quá trình tính toán thiết kế với sự lỗ lực của bản thân và sự
giúp đỡ của các thầy giáo trong bộ môn Cơ Khí ÔTÔ cùng với sự đóng góp
ý kiến của các bạn trong lớp. Đến nay công việc thiết kế của em đã hoàn
thành, song do kiến thức thực tế, trình độ có hạn nên trong quá tính toán và
thiết kế sẽ không tránh khỏi một số những sai sót nhất định. Rất mong đợc
sự đóng góp ý kiến của các thầy để cho bản thiết kế đợc hoàn thiện hơn.

SV: Đinh Trọng Hợp

17

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Mục Lục

S

Nội Dung

Tran

TT


g

1.

Lời nói đầu

1

2.

Mở đầu

2

3.

Giới thiệu chi tiết

3

4.

Các h hỏng và nguyên nhân

4

5.

Các phơng pháp phục hồi và lựa chọn phơng pháp


5

6.

Qui trình sủa chữa và phục hồi

7

7.

Thiết kế đồ gá

12

8.

Kết luận

17

9.

Mục lục

18

10.

Tài liệu tham khảo


19

SV: Đinh Trọng Hợp

18

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Tài liệu tham khảo
1 : Công Nghệ Sửa Chữa ÔTÔ

( ĐHGTVT)

2 : Công Nghệ sữa Chữa Máy Kéo ( ĐH NN)
3 : Kỹ Thuật Chế Tạo Máy

( ĐH GTVT)

4 : Công Nghệ Chế Tạo Phụ Tùng ( ĐHGTVT)

I.1 Luận chứng kinh tế kỹ thuật.
Hiện nay ngành công nghiệp ôtô đang phát triển rất nhanh chóng,
hàng loạt các nhà máy, công ty liên doanh về sản xuất và lắp ráp ô tô ra đời
ví dụ nh TOYOTA, HONDA, FORD...Chính vì vậy số lợng xe trên cả nớc
đã tăng lên nhiều.
Hiện thực cho thấy hớng phát triển mảng sửa chữa ô tô là rất tiềm
năng, nó kèm theo sự phát triển mạnh mẽ cua nghành ôtô. Vì vậy thiết kế

các nhà máy sửa chữa lớn để đáp ứng đợc các yêu cầu của sự phát triển.
Thiết kế nhà máy sửa chữa lớn ôtô đóng vai trò quan trọng vì cơ cấu
tổ chức và mọi hoạt động của cơ sở sau này sẽ chủ yếu phụ thuộc vào việc
thiết kế. Mục đích của việc thiết kế là tìm ra giải pháp hợp lý, có lợi về kinh
tế-kỹ thuật .

I.2 Xác định nhiệm vụ của cơ sở sửa chữa ôtô.

SV: Đinh Trọng Hợp

19

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

Là sửa chữa lớn ôtô và sửa chữa tổng thành (động cơ và hộp số).
Mác xe là: xe MAZ 500.
Nhiệm vụ chủ yếu là sửa chữa lớn ôtô nhằm khôi phục lại tình trạng
kỹ thuật ban đầu của xe.
Để xác định vị trí cơ sở, có thể tính tọa độ tơng tự nh cách tính toạ
độ khối tâm:
Op( x p , y p )

Y
X2,Y2,G2
X3,Y3,G3
X4,Y4,G4


X1,Y1,G1

X
X6,Y6,G6

X5,Y5,G5

XP=

X .G
G
i

i

;

YP=

i

Y .G
G
i

i

;

i


Trong đó:
Gi ,Xi ,Yi lần lợt là số lợng xe của xí nghiệp thứ i và các toạ độ tơng
ứng so với hệ trục toạ độ đã chọn.

I.3 Lập luận về công suất nhà máy thiết kế.
SV: Đinh Trọng Hợp

20

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

- Công suất là số lợng xe và tổng thành cần sửa chữa trong năm.
Mác xe:

MAZ 500

Số lợng xe:

500 (xe)

Số hộp số:

200 (chiếc)

Số động cơ:


200 (chiếc)

