Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.45 KB, 52 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM
----------

KẾ HOẠCH
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
CỦA NHÀ MÁY CNG PHÚ MỸ
TÂN THÀNH, BÀ RỊA - VŨNG TÀU

LẬP BÁO CÁO

CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM

Vũng Tàu, ngày 04 tháng 06 năm 2012


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

MỤC LỤC
1. Xuất xứ dự án................................................................................. 4
2. Tính cần thiết phải lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá
chất..................................................................................................... 5
3. Căn cứ pháp lý của việc xây dựng kế hoạch ngăn ngừa - khắc phục
sự cố hoá chất..................................................................................... 5
Phần I. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN..................7
1. Quy mô đầu tư................................................................................ 7
2. Các hạng mục công trình.................................................................8
4. Bảng kê khai tên hoá chất, khối lượng, đặc tính lý hoá, độc tính
của mỗi loại hoá chất nguy hiểm là hoá chất thành phẩm................14
5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận
chuyển của mỗi loại hoá chất nguy hiểm..........................................15


6. Mô tả điều kiện địa lý, địa hình, đặc điểm khí tượng thuỷ văn khu
vực Nhà máy..................................................................................... 18
7. Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư,
hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy
cảm về môi trường trong phạm vi 1000m bao quanh Nhà máy........19
8. Các tài liệu kèm theo.....................................................................20
Phần II. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HOÁ CHẤT.........................20
1. Danh sách các điểm nguy cơ.........................................................20
2. Các dự báo về nguy cơ cháy, nổ khí CNG và các nguy cơ khác......22
2.1. Các tình huống sự cố cháy nổ do rò rỉ khí..........................................22
2.2. Các tình huống cháy nổ....................................................................22
Tình huống cháy lan từ Nhà máy đến các công trình xung quanh và
ngược lại, nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng:....................................23
2.3. Các tình huống rò rỉ, cháy nổ điển hình có khả năng xảy ra tại
Nhà máy và biện pháp phòng ngừa...................................................23
Tài liệu kèm theo............................................................................... 24
3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố.......24

Trang 2/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Phần III. DỰ BÁO TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HOÁ CHẤT VÀ CÁC
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA..................................................................29
Phân cấp các tình huống sự cố:.........................................................29
1.Dự kiến các tình huống sự cố: trong quá trình sản xuất và vận
chuyển, các sự cố sau đây có khả năng xảy ra:.................................29

2.Ước lượng về hậu quả, phạm vi và mức độ tác động đến người và
môi trường........................................................................................ 36
2.1. Đối với những sự cố không nghiêm trọng:.........................................36
2.2. Đối với những sự cố nghiêm trọng:...................................................36
3.Giải pháp phòng ngừa:...................................................................36
3.1. Đối với thiết bị, xe bồn:....................................................................36
3.2.Các biện pháp bảo vệ khi có hoạt động xuất sản phẩm.......................37
3.3.Các biện pháp PCCN chung................................................................37
3.4Hệ thống chống sét............................................................................37
3.5Phòng cháy các thiết bị điện...............................................................37
3.6Nâng cao ý thức PCCC cho CBCNV, các công việc triển khai cụ thể như
sau:.......................................................................................................38
4.Kế hoạch xử lý khi có sự cố khẩn cấp rò rỉ hóa chất...............................38
Phần IV. NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HOÁ CHẤT..............................41
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố khẩn cấp..........................................41
a. Ban chỉ huy ƯCSC.......................................................................... 41
b. Nhân lực ứng phó.......................................................................... 43
c. Nguồn lực hỗ trợ từ bên ngoài (Đội Cảnh sát PCCC PC66 huyện Tân
Thành, cách nhà máy 4 km)..............................................................43
2. Liệt kê trang thiết bị ứng phó sự cố khẩn cấp...............................43
a. Phương tiện thiết bị tại chỗ...........................................................43
b. Phương tiện, trang thiết bị bên ngoài...........................................44
3. Hệ thống báo nguy hiểm, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo
ra bên ngoài...................................................................................... 44
5. Kế hoạch sơ tán người, tài sản......................................................48
6.Kế hoạch huấn luyện và diễn tập định kỳ.......................................48
Phần V. PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HOÁ CHẤT.........49
Trang 3/48



Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

1. Biện pháp ngăn chặn, hạn chế sự lây lan sự cố.............................49
2. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.................49
3. Hướng dẫn chi tiết biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch........49
Phần VI............................................................................................. 51
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO....................................................51

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Xuất xứ dự án
Công ty Cổ phần CNG Việt Nam (CNGVN) được thành lập vào ngày
28/05/2007 theo giấy chứng nhận đầu tư số 492032000040 của Ban
Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. CNGVN là Công ty
chuyên sản xuất, kinh doanh khí thiên nhiên nén (Compressed Natural
Gas) phục vụ cho các hộ tiêu thụ công nghiệp, dân dụng và giao thông
vận tải.
CNGVN có trụ sở chính tại 35I đường 30/4, phường 9, thành phố Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, có Nhà máy CNG tại đường số 15, Khu Công
nghiệp Phú Mỹ 1, Tân Thành, BR-VT.
Tháng 09/2008, CNGVN đã khánh thành và đưa vào hoạt động Nhà máy
sản xuất CNG tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu. Công suất ban đầu của Nhà máy là 30 triệu M3/năm, năm
2010 Công ty đã hoàn thành Dự án nâng công suất Nhà máy lên 50 triệu
M3/năm.
Nhà máy CNG Phú Mỹ nằm trên địa bàn Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1, Tân
Thành, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cách Quốc lộ 51 khoảng 3km và cách
trung Tâm huyện 4km, cách khu dân cư khoảng 2km. Nhà máy là nơi

nén, nạp, vận chuyển khí CNG đến các khách hàng của CNGVN tại các
Khu Công nghiệp thuộc tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, TPHCM, Long An.

Trang 4/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

2.

