Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De kiem tra sinh hoc 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.27 KB, 7 trang )

Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2005-2006
môn sinh học lớp 8
Thời gian: 45 phút
I - Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: (1,5điểm) Hãy đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các đầu các câu sau:
Máu trong vòng tuần hoàn lớn có đặc điểm:
a. Máu trong động mạch chủ giàu O
2
và chất dinh dỡng
b. Máu vận chuyển trong mao mạch có vận tốc lớn hơn tĩnh mạch chủ
c. Sự trao đổi O
2
và CO
2
diễn ra qua thành mao mạch và thành tế bào
d. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo O
2
, nhiều CO
2
và chất bài tiết
Các cơ quan hô hấp gồm
a. Khoang mũi e. Khí quản
b. Khoang miệng g. Phế quản
c. Họng h. Hai lá phổi
d. Thanh quản
Tim đợc cấu tạo bởi:
a. Các mô cơ và mô liên kết tạo thành ngăn tim
b. Động mạch vành tim
c. Các van tim
d. Tĩnh mạch chủ tiêu
Câu 2: (1,5điểm):


Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B cho tơng ứng với các thông tin ở cột A.
A. Cơ quan tiêu hoá B. Sự biến đổi cơ học
1. Khoang miệng a. Thức ăn đợc nghiền nhỏ và nhào trộn thấm đều với dịch
2. Dạ dày b. Thức ăn bị cắt, nghiền và tẩm nớc bọt
3. Ruột non
c. Thức ăn di chuyển một chiều để các enzim của dịch ruột,
dịch tuỵ, mật tác dụng
ii - phần tự luận:
Câu 3: (2,5điểm)
Em hãy giải thích: Vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, nhng
khi ra khỏi mạch là đông ngay?
Câu 4: (3,5điểm)
a) Nêu các đặc điểm của phổi phù hợp với chức năng.
b) Điều gì sẽ xảy ra khi các lông rung của các tế bào niêm mạc khí quản và
phế quản bị khói thuốc lá làm hỏng? Giải thích?
Câu 5: (2điểm)
Hãy nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh bộ xơng ở tuổi thiếu niên?
đáp án
Câu 1: (1,5đ) mỗi câu đúng đạt 0,5đ
Đ (a, c, d) S (b)
Đ (a, c, d, e, g, h) S (b)
Đ (a, c, d) S (b)
Câu 2: (1,5đ) mỗi ý đúng đợc 0,5đ
1b - 2a - 3c
Câu 3: (2,5đ)
+ Máu chảy trong mạch không bị đông do:
- Thành mạch trơn, nhẵn tiểu cầu không bị vỡ, không giải phóng ra enzim
để tạo thành sợi tơ máu (0,5đ)
- Trên thành mạch có chất chống đông do một loại bạch cầu tiết ra (0,5đ)
+ Máu chảy ra khỏi mạch bị đông là do:

- Tiểu cầu ra ngoài va chạm vào bờ vết thơng nên bị vỡ giải phóng ra enzim
(0,5đ)
- Enzim này làm cho prôtêin (hoà tan trong huyết tơng) cùng với ion canxi
làm thành sợi tơ máu kết thành mạng lới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối
máu đông (1đ).
Câu 4: (3,5đ)
a) (2đ) Phổi là bộ phận quan trọng của hệ hô hấp, nơi diễn ra sự trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trờng.
- Phổi đợc bao bọc màng phổi gồm 2 lớp có dịch nhày, trơn làm giảm ma
sát với lồng ngực khi hô hấp.
- Đơn vị cấu tạo chức năng của phổi là phế nang. Số lợng phế nang rất lớn
(700-800triệu) làm tăng bề mặt trao đổi khí.
- Thành phế nang rất mong đợc hệ thống mao mạch máu phân bố dày đặc
tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí giữa phế nang và mức thuận lợi.
b) (1,5đ) Nếu lớp lông rung của các tế bào niêm mạc khí quản và phế quản
bị khói thuốc lá làm hỏng thì các bụi nhỏ sẽ đi thẳng vào phổi vì các lớp lông rung
này có nhiệm vụ giữ lại và quét các bụi nhỏ ra khỏi đờng hô hấp.
Câu 5: (2đ) Mỗi ý đợc 0,25đ
- Có chế độ dinh dỡng hợp lý
- Tắm nắng
- Rèn luyện thân thể lao động vừa sức
- Ngồi học đúng t thế
Đề kiểm tra học kỳ I
môn sinh học lớp 8 năm học 2006 - 2007
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1đ)
Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B phù hợp với các thông tin ở cột A.
Các loại tế bào máu (A) Đặc điểm (B)
1. Bạch cầu a. Hình đĩa lõm hai mặt là một tế bào không nhân màu đỏ
2. Hồng cầu