- Để xác định số lợng xe cơ sở cần sửa chữa lớn ở thời điểm nào đó
trong tơng lai, có thể sử dụng phơng pháp ngoại suy.
+Thực chất của phơng pháp ngoại suy là căn cứ vào quá trình diễn
biến có tính quy luật đã biết của thông số nghiên cứu để dự báo giá trị của
nó ở vào thời điểm cần thiết nào đó trong tơng lai.
+Phơng pháp ngoại suy, sử dụng hàm mũ để dự báo nh sau:
Nếu gọi:
. AT ,An ,Aac lần lợt là số xe có trong tơng lai, số lợng xe ở thời điểm
bắt đầu và cuối cùng khảo sát thực tế.
. P :Hệ số gia tăng bình quân hàng năm của khoảng khảo sát.
. J :Thời điểm của mốc đầu khảo sát.
. T :Thời điểm cần dự báo trong tơng lai.
Thì :

AT= PT 1. Aac
Với P= ( J 1)

Aac
An

I.4 Lựa chọn quá trình sản xuất.
- Khi lựa chọn quá trình công nghệ cho cơ sở thiết kế ta cần suất phát
từ nhiệm vụ của cơ sở, số lợng mác kiểu xe mà cơ sở đảm nhận sửa chữa
cũng nh điều kiện trang thiết bị và cung cấp phụ tùng vật t cho cơ sở, do đó
theo đề bài đợc giao ta chọn là sửa chữa theo phơng pháp thay thế các tổng

SV: Đinh Trọng Hợp


21

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

thành. Phơng pháp này có nghĩa là sau khi sửa chữa xong khung xe thì lấy
các tổng thành dự trữ trong kho nắp lên, nh vậy quá trình này sẽ giảm đợc
số ngày xe nằm tại nhà máy.
Sơ đồ quy trình công nghệ sửa chữa ô tô gồm ba phần chính
- các quy trình tháo,rửa,kiểm tra
- các quy trình phục hồi
- các quy trình nắp ráp chạy thử
Xe vào

Rửa ngoài

Tháo xe
Thiết bị
điện

Khử dầu mỡ
Kiểm tra phân loại

Chữa điện

Chữa khung vỏ

Vỏ xe

khung xe

Tháo tổng thành

Dùng được

Giao
xe

Cần sửa chữa

Bỏ đi

Sửa chữa

Kho sắt
vụn

Lắp tổng thành

Kiểm
tra

Chạy thử

Sơn tổng thành
Chạy thử

SV: Đinh Trọng Hợp


Lắp xe

22

Cơ Khí Ôtô A-K43

Thay
chi tiết
mới


TKMH: CSSc ô tô

- Hình thức tổ chức có thể tại chỗ hoặc theo tuyến dây truyền:
* Hình thức tại chỗ:
+u điểm:


Diện tích nhà xởng nhỏ.



Thiết bị đơn giản, nhịp sản xuất không yêu cầu chặt chẽ.
+Nhợc điểm:



Vận chuyển tổng thành để sửa chữa khó khăn, xa.




Năng suất lao động thấp.

Hiện nay thờng tiến hành theo phơng pháp này.
* Hình thức dây truyền:
+u điểm:


Năng suất lao động cao.



Thời gian sửa chữa nhanh.



Vận chuyển các tổng thành dễ dàng.
+Nhợc điểm:



Diện tích nhà xởng lớn.



Khi tháo lắp và sửa chữa phải đảm bảo tính liên tục và cần đảm

bảo mối quan hệ giữa thời gian và nhịp chặt chẽ.



Cần có trang thiết bị hiện đại.

Hình thức này phù hợp với cơ sở có quy mô lớn.


Vậy : Với các u, nhợc điểm của các loại hình tổ chức ở trên và

nhiệm vụ đợc giao ta chọn hình thức :Hình thức dây truyền

SV: Đinh Trọng Hợp

23

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

I.5 Xác định cơ cấu tổ chức nhà máy.

Giám Đốc

P.T.chức

SV: Đinh Trọng Hợp

P. tài vụ

P.GĐ kỹ T


24

P.GĐ kD

P.GĐ n chính

Cơ Khí Ôtô A-K43


TKMH: CSSc ô tô

p.kế
hoạch

P.điều
độ

P.hành
chính

P.KT
vật
t

P. KT

P.
KCS

Tổng

thành


khí

Gia công
nóng

Thân
xe

P.thiết
bị

P.Y tế
bảo vệ


điện

*Nhiệm vụ của các phân xởng:
Lắp ráp tổng thành:Thờng có tổ máy, gầm, điện, nhiên liệu.
Thân xe: Gò mỏng, gò dầy, nắn sửa badersốc, hàn, sơn, đệm, mộc.
SV: Đinh Trọng Hợp

25

Cơ Khí Ôtô A-K43



×