Tính cần thiết phải lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá
chất
Hoạt động trong lĩnh vực hóa chất nói chung và CNG nói riêng, các hoạt
động tại NM có mức độ rủi ro rất cao về cháy, nổ, rò rỉ khí.
Từ đặc điểm nói trên, Công ty CNGVN rất chú trọng đến công tác đảm
bảo an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ. Công ty xác định
rằng: Phải thiết lập một hệ thống quản lý công tác an toàn theo mô hình
hiện đại, bảo đảm cho việc xử lý các vấn đề về an toàn một cách có hệ
thống, toàn diện và theo nguyên tắc phòng ngừa là chính.
Với tình hình thực tiễn CNG là 01 loại hóa chất có trong danh mục của
Nghị định số: 26/2011/NĐ-CP, ngày 08/04/2011 của Chính Phủ, việc xây
dựng Kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hóa chất là hoạt động cần
thiết của hệ thống quản lý An toàn – Môi trường của Công ty nhằm giảm
thiểu tai nạn, thiệt hại tài sản và ô nhiễm môi trường xung quanh.

3.

Căn cứ pháp lý của việc xây dựng kế hoạch ngăn ngừa - khắc
phục sự cố hoá chất




Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc Hội nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm
2001;



Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc Hội nước Cộng Hòa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;



Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;



Nghị định 35/2003/NĐ-CP, ngày 04/4/2003 của Chính Phủ: Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật PCCC;



Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính Phủ
về hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật hóa chất;



Nghị định 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về

an toàn công trình dầu khí trên đất liền;



Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;



Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an: Hướng dẫn
thực hiện Nghị định 35/2003/NĐ-CP;



Thông tư 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an: Quy định
về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;



Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương: quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và nghị định
Trang 5/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính Phủ về hướng

dẫn thực hiện một số điều của Luật hóa chất;



Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
Thương: quy định công tác quản lý an toàn áp dụng đối với doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh;



Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT, ngày 14/04/2011 của Bộ Tài NguyênMôi trường: quy định về quản lý chất thải nguy hại của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;



TCVN 5507:2002 về hóa chất nguy hiểm – quy phạm an toàn trong sản
xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;



TCVN 5684:2003 về an toàn cháy các công trình Dầu mỏ và sản phẩm
Dầu mỏ;



TCVN 6486:2008, TCVN 7441:2004;



TCVN 5307:2009 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế;




TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.

4. Chữ viết tắt:

− Công ty Cổ phần CNG Việt Nam

: CNGVN

− Khu công nghiệp

: KCN

− Bảo dưỡng sửa chữa

: BDSC

− Kỹ thuật an toàn chất lượng

: KTATCL

− An toàn vệ sinh mội trường

: ATVSMT

− Bảo hộ lao động


: BHLĐ

− Phòng cháy chữa cháy

: PCCC

− Phòng chống cháy nổ

: PCCN

− Tổng Công ty

: TCT

− Vệ sinh lao động

: VSLĐ

− Ứng cứu khẩn cấp

: ƯCKC

− Ban chỉ huy

: BCH

− Tổng Giám đốc

: TGĐ


− Quản đốc nhà máy

: QĐNM

− Trưởng phòng vận chuyển

:TPVC
Trang 6/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

− Trưởng phòng vận hành

: TPVH

− Giám sát vận chuyển

: GSVC

− Giám sát sản xuất

: GSSX

− Tai nạn sự cố

: TNSC

− Trạm giảm áp


: PRU

Phần I. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1.

Quy mô đầu tư



Tên đơn vị: Nhà máy CNG Phú Mỹ.



Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Phú Mỹ 1, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.



Điện thoại: 064.3923928.



Fax: 064.3923929.



Quy mô diện tích: 10.000m2.




Loại hình sản xuất và kinh doanh:
 Loại hình sản xuất: Nén, nạp, vận chuyển khí CNG
 Sản phẩm kinh doanh:



STT

Sản phẩm tồn
trữ

Công thức hoá
học

Sản lượng năm
2011 (triệu m3)

01

CNG

CH4

50

Nhu cầu/điều kiện vật tư năng lượng:

Điện:
 Nguồn điện cung cấp: Sử dụng điện lưới huyện Tân Thành.
Trang 7/48



Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Hệ thống cung cấp điện từ máy biến áp 2000KVA và 2500KVA đến tủ
điện phân phối LV, tủ điện LV sẽ cung cấp điện cho tủ phân phối
nguồn chính SWBD giai đoạn 1 và tủ phân phối nguồn chính SWBD
giai đoạn 2, nhằm mục đích cung cấp đủ công suất điện sử dụng cho
tất cả các thiết bị của Nhà máy CNG.
Hệ thống cung cấp nguồn điện dự phòng khi có sự cố mất điện lưới
được cung cấp từ máy phát điện dự phòng 1000KVA và 1375KVA đến
các thiết bị của Nhà máy CNG.
Tủ nguồn UPS cung cấp điện cho các thiết bị hệ thống điều khiển, hệ
thống đo đếm, các tủ điều khiển máy nén khí...
 Mức tiêu thụ điện năm 2011 là 20.000.000 KW.

Nước:
 Nguồn nước: Từ Hệ thống cấp nước Tân Thành đến Khu Công Nghiệp,
được dẫn vào Nhà máy bắng đường ống tráng kẽm đường kính 50mm
đến đồng hồ tổng Nhà máy rồi đến các khu vực sử dụng khác.
 Nhu cầu sử dụng: 600m3/tháng
2.

Các hạng mục công trình

2.1 Các hạng mục đã đầu tư giai đoạn 1 và 2


03 máy nén khí 1800 m3/h, 200bar




03 máy nén 2500 m3/h, 250 bar



15 bồn chứa 18 m3, 40ft, 200 bar



16 bồn chứa 32 m3, 40 ft, 250 bar



4 bồn chứa 16m3, 20ft, 250 bar



31 rơ moóc 40 ft



4 rơ mooc 20ft



07 xe đầu kéo 350 HP




02 máy biến áp 2000 KVA và 2500KVA



Máy phát điện: 1035 KVA và 1345 KVA



Hệ thống ống công nghệ cao áp và thấp áp



Hệ thống PCCC

Đầu tư thiết bị máy móc, phương tiện vận chuyển và xây dựng Nhà máy Phú
Mỹ để đạt công suất nén, vận chuyển và tiêu thụ 50 triệu Nm 3 khí/năm.
2.2 Năng lực thiết kế cho cả hai giai đoạn


Công suất nén :

50 triệu m3/năm



Năng lực vận chuyển :

50 triệu m3/năm
Trang 8/48



Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất



Tiêu thụ:

50 triệu m3/năm

2.3 Công trình trong Nhà máy


Nhà máy rộng 10.000m2, có các công trình nhà cửa như sau:



Văn phòng làm việc;



Phòng học, nhà bảo vệ, nhà ăn, nhà vệ sinh;



Nhà đặt tủ phân phối điện, trạm biến áp, máy phát điện;




Nhà đặt máy nén;



Nhà điều khiển;



Nhà kho;



Hệ thống sân bãi, cây xanh thoáng rộng đảm bảo cho hoạt động của Nhà
máy.

2.4 Hiện trạng hệ thống kỹ thuật


Hệ thống cứu hỏa, hệ thống nén nạp CNG;



Hệ thống đo đếm khí;

2.5 Nguyên lý hoạt động của nhà máy CNG
Khí tự nhiên khô từ hệ thống khí thấp áp Phú Mỹ được đưa vào nhà máy CNG
qua hệ thống đường ống 6” với áp suất trong dải 14 – 22,5 Barg.
Lượng khí đưa vào trạm nén được giám sát bằng thiết bị đo lưu lượng FT01/02 sau khi đã đi qua thiết bị lọc F-01/02 để đảm bảo dòng khí sạch trước
khi vào thiết bị đo.
Lưu lượng dòng đo được cùng với điều kiện áp suất, nhiệt độ tại FT-01/02

được đưa về GDC Phú Mỹ thông qua hệ thống SCADA.
Dòng khí trước khi vào máy nén CMP-01/02/03 được điều áp trong dải 16 - 22
barg bằng thiết bị điều áp. Khí cao áp tại đầu ra của máy nén đạt tới 250 Barg
sẽ được nạp vào các xe bồn vận chuyển cung cấp cho các hộ tiêu thụ.
Khu vực Nhà máy được trang bị hệ thống chiếu sáng đèn cao áp chống cháy
nổ, tự động bật/tắt theo cài đặt ban đầu.
Hệ thống thoát nước của Nhà máy sau khi qua hệ thống bể xử lý được đấu nối
với hệ thống thoát nước chung của KCN về nhà máy xử lý. Nước mưa được
đấu nối trực tiếp với hệ thống cống thoát của KCN.
3.

Công nghệ sản xuất

Nhà máy có Hệ thống máy nén chính và một loạt cụm thiết bị phụ trợ, an toàn
như hệ thống đầu dò khói, dò lửa, Shutdown valve được duy trì ở chế độ tự
động.
3.1.

Sơ đồ công nghệ
Trang 9/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

3.1.1. Khí đầu vào được cung cấp từ đường ống khí của PVGasD với áp suất
khoảng 22,5 barg) qua trạm đo, đến trước đầu vào máy nén và được
điều chỉnh giảm áp xuống (khoảng 16 barg đối với máy 200 bar;
khoảng 19 đến 20 bar đối với máy nén 250) để cung cấp cho máy nén.
Tại từng trạm máy nén, có ba máy nén được đấu song song vận hành

độc lập, thường hai máy vận hành và một máy dự phòng. Tại đây khí
được nén qua ba giai đoạn để đạt được áp suất (200 hoặc 250 barg tùy
từng trạm) nạp cho xe bồn.
3.1.2. Sơ đồ khối (dùng cho cả hai trạm): (xem sơ đồ phần dưới)
Đường ống khí PVGas

Trạm đo, SCADA

MÁY NÉN SỐ 1

Trụ nạp số 1

MÁY NÉN SỐ 2

Trụ nạp số 2

MÁY NÉN SỐ 3

Trụ nạp số 3

Trụ nạp số 4

Xe bồn số 3

Xe bồn số 4

3.1.3 Quy trình nén/nạp và vận chuyển CNG
Xe bồn số 1

Xe bồn số 2


Quy trình vận hành máy nén được thực hiện như sau:


Kiểm tra và chuẩn bị tổng thể trước khi vận hành máy nén:

a.

Các thiết bị trong phòng điều khiển:
Trang 10/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất



Tủ điều khiển trong phòng điều khiển máy nén phải ở chế độ off line.



Kiểm tra các thông số cài đặt (nếu cần thiết).



Hệ thống điều khiển F&G luôn luôn được vận hành ở chế độ tự động.



Hệ thống điều khiển bơm cứu hỏa luôn luôn ở chế độ sẵn sàng.


b.


Các thiết bị bên ngoài:
Kiểm tra tại trạm đo: xem tất cả các van cô lập đã ở chế độ sẵn sàng
chưa (nếu có van nào chưa sẵn sàng cấp khí thì phải liên hệ ngay với
bên PVGasD phối hợp để mở).

Kiểm tra các van đầu vào, đầu ra của máy nén phải ở chế độ sẵn sàng
làm việc.
Chú ý: Đường ống đầu ra của 03 máy nén 200bars được dùng chung với
nhau; còn ở trạm 250bars thì 03 máy có 03 đường ống ra trụ nạp riêng.
Nhưng vẫn có một đường ống dùng chung cho 03 máy (để vận hành khi cần
thiết).

Kiểm tra sự bít kín của các Van, các mối nối của máy nén có bị rò rỉ
không.

Kiểm tra xung quanh máy (cũng như bên trong vùng máy nén) có vật
gì lạ rơi vào hay không.

Kiểm tra mức dầu có đạt không.

Kiểm tra áp suất bồn thu hồi có đủ áp (20 đến 30bar: máy 200bar; từ
25 đến 35bar: cho máy 250bar). Nếu bồn thu hồi không đủ áp, ta phải
mở khí đầu vào (van Selenoid của máy nén) để cung cấp cho đủ áp.

Kiểm tra tại trụ nạp (xem các thiết bị tại đây đã sẵn sàng làm việc
chưa?) .Nếu đã sẵn sàng thì đóng Coopling (coopling phải được buột

vào đầu dây bảo vệ ở trên bồn) theo các bước như sau:
Bước 1: Trước lúc nạp phải đảm bảo tiếp đất cho xe bồn đã được nối.
Bước 2: Đấu khớp nối nhanh đầu đực trên ống giáp vào đầu cái trên xe bồn
phải lắc đi lắc lại để kiểm tra sự ăn khớp của khớp nối nhanh được
đảm bảo.
Bước 3: Kiểm tra đồng hồ áp suất trên xe bồn và ghi lại thông số vào giấy
giao nhận hàng.
Bước 4: Mở các van cô lập đang khoá trên đường ống, nhánh của xe bồn sau
đó mở các van tổng ở đầu vào trên xe.
Bước 5: Mở SDV tại trụ nạp, tiếp theo mở từ từ Van cô lập trên trụ nạp (để
cung cấp gas cho xe bồn).