b. Kích thớc nhỏ nhất trong ba loại khi ra khỏi thành mạch thì dễ
dàng bị phá huỷ, giải phóng enzim giúp cho quá trinh đông máu
3. Tiểu cầu c. Tế bào không có màng hình dạng thay đổi không xác định
Câu 2: (2đ)
Hãy chọn các từ và cụm từ sau đây điền vào chỗ trống trong câu, để câu trở lên
hoàn chỉnh và hợp lý
a. Cơ thực quản b. Tinh bột g. Răng h. Cơ môi
c. Dễ nuốt d. Amilaza e. Lỡi
i. Tuyến nớc bọt k. Má l. Viên thức ăn mềm
Nhờ hoạt động phối hợp của ... lỡi, các . và
. cùng các làm cho thức ăn đa vào khoang miệng trở
thành .. nhuyễn thấm đẫm nớc bọt và
trong đó có một phần . đợc enzim
biến đổi thành đờng Mantôzơ.
Thức ăn đợc nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của .. và đ-
ợc đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các ..
Câu 3: (1,5đ)
Khi truyền máu có phải thử máu không? Vì sao
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 4: (3đ)
Hãy trình bày quá trình tiêu hoá học ở ruột non?
Câu 5: (2,5đ)
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đờng dẫn khí có tác
dụng tham gia bảo vệ phổi tránh các tác nhân có hại.
đáp án kỳ I
Câu 1: 1c - 2a - 3b (mỗi ý 1/3điểm)

Câu 2: 1g - 2h - 3k - 4i - 5l (mỗi ý 0,2điểm)
6c - 7b - 8d - 9e - 10a
Câu 3:
Khi truyền máu phải thử máu vì: Nếu không thử máu sẽ có thể xảy ra hiện
tợng ngng máu (do hồng cầu của ngời cho bị kết dính trong huyết tơng ngời nhận)
hoặc có thể nhận máu nhiễm các loại tác nhân gây bệnh.
Câu 4: (3đ)
Thức ăn xuống tới ruột non đợc tiêu hoá hoá học là chủ yếu (nhờ các loại
enzim khác nhau) đã biến đổi:
- Tinh bột + đờng đôi đờng đơn (1đ)
- Prôtêin axit amin (2đ)
- Lipít axit béo + glyxêrin (1đ)
Câu 5: (2,5đ)
- Lông mũi, chất nhày giữ các hạt bụi lớn và nhỏ, lớp lông nhúng quét
chúng ra khỏi khí quản (1đ)
- Nắp thanh quản đậy kín đờng hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt
(0,5đ)
- Các tế bào lym phô ở các hạch amiđan, VA tiết ra các kháng thể để vô
hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm (1đ).
Amilaza
Amilaza
Dịch mật
lipaza
Đề kiểm tra học kỳ iI
môn sinh học lớp 8 năm học 2006- 2007
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1đ)
Em hãy đánh dấu x vào ô trả lời đúng về chức năng của phân hệ giao
cảm đối với các cơ quan sau đây:
1 - Tim a. Tăng lực và nhịp cơ

b. Giảm lực và nhịp cơ
2 - Phổi c. Co phế quản nhỏ
d. Dẫn phế quản nhỏ
3 - Ruột e. Giảm nhu động
g. Tăng nhu động
4 - Mạch máu h. Co
ruột i. Dãn
5 - Mạch máu k. Co
đến cơ l. Dãn
Câu 2 (2đ)
Hãy lựa chọn các từ hay cụm từ dới đây để điền vào chỗ trống cho câu trở
nên hoàn chỉnh, hợp lý
A. Chuỗi xơng tai D. Màng cơ sở H. Màng nhĩ L. Âm thanh
B. Nội dịch E. Hng phấn I. ốc tai màng
C. Thính giác G. Chuyển động K. Xung thần kinh
Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh
Sóng âm vào tai làm rung truyền qua . vào tai trong gây
sự ngoại dịch rồi trong .. và tác động lên các tế
bào thụ cảm thuộc cơ quan coócty trên . ở vùng tơng
ứng với số tần số và cờng độ sóng âm làm các tế bào này . chuyển
thành truyền về vùng thính giác ở vùng thái dơng cho ta nhận biết về
đã phát.
Câu 3: (3đ)
So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Vai trò của tuyến nội tiết
Câu 4: (2,5đ)
Trình bày vai trò của tuyến tuỵ trong sự điều hoà glucô huyