Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương hk2 sinh học 8 năm 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.35 KB, 10 trang )

CNG SINH HC 8 HKII Nm hc 2013-2014
A. CHNG VII BI TIT
1. Vai trũ ca bi tit i vi c th :
Bi tit l quỏ trỡnh lc v thi ra mụi trng ngoi cỏc cht cn bó do hot ng
trao i cht ca t bo thi ra, mt s cht tha a vo c th quỏ liu lng... duy trỡ
tớnh n nh ca mụi trng trong, lm cho c th khụng b nhim c, m bo cỏc hot
ng din ra bỡnh thng.
2. Cu to ca h bi tit nc tiu.
- H bi tit nc tiu gm: thn, ng dn nc tiu, búng ỏi v ng ỏi.
- Thn gm 2 triu n v thn cú chc nng lc mỏu v hỡnh thnh nc tiu. Mi
n v chc nng gm cu thn (thc cht l 1 bỳi mao mch), nang cu thn v ng thn.
B. CHNG III DA
1. Cu to ca da
- Da cu to gm 3 lp:
+ Lp biu bỡ gm tng sng v tng t bo sng.
+ Lp bỡ gm si mụ liờn kt v cỏc c quan.
+ Lp m di da gm cỏc t bo m.
2. Chc nng ca da
- Bo v c th: chng cỏc yu t gõy hi ca mụi trng nh: s va p, s xõm
nhp ca vi khun, chng thm nc thoỏt nc. Cht nhn do tuyn nhn tit ra cũn cú
tỏc dng dit khun. Sc t da gúp phn chng tỏc hi ca tia t ngoi.
- iu ho thõn nhit: nh s co dón ca mao mch di da, tuyn m hụi, c co
chõn lụng, lp m di da chng mt nhit.
- Nhn bit kớch thớch ca mụi trng: nh cỏc c quan th cm.
- Tham gia hot ng bi tit qua tuyn m hụi.
- Da cũn l sn phm to nờn v p ca con ngi.
3. Cỏc hỡnh thc rốn luyn da ( t hc)
- Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.
- Tập chạy buổi sáng,
- Tham gia thể thao buổi chiều.
- Xoa bóp.


- Lao động chân tay vừa sức.


* Nguyên tắc rèn luyện:
- Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.
- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng ngời.
4. Phũng chng bnh ngoi da. ( t hc)
- Nguyên nhân gây ra các bệnh ngoài da:
+ Do vi khuẩn: ghẻ lở, viêm da mặt trứng cá.
+ Do nấm: hắc lào, lang ben.
+ Do bỏng: Bỏng nhiệt, hóa chất.
- Phòng chữa:
+ Giữ Vệ sinh cơ thể.
+ Giữ vệ sinh môi trờng, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nớc lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng
cần đa đi bệnh viện.

C. CHNG IX THN KINH V GIC QUAN
1. Cu to v chc nng ca noron
a. Cu to ca nron gm:
+ Thõn: cha nhõn.
+ Cỏc si nhỏnh: quanh thõn.
+ 1 si trc: di, thng cú bao miờlin (cỏc bao miờlin thng c ngn cỏch
bng eo Rngviờ tn cựng cú cỳc xinap l ni tip xỳc gia cỏc nron.
b. Chc nng ca nron:
+ Cm ng(hng phn)
+ Dn truyn xung thn kinh theo mt chiu (t si nhỏnh ti thõn, t thõn ti
si trc).
2. Cu to v chc nng ca h thn kinh.

a. Da vo cu to h thn kinh gm:
+ B phn trung ng gm : nóo b v ty sng.
+ B phn ngoi biờn gm dõy thn kinh v cỏc hch thn kinh.


b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:
+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt
động có ý thức).
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức).
3. Cấu tạo và chức năng của tủy sống.
a. Cấu tạo ngoài:
- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình
trụ, có 2 phàn phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.
- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng
này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám nằm trong, (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu)
của các PXKĐK.
- Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các
căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
4. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.
- Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ:
+ Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.: dẫn truyền xung thần kinh vận
động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng
+ Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.dẫn truyền xung thần kinh
cảm giác từ các thụ quan về trung ương
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ.
=> Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều.

5. Cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não :
Trụ não
Gồm: hành não, cầu

Não trung gian
Gồm đồi thị và dưới

não và não trung gian đồi thị
Cấu tạo

Tiểu não
- Chất xám nằm
ngoài
- Chất trắng là các

- Chất trắng bao

- Đồi thị và các nhân

ngoài

xám vùng dưới đồi là đường dẫn truyền

- Chất xám là các

chất xám.

liên hệ giữa tiểu não



nhân xám

với các phần khác
của hệ thần kinh.