Và một điều cần chú ý nữa là ở trạm 250 bar, khi ta đưa bồn
Eric (bồn 200bar) vào nạp thì phải cài đặt lại máy nén chỉ cho
máy nén đến 210 bar là phải tự động STOP.

Trang 11/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất



Mở các van cô lập ở từng nhánh vào xe bồn, sau đó mở van tổng trên
xe bồn để cho khí đi vào được tất cả các bồn.



VẬN HÀNH MÁY NÉN:


Sau khi đã kiểm tra xong các bước trên đều an toàn và sẵn sàng làm việc thì
ta bắt đầu vận hành máy nén:


Cấp điện cho tủ điều khiển máy nén: Bằng cách ON Aptomat tại tủ điện
phân phối, sau đó ON Aptomat tại tủ điều khiển.



ON bộ UPS để cung cấp điện cho hệ thống điều khiển bên trong tủ.



Chờ 60s (sáu mươi giây) thì màn hình sẽ khởi động xong và trở về màn
hình chính (như hình bên trên).



Lúc này còi báo động của máy nén sẽ kêu, ta ấn vào nút “IM LẶNG” để
tắt còi; tiếp theo ấn nut “RESET” trên bảng điều khiển.



Nhìn góc bên trái trên cùng của màn hình xuất hiện chữ “OFF LINE”
nghĩa là máy đã khởi động xong và cho vận hành.



Ghi lại các thông số trước khi khởi động máy vào sổ nhật ký vận hành.




Bật congtac (on line/off line) bên ngoài mặt tủ sang chế độ ON LINE
(theo dõi liên tục các thông số cho đến khi máy hoạt động ổn định, thời
gian này khoảng 30 giây). Chú ý rằng: Ở tại máy nén khí cũng có 01
nút ON/Off Line, nên khi hai nút này đều ở vị trí On line thì máy mới vận
hành được.



THEO DÕI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH MÁY NÉN.



Nhân viên vận hành không được phép tự ý rời khỏi nơi làm việc.



Theo dõi, ghi chép tất cả các thông số vào nhật ký vận hành (30 phút
phải ghi một lần) các thông số cần ghi là:


Nhiệt độ dầu.



Áp suất dầu.




Áp suất đầu vào.



Áp suất xả giai đoạn 1.



Áp suất xả giai đoạn 2.



Áp suất xả giai đoạn 3.



Nhiệt độ đầu vào.



Nhiệt độ xả giai đoạn 1.



Nhiệt độ xả giai đoạn 2.



Nhiệt độ xả giai đoạn 3.




Nhiệt độ khí đầu ra.



Tình trạng làm việc của máy nén.



Giờ vận hành máy nén.



Thông số độ rò khí của thiết bị dò khí.
Trang 12/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất



Hệ thống báo động……



Thường xuyên kiểm tra rò rỉ tại các van, các khớp nối của máy nén, trụ
nạp và cả trên xe bồn.




Thường xuyên đi quan sát, kiểm tra xung quanh máy nén, trụ nạp, trạm
đo, trạm điện … xem có vấn đề gì có thể gây mất an toàn trong quá
trình vận hành không. Có thì phải xử lý ngay, nếu không xử lý được thì
phải báo ngay với cấp trên để xử lý.

Ghi chú: Khi xe bồn về trạm mẹ, nhân viên vận hành phải có trách
nhiệm hướng dẫn (chỉ chỗ vào cho lái xe vào, hỗ trợ cùng lái xe đưa
bồn vào khu vực nạp một cách an toàn, đúng vị trí).

DỪNG MÁY:
Khi máy nén vận hành đã đạt được áp suất cài đặt, máy sẽ tự động dừng. Lúc
này ta thực hiện các bước sau:

Chuyển nút ON LINE sang chế độ OFF LINE.

Chuyển vị trí van chặn trên trụ nạp sang vị trí CLOSE (cô lập trụ nạp với
xe bồn).

Khóa các van nhánh vào các bồn.

Khóa các van tổng vào xe bồn.

Mở vent xả tại trụ nạp (nhìn đồng hồ vent xả về giá trị 0) ta bắt đầu
khóa lại.

Tháo dây coopling ra khỏi xe bồn (Có trường hợp đã thực hiện như thế
này rồi như không thể tháo dây coopling được) ta tiến hành làm tiếp

động tác là: Phải mở vent kim lắp gần với van tổng đầu (vent xả
của xe bồn) trên xe bồn để xả hết áp suất còn trong đoạn ống,
rồi sau đó tháo khớp nối nhanh ra.

CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI DỪNG MÁY KHẨN CẤP (ẤN NÚT
EMERGENCY)

Mức dầu thấp.

Áp lực dầu thấp.

Áp suất khí đầu vào và xả các giai đoạn vượt quá trị số giới hạn.

Tốc độ quay tăng hay giảm quá mức qui định của động cơ (sẽ cảnh báo
trên màn hình điều khiển).

Có tiếng gõ và tiếng khua kim loại hoặc rung ngày càng tăng.

Có hiện tượng tăng dòng điện quá định mức.

Xuất hiện tia lửa hoặc khói trong máy nén.

Sau đó phải báo cáo lên cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo khắc phục. Việc
khắc phục sự cố chỉ có thể thực hiện khi đã dừng máy và loại trừ hoàn
toàn khả năng có thể hoạt động trở lại một cách ngẫu nhiên của nó
Trang 13/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất


(Sau khi sửa xong trước khi khởi động máy phải tin chắc không bỏ quên
trong máy nén các vật lạ, dụng cụ,...).
4. Bảng kê khai tên hoá chất, khối lượng, đặc tính lý hoá, độc tính
của mỗi loại hoá chất nguy hiểm là hoá chất thành phẩm
Tên
Tên
Khối
thương hoá lượng tồn
mại
chất
trữ

CNG

CH4

Đặc tính
Đặc tính lý, hoá
học

Độc tính

- Trạng thái vật lý: Khí - CNG (mêtan) nhẹ hơn
thiên nhiên
không khí nên dễ dàng
khuếch tán vào không
- Mùi đặc trưng:
khí khi rò rỉ.
Khí

CH4 Không mùi
được nén,
- Màu sắc: Không màu - CNG khi bị rò rỉ ra ngoài
nạp, vận
sẽ kết hợp với không khí
- Độ hòa tan trong
chuyển
tạo thành hỗn hợp khí
liên
tục nước: Không tan
dễ cháy khi đạt tới nồng
cho
các - Nhiệt độ tự bốc
độ cháy, dưới tác dụng
khách
của nguồn nhiệt hoặc
oC
cháy:
538
hàng;
ngọn lửa trần, hỗn hợp
Tính
độc:
Không
sẽ bắt cháy.
khối lượng
độc
tồn trữ lớn
- CNG gây hiệu ứng nhà
nhất tại 01 - Mùi đặc trưng: Mùi

kính do vậy việc ngăn
thời điểm: hôi đặc trưng (chất
ngừa rò rỉ, xả khí ra môi
07
bồn, tạo mùi Ethyl
trường được quan tâm,
Mercaptan)
khoảng
hạn chế đến mức thấp
24.000Sm3 - Điểm sôi: -161,4 0C
nhất.
(tương
- Nhiệt độ cháy tối đa của
đương 17, - Điểm chớp cháy:
CNG là 2148oC, có khả
208
tấn -188 0C
năng đốt cháy và nung
CNG)
- Tỷ trọng kg/m3:
nóng chảy hầu hết các
0.717
chất.
- Giới hạn nổ: 5 –
15%

- Khí CH4 không độc,
nhưng có thể gây ngạt
thở và tạo hỗn hợp cháy
nổ với oxy không khí.


Ngoài ra, nhà máy lưu giữ một lượng nhỏ nhiên liệu thải từ máy nén khí.

Trang 14/48


Công ty CP CNG Việt Nam

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hoá chất nguy hiểm
Thiết bị chứa
Hoá
chất

CH4
(mêtan)

Tên
thương
mại

CNG

Thiết bị
chứa

Bồn
chuyên
dụng, áp

suất làm
việc 200250bar

Vật liệu
chế tạo

Tiêu
chuẩn
thiết
kế

- Bồn
thép:

- 3AAX
2900;

Thép
4130X

49CFR
178.37

Lượng
chứa
lớn
nhất

Cylinder:
Vật liệu

composite

CSC/ISO
1496- 3
ISO 688

Thiết kế
kho
chứa

(tấn)
2.6

- Bồn
- DIN
Composite: 16006;
Ống nối:
thép CrNi
1.4571

Các điều kiện
bảo quản

5.7

Trang 15/48

Bồn thép đặt ở
nơi thông thoáng,
có thể đặt ngoài

trời, định kỳ xả
ven để làm sạch
nước ngưng tụ
trong bồn.
Bồn composite:
các chai khí nén
được thiết kế gọn
trong container
40 ft (xe
container)

Các bồn
chứa
được đặt
trên rơmooc và
vận
chuyển
liên tục
đến nơi
tiêu thụ

Khoảng
cách
vận
chuyển
hoá chất
Khoảng
cách xa
nhất:
225km

K/c gần
nhất:
49km

Các
phương
tiện vận
chuyển
nội bộ

(đường
ống công
nghệ)


Công ty CP CNG Việt Nam

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Đường ống Đường SS 316L
công nghệ ống công A106
nghệ

ASME
B31.8

4"; Áp
suất

0-30 Bar Các đường ống

được lắp đặt nổi
trên mặt đất và đi
chìm dưới đất, áp
suất làm việc:
0-30 Bar.

0-30 Bar
Đường ống Đường A106 Gr.B
công nghệ ống công Sch 160
nghệ

125 m

ASME
B31.8

0-210
Bar

3"; Áp
suất

Các đường ống
được lắp đặt nổi
trên mặt đất, áp
suất làm việc:

12 m

0-210 Bar.


0-210
Bar
Đường ống Đường A 106 Gr.B
công nghệ ống Công Sch 150
nghệ 1'';
áp suất

ASME
B31.8

0-210
Bar

6";

63 m

0-210 Bar.

0-210
Bar
Đường ống Đường STM A 106 ANSI
công nghệ ống công Gr.B, SMLS B36
nghệ

Các đường ống
được lắp đặt nổi
trên mặt đất, áp
suất làm việc:


0-25 Bar Các đường ống
được lắp đặt nổi
trên mặt đất, áp
suất làm việc:

Trang 16/48

91,2 m


Công ty CP CNG Việt Nam

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Áp suất

0-25 Bar.

0-25 Bar
Đường ống Đường STM A 106
công nghệ ống Công Gr.B,SMLS
nghệ 2'';
áp suất

ANSI
B36

0-265
Bar


Các đường ống
được lắp đặt nổi
trên mặt đất, áp
suất làm việc:

54,8 m

0-265 Bar.

0-265
Bar
Xe ô tô
đầu kéo

Kéo

Nhãn hiệu: Japan
Container NISSAN
số loại:
CWB459
HTLB

Ô tô đầu kéo để
Trọng
kéo rơ moóc, bồn
lượng
kéo theo chứa CNG đến
các khách hàng
46.765

kg

Romooc
tải loại 40
ft

Chở
Nhãn hiệu: TCVN
Container KCT;

Tải
trọng:

số loại:
843x 03

36.600
kg

Các bồn chứa
loại 40 ft được
đặt trên rơ-mooc
và vận chuyển
đến cho khách
hàng

Khoảng
cách xa
nhất
225km,

gần nhất
49 km
Khoảng
cách xa
nhất:
225km,
gần nhất
49 km

+ Trong quá trình nén nạp, nhân viên vận hành thường xuyên kiểm tra áp suất, nhiệt độ bồn. Khu vực đặt bồn tại nhà máy,
các trạm khách hàng có hệ thống biển cảnh báo an toàn, hàng rào chắn cô lập với người không phận sự.

Trang 17/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

6.