Chức năng

Điều khiển hoạt động Điều khiển quá trình

Điều hoà và phối hợp

của các cơ quan sinh

trao đổi chất và điều

các hoạt động phức

dưỡng: tuần hoàn,

hoà thân nhiệt

tạp.

tiêu hoá, hô hấp.
6. Giải thích vì sao người say rượu thườg có biểu hiện chân nam đá chân chiêu
trong lúc đi ?
Khi uống nhiều rượu : rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các
tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng
bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.
7. Cấu tạo của đại não

a. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần
khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trog
chất trắng còn có các nhân nền.
8. Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai
phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ?
Đặc điểm so sánh
Giống

phân hệ giao cảm

Phân hệ đối giao cảm

Điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng.

nhau
Chức năng

- Chức năng đối lập với phân Chức năng đối lập với phân
hệ đối giao cảm
- Các nhân xám nằm ở sừng

Bộ phận Trung
ương


bên tuỷ sống( từ đốt tuỷ
ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng
III)

hệ giao cảm
- Các nhân xám nằm ở trụ
não và đoạn cùng tuỷ sống.


Khác

Bộ phận ngoại

nhau

biên:

- Chuỗi hạch nằm gần cột - Hạch nằm gần cơ quan

- Hạch thần kinh

sống xa cơ quan phụ trách.

phụ trách

- Sợi trục ngắn

- Sợi trục dài

- Sợi trục dài


- Sợi trục ngắn

- Nơron trước hạch
- Nơ ron sau hạch

9. Cơ quan phân tích thị giác.
a. Cấu tạo của mắt :
Gồm 3 lớp : Màng cứng (phía trước là màng giác), màng mạch( có nhiều mạch
máu và các tế bào sắc tố đen) và màng lưới( chứa tế bào thụ cảm thị giác gồm tế bài nón và
tế bào que).
b. Cấu tạo của màng lưới :
+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên
hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ
nhất.
10. Các tật của mắt :
Các tật của mắt
Cận thị : là tật mà
mắt chỉ có khả năng
nhìn gần
Viễn thị : là tật mắt
chỉ có khả năng nhìn
xa

Nguyên nhân

Cách khắc phục


- Bẩm sinh: Cầu mắt dài

- Đeo kính mặt

- Do không giữ đúng khoảng cách lõm (kính cận).
khi đọc sách (đọc gần) => thể
thuỷ tinh quá phồng.
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.

- Đeo kính mặt

- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá lồi (kính viễn).
(người già) => không phồng
được.

11. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ?


Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

Là phản xạ sinh ra đã có, không cần

Là phản xạ được hình thành trong đời sống

phải học tập

cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn
luyện.


Có tính chất loài và di truyền được

Có tính chất cá thể và không di truyền được

Có tính bền vững, tồn tại suốt đời

Có tính tạm thời, có thể mất đi nếu không
được củng cố.

Trả lời các kích thích tương ứng hay

Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích

kích thích không điều kiện.

có điều kiện.

Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và

Trung ương thần kinh nằm ở lớp vở đại não

tuỷ sống
VD: Phản xạ khóc, cười, chớp mắt, trời

VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng xe trước

năng nóng cơ thể tiết mồ hôi....

vạch kẻ...


12. Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào đối với
đời sống của con người.
- PXKĐK được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm.
- Ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không cần thiết đối với đời sống.
- Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với
nhau làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi.
- Ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là
kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK.
D. CHƯƠNG X – NỘI TIẾT
1. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ?
Đặc điểm so

Tuyến ngoại tiết

sánh
Giống nhau

Tuyến nội tiết

Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
- Kích thước lớn hơn.

- Kích thước nhỏ hơn.

- Sản phẩm : enzim, chất dư - Sản phẩm : hoocmon
Khác nhau:

thừa.


- Không có ống dẫn, chất tiết ngấm

- Có ống dẫn chất tiết đổ ra thẳng vào máu.
ngoài.
- Lượng chất tiết ra nhiều,

- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh.


không có hoạt tính mạnh.
2. Vai trò và tính chất của hoocmon :
Hoocmon là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
- Tính chất của hoocmon:
+ Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
+ Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
+ Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài.
- Vai trò của hoocmon:
+ Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
+ Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
3. Tuyến yên
- Tuyến yên nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi.
- Gồm 3 thuỳ: truỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau.
- Chức năng:
+ Thuỳ trước: Tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng, sự trao đổi glucozơ, chất khoáng.
+ Thuỳ sau: tiết hoocmon điều hoà trao đổi nước, sự co thắt các cơ trơn (ở tử cung).
+ Thuỳ giữa; chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da.
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.
4. Tuyến giáp :
- Tuyến giáp nằm trước sụ giáp của thanh quản, nặng 20 – 25 gam.

- Tiết hoocmon tirỗin (có thành phần chủ yếu là iốt), có vai trò quan trọng trong trao đổi
chất và quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào.
- Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô (nguyên nhân, hậu quả
SGK).
* Nguyên nhân:
+ Bệnh Ba za đô: Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoóc môn làm tăng cường quá
trình TĐC, tăng tiêu dùng O2 ,nhịp tim tăng, bướu cổ lồi mắt.
+ Bệnh bướu cổ: Nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt tirôxin không tiết ra, tuyến
yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây
bệnh bướu cổ.


* Hậu quả:
-

Bệnh Bazađô: Người bệnh trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng mất ngủ, sút cân
nhanh.

- Bệnh bướu cổ : Trẻ em chậm lớn, trí thông minh kém, phát triển, . Người lớn hoạt
động TK giảm sút, trí nhớ kém,
- Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trao đổi muối canxi và photpho trong máu.
5. Chức năng hoocmon tuyến tụy
- Chức năng của tuyến tuỵ:
+ Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tuỵ (do các tế bào tiết dịch tuỵ).
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tuỵ thực hiện.
- Vai trò của các hoocmon tuyến tuỵ:
+ Tế bào α tiết hoocmon glucagôn : làm tăng đường huyết khi lượng đường trong
máu giảm
+ Tế bào β tiết hoocmon insulin : làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
=> Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmon tuyến tuỵ giúp tỉ lệ đường huyết luôn ôn

định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường.
* Lưu ý : Do thực hiện hai chức năng ngoại tiết và nội tiết nên tuyến tụy là tuyến
pha.
5. Tuyến trên thận
- Vị trí : tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận.
- Chức năng:
+ Phần vỏ tuyến: tiết các hoocmon điều hòa các muối natri, kali. điều hoà đường
huyết, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam.
+ Phần tuỷ tuyến: tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim
mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
6. Tuyến sinh dục
*Tinh hoàn: + Sản sinh ra tinh trùng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron.
- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ( SGK)
F Lớn nhanh, cao vượt

F Cơ bắp phát triển

F Sụn giáp phát triển, lộ hầu

F Cơ quan sinh dục to ra


F V ting, ging m

F Tuyn m hụi tuyn nhn phỏt
trin

F Mc ria mộp


F Xut hin mn trng cỏ

F Mc lụng nỏch

F Xut tinh ln u

F Mc lụng mu

F Vai rng, ngc n

*Bung trng: + Sn sinh ra trng.
+ Tit hoocmon sinh dc n strogen
- Hoocmon strogen gõy ra bin i c th tui dy thỡ ca n.
- Nhng du hiu xut hin tui dy thỡ ca n ( SGK)

F Ln nhanh

F Hụng n rng

F Da tr nờn mn mng

F Mụng, ựi phỏt trin

F Thay i ging núi

F B phn sinh dc phỏt trin

F Vỳ phỏt trin


F Tuyn m hụi, tuyn nhn phỏt
trin

F Mc lụng mu

F Xut hin mn trỳng cỏ

F Mc lụng nỏch

F Bt u hnh kinh

E. CHNG XI SINH SN
1. Tinh hon v tinh trựng. ( t hc )
- Tinh trùng đợc sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia
giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2).
- Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ
3-4 ngày).
- Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y.
2. Chc nng ca cỏc b phn trong c quan sinh dc nam. ( t hc )
Cơ quan sinh dục nam gồm:
+ Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng.
+ Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.
+ ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.
+ Túi tinh; chứa tinh trùng.


+ Dơng vật: dẫn tinh dich, dẫn nớc tiểu ra ngoài.
+ Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng.
3. Bung trng v trng. ( t hc )

- Trứng đợc sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dỡng, không di chuyển đợc.
- Trứng có 1 loại mang X.
- Trứng sống đợc 2 - 3 ngày và chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu gặp đợc
tinh trùng.
4. Chc nng ca cỏc b phn trong c quan sinh dc n. ( t hc )
Cơ quan sinh dục nữ gồm:
- Buồng trứng: nơi sản sinh trứng.
- ống dẫn trứng; thu và dẫn trứng.
- Tử cung: đón nhận và nuôi dỡng trứng đã thụ tinh.
- Âm đạo: thông với tử cung.
- Tuyến tiền đình: tiết dịch.
Cõu
ỏp

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

A

A

D

C

A

C

D

C

A

D

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

B

D

C

B

A

C

B

A


B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

B

B


B

C

C

B

D

A

C

31

32

33

34

35

36

37

38


39

40

B

B

C

C

D

D

A

B

A

A

ỏn
Cõu
ỏp
ỏn
Cõu

ỏp
ỏn
Cõu
ỏp
ỏn



×