Mô tả điều kiện địa lý, địa hình, đặc điểm khí tượng thuỷ văn khu
vực Nhà máy

6.1. Vị trí địa lý:
Nhà máy CNG Phú Mỹ thuộc lô A7, đường số 15, Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1,
Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu, cách Quốc lộ 51 khoảng 3km, cách khu dân cư
khoảng 2 km. Diện tích xây dựng Nhà máy là khoảng 10.000 m 2 nằm trong
Khu công nghiệp Phú Mỹ có địa hình tương đối bằng phẳng, nằm ở vị trí cao
nhất của đô thị mới Phú Mỹ, có hướng dốc từ phía Nam sang Bắc (từ trong
khu đất ra ngoài đường số 15) nền đất có kết cấu địa chất rất tốt phù hợp với

việc xây dựng công trình công nghiệp nặng và các loại hình công nghiệp cần
mặt bằng rộng, Nhà máy có các từ cận như sau:
• Hướng Đông

: Giáp Nhà máy Tôn Hoa Sen

• Hướng Tây

: Giáp Nhà máy Kidwell

• Hướng Nam

: Giáp Nhà máy ống cống ly tâm Đài Loan

• Hướng Bắc

: Giáp đường số 15 KCN Phú mỹ I

6.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn:
6.2.1 Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt, khu vực Phú Mỹ có đặc
điểm khí hậu chung của vùng Nam bộ.
6.2.2. Nhiệt độ không khí:


Nhiệt độ trung bình 260C;



Tháng 4 là tháng có nhiệt độ cao nhất từ 28 - 290C;




Tháng 12 là tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng trên, dưới 25 0C;



Nhiệt độ cao nhất đạt tới 380C, thấp nhất khoảng 170C;



Biên độ nhiệt trong mùa mưa đạt 5,5 - 80C, trong mùa khô đạt 5-120C.

6.2.3. Độ ẩm tương đối:


Độ ẩm không khí trung bình năm từ



Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao: 85 -93%;



Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp: 72 - 82%;



Độ ẩm cao nhất 95%, thấp nhất 50%.


78- 82%;

6.2.4. Nắng:


Tổng số giờ nắng trong năm từ 2600 - 2700 giờ, trung bình mỗi tháng có
220 giờ nắng;



Các tháng mùa khô có tổng số giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ
nắng trong năm;
Trang 18/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất



Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất khoảng 300 giờ;



Tháng 8 có số giờ nắng thấp nhất khoảng 140 giờ.

6.2.5. Mưa:


Mùa mưa: tháng 5 – tháng 10, chiếm 90% lượng mưa hàng năm. Tháng

8, 9, 10 là tháng có lượng mưa cao nhất có thể lên đến 500mm (tháng
10 năm 1990);



Mùa khô: tháng 11 - tháng 4 năm sau, chiếm dưới 10%. Tháng 1, tháng
2 gần như không có mưa ;



Lượng mưa trung bình khoảng 1.800 - 2.000 mm/năm.

6.2.6. Gió:


Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và mùa khô;



Mùa mưa gió thịnh hành là Tây – Nam;



Mùa khô gió thịnh hành là Đông - Bắc;



Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông - Đông Nam (hay còn gọi là gió
chướng). Đây là loại gió địa phương, gió chướng khi gặp thuỷ triều sẽ
làm nước dâng cao vào đất liền.


6.3. Đặc điểm khu vực:



Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông với diện tích 10.000
m2 nằm trong khuôn viên khu công nghiệp Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa
Vũng Tàu.



Tình hình giao thông và đường vào nhà máy: đường số 15 KCN tiếp giáp
với Nhà máy, hai đầu đường nối với đường 2A, 2B của KCN, có nhiều loại
phương tiện giao thông đường bộ thông dụng, điều kiện an ninh khu vực
rất tốt.

6.4. Tình hình bão, lũ lụt, động đất:


Thời tiết khu vực Miền Đông Nam bộ khá ổn định, mùa mưa bắt đầu
từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa trung bình 1500mm/năm.



Các hiện tượng thiên nhiên như bão, lũ lụt ít xảy ra ở khu vực BR- VT
và Miền đông Nam bộ.



Tài liệu đính kèm:




Phương án phòng chống thiên tai.

7.

Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư,
hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực
nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000m bao quanh Nhà
máy.

TT

Tên đơn vị

Đặc điểm
Trang 19/48

Khoảng cách/hướng tiếp
giáp với NM


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

1

Nhà máy Tôn Hoa Sản xuất thép, cán
Sen

tôn
Nhà máy Kidwell
Sản xuất điện năng,
đã dừng hoạt động
Nhà máy ống cống Đúc ống cống Bêtông
ly tâm
Đường số 15 KCN
Đường nội bộ KCN

2
3
4
5

Trạm phân phối khí Phân phối khí thiên
PVGas
nhiên thấp áp cho các
NM trong KCN
Nhà máy Đạm Phú Sản suất phân bón và
mỹ
hóa chất nông nghiệp
Nhà máy thép SMC Cán thép tấm

6
7
8
9

Nhà
máy

thép Sản xuất phôi thép
Vinakyoei Steel
Đồn công an KCN
An ninh khu vực

10

Chùa Hộ Pháp

Tiếp giáp NM về hướng
Đông
Tiếp giáp NM về hướng
Tây
Tiếp giáp NM về hướng
Nam
Tiếp giáp NM về hướng
Bắc
Tiếp giáp đường số 15,
cách NM CNG 100m về
hướng Bắc
Cách NM CNG 800m về
hướng Tây
Cách NM CNG 700m về
hướng Đông
Cách NM CNG 900m về
hướng Bắc
Cách NM CNG 800m về
hướng Tây Nam
Cách NM CNG 1500 m về
hướng Tây Nam


8. Các tài liệu kèm theo



Sơ đồ mô tả các khu vực nén nạp trong mặt bằng cơ sở sản xuất;



Sơ đồ vị trí Nhà máy CNG và các công trình lân cận trong KCN.

Phần II. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HOÁ CHẤT
1. Danh sách các điểm nguy cơ
Các điểm nguy cơ chính tại Nhà máy bao gồm:
Điểm nguy cơ
xảy ra sự cố
Bồn chứa CNG.

Điều kiện công nghệ
Bồn thép/ bồn
Composite tiêu chuẩn 3AAX 2900; CSC/ISO
1496- 3 ISO 688

Bảo quản

Đặt đặt trên rơmooc, ngoài trời;
bồn composite đặt
trong
các

container,
trong
49CFR 178.37.
trạng thái phải di
Dung tích: 3600 m3/bồn chuyển.
(áp suất 200bar); 8000
m3/bồn
(áp
suất
250bar)
Trang 20/48

Số người
có mặt
1-2


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Nhiệt độ làm việc: 40450C
Đường ống công Ống thép nối hàn/măt Ngoài trời,
nghệ
bích. Theo tiêu chuẩn rãnh ngầm
API hoặc TCVN

dưới

1-2


Các máy nén đặt
tại các nhà xưởng
được thiết kế thông
thoáng khí (tường
bao nhà xưởng có
nhiều cửa thông
thoáng hoặc không
có tường)

1-2

Hệ thống ống thép, ống
nối mềm (coupling) tiêu
chuẩn API, các van tay,
van điện từ công nghệ
Swagloge, Mỹ; đồng hồ
áp suất, nhiệt độ, được
kiểm định định kỳ 1
lần/năm

Hệ thống các trụ
nạp đặt ngoài trời
tại khu vực nạp,
thuận lợi cho các
thao tác đấu nối
Coupling với xe
bồn, dễ dàng kiểm
tra và bảo dưỡng

1-4


Khu vực trạm đo Hệ thống ống thép, các
van đóng khẩn cấp, van
xả khẩn cấp, đồng hồ áp
suất, nhiệt độ, đồng hồ
lưu lượng, hệ thống
truyền dữ liệu (Scada)

Toàn bộ hệ thống
được gọn trong 1
khu vực ngoài trời
có mái che, được
cô lập an toàn
bằng rào lưới

1

Khu vực tủ phân Các máy, thiết bị điện
phối điện, máy thuộc công nghệ Cumin,
phát điện dự Mỹ
phòng

Các tủ phân phối
điện, máy phát
điện đặt cách ly với
khu vực sản xuất,
có tường bao và
sàn bêtông

1


Các xe bồn CNG Đầu kéo Nissan, Nhật;
khi vận chuyển bồn CNG: gồm 02 loại
trên đường
bồn sắt của Enric trung
Quốc, Bồn Composite
của Mỹ

Thường xuyên di
chuyển trên đường,
tuân thủ các điều
kiện kiểm tra trước
khi khởi hành và
BDSC định kỳ

2

Khu
nén

vực

máy Máy nén khí 3 cấp, làm
mát bằng gió, công
nghệ IMW Canada, công
suất nén tối đa 1800
m3/h

Khu vực trụ nạp


Trang 21/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

2. Các dự báo về nguy cơ cháy, nổ khí CNG và các nguy cơ khác
2.1. Các tình huống sự cố cháy nổ do rò rỉ khí


Những tình huống bất thường xảy ra chẳng hạn như rò rỉ lượng lớn khí,
gặp nguồn nhiệt lớn (sấm sét) hoặc trên các thiết bị đang hoạt động bị
tích nhiệt do ma sát dẫn đến nguy cơ xảy ra cháy tại vùng có rò rỉ.
Những sự cố này cần được đánh giá đầy đủ, để đưa ra những cảnh báo
sớm, có chế độ tự động cô lập hoặc biện pháp xử lý thích hợp nhất.



Các hoạt động BDSC tại những khu vực rò rỉ khí, tia lửa phát sinh do va
đập dụng cụ thiết bị có thể gây cháy.



Các sự cố chập điện gây cháy thiết bị, nếu nằm trong khu vực có khí rò rỉ
thì nguy cơ cháy nổ khí có thể xảy ra.



Quá trình vận chuyển CNG thường xuyên đến các khách hàng tiềm ẩn
nguy cơ các sự cố cháy xe dẫn đến xả khí và cháy khí.




Các sự cố cháy nổ ở các khu vực lân cận nếu không được ngăn chặn kịp
thời cũng có nguy cơ lan sang hoặc ảnh hưởng.

2.2. Các tình huống cháy nổ
Vị trí
Bồn chứa khí

Thiết bị
Xe bồn

Điều kiện

Nguyên nhân

Bảo quản, bảo
dưỡng
không
phù hợp, va
đập; rò rỉ khí
gặp tia lửa,
ngọn lửa trần

Tai nạn xe, chập hệ thống
điện trên xe gây cháy;
Rò rỉ khí tại co nối giữa các
chai khí với màng nổ do bảo
dưỡng không phù hợp, thiết

bị quá tuổi thọ;
Hư hỏng van an toàn, mất
khí điều khiển, va chạm
mạnh.

Đường
ống Đường
công nghệ dẫn ống, van
khí đến máy
nén, từ máy
nén đến trụ
nạp

Máy nén

Van bị hỏng,
gasket bị hỏng,
ống bị rò rỉ, nếu
trong điều kiện
phù hợp như
nguồn nhiệt đủ
lớn thì xảy ra
cháy hoặc nổ

Do sử dụng trong thời gian
dài, bảo dưỡng sửa chữa
không kịp thời, quá tuổi thọ,
chế độ kiểm tra giám sát
không đầy đủ, không tuân
thủ thời hạn đăng kiểm kiểm

định.

Ông
dẫn Rò rỉ khí, cháy Chập điện, cháy môtơ do
khí
nén, môtơ dẫn đến quá tải, kiểm tra vận hành
môtơ điện cháy khí
không thường xuyên do vậy
không kịp thời phát hiện
Trang 22/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

những bất thường của thiết
bị như tiếng kêu lạ, rung lắc
mạnh, ma sát, vận hành quá
thời gian BDSC.
Đường
dẫn khí
máy nén

ống Các
van, Rò rỉ khí gặp tia Rò rỉ khí tại các van, vận
đến điểm nối
lửa, ngọn lửa hành sai, cài đặt khối lượng
trần
không đúng, đồng hồ báo bị
lỗi, hệ thống dò khí bị lỗi,

kiểm tra giám sát không
thường xuyên, thiếu kiểm
tra BDSC

 Tình huống cháy lan từ Nhà máy đến các công trình xung quanh
và ngược lại, nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng:


Nguyên nhân: Thiếu các biện pháp phòng ngừa cần thiết như không có
hoặc không đủ hệ thống cứu hỏa tại khu vực sản xuất tiếp giáp với công
trình bên ngoài có nguy cơ cháy; không trang bị hệ thống dò lửa dò khói
tự động; các phương tiện PCCC tại chỗ không được trang bị đủ, công tác
quản lý an toàn chưa sát sao, các cảnh báo và che chắn không phù hợp,
khoảng cách an toàn không đảm bảo, nhiều cây và cỏ xung quanh do
không phát quang, dọn dẹp…



Mức độ ảnh hưởng: Hiện tại nhà máy trang bị đầy đủ các biện pháp
phòng ngừa các sự cố cháy lan từ các công trình lân cận và ngược lại,
khoảng cách an toàn giữa Nhà máy và công trình phụ cận đảm bảo, do
vậy các sự cố cháy thông thường sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.

2.3. Các tình huống rò rỉ, cháy nổ điển hình có khả năng xảy ra tại
Nhà máy và biện pháp phòng ngừa.
TT

Tình huống/Mô tả

Vị trí


Biện pháp phòng ngừa

1

Rò rỉ bồn khí gặp nguồn
nhiệt (tia lửa do va chạm
dụng cụ BDSC, sấm sét,
chập điện) gây cháy tại
điểm rò rỉ.

Xe bồn

Dụng cụ BDSC phải có lớp
chống phát sinh tia lửa, có
dây tiếp đất, bình chữa cháy
gắn theo xe, đăng kiểm bảo
dưỡng xe thường xuyên,
kiểm tra rò rỉ bằng máy dò
khí, kiểm tra khí điều khiển.

2

Xe bồn vận chuyển khí
CNG bị bốc cháy trên
đường

Trên đường

Kiểm tra an toàn trước khi

khởi hành mỗi chuyến xe
theo Quy trình Điều độ vận
chuyển CNG.QTHĐ.12, tuân
thủ thời hạn BDSC của nhà

Trang 23/48


Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

sản xuất, đăng kiểm kiểm
định định kỳ, kiểm tra tay
nghề và huấn luyện an toàn
thường xuyên cho lái xe,
trang bị đầy đủ các cảnh
báo và phương tiện thông
tin liên lạc, PCCC theo xe.
3

Khí rò rỉ tại trụ nạp gặp
Các trụ nạp khí Dụng cụ BDSC phải có lớp
nguồn nhiệt (tàn lửa của vào xe bồn
chống phát sinh tia lửa, có
Nhà máy bên cạnh, tia
biển cảnh báo cấm lửa, có
sét, va chạm dụng cụ
cột thu lôi, bình chữa cháy,
BDSC,…) dẫn đến khí bốc
hệ thống nước chữa cháy,

cháy tại điểm rò rỉ.
shutdown valve, hệ thống
dò lửa, hệ thống phát hiện
khí rò rỉ.

4

Rò rỉ khí tại máy nén gặp
tia lửa do chập điện cháy
môtơ, môtơ quá tải bị
cháy gây cháy khí

Xưởng máy
nén khí

Vận hành kiểm tra thường
xuyên các dấu hiệu bất
thường của máy nén, kiểm
tra BDSC môtơ, kiểm tra
theo dõi thiết bị dò khí, thiết
bị chữa cháy phải sẵn sàng.

 Tài liệu kèm theo



Kịch bản và kế hoạch diễn tập các tình huống cháy nổ điển hình (Kế
hoạch diện tập phương án PCCC hàng năm).




Phương án PCCC.



Quy trình Điều độ vận chuyển CNG.

3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố
 Bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn



Hàng năm phòng BDSC lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa và thực hiện
công việc theo đúng kế hoạch: hàng quý, 06 tháng và 01 năm theo chu kỳ
đối với tất cả các thiết bị công nghệ và phụ trợ (bình bồn, Đầu kéo, rơmooc, van, đầu dò, đường ống, PRU,…); cuối quý phòng BDSC thực hiện
báo cáo Ban tổng Giám đốc công tác BDSC, các công việc phát sinh đột
xuất, còn tồn và lưu giữ hồ sơ theo dõi.

 KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
TT

DANH MỤC CÔNG VIỆC

CHU KỲ

THÁNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Trang 24/48



Công ty CP CNG Việt Nam
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
I

NHÀ MÁY CNG PM
Cơ Khí

1

Bảo dưỡng, thử chức năng van đóng khẩn cấp
trạm máy nén

1 năm

1

2

Bảo dưỡng, kiểm tra chức năng PRV0101/0201/0301

1 năm

1

3

Bảo dưỡng, kiểm tra chức năng PCV0401/0501/0601

1


4 Bảo dưỡng van tay, bulông, kiểm tra rò rĩ

3 tháng

5 Bảo dưỡng trụ nạp trạm 200 bar

6 tháng

6 Bảo dưỡng trụ nạp 250 bar

6 tháng

1

1

1

1

1

1
1

1

Hệ thống điện
7 Kiểm tra, bảo dưỡng tủ nguồn, đèn chiếu sáng


6 tháng

8 Kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện

6 tháng

9 Kiểm tra, bảo dưỡng Trạm biến áp

6 tháng

1

1

6 tháng

1

1

10

Bảo dưỡng, kiểm tra điện trở tiếp đất và các
thiết bị chống sét

1

1
1


1

Hệ thống điều khiển, F&G và cứu hỏa
11

Bảo dưỡng, thử chức năng đầu dò lửa, dò khí,
dò khói

6 tháng

12

Bảo dưỡng tủ Control panel trạm nén 200,
250bar

1 năm

1

13

Kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống computer phòng
điều khiển

1 năm

1

14 Kiểm tra thiết bị hệ thống bơm cứu hỏa


1 tháng

15 Bảo dưỡng trạm đo đếm khí đầu vào (Metering)

1 năm

1

1 1 1

1

1

1

1

1

1 1 1 1
1

Hệ thống khí nén điều khiển
16

Bảo dưỡng hệ thống khí nén điều khiển Fusheng
VA80


6 tháng

1

17 Bảo dưỡng máy nén 01 (1750 h)

Theo HĐ

1

18 Bảo dưỡng máy nén 01 ( 3500h)

Theo HĐ

1

Máy nén

Trang 25/48

1
1

1

1
1

1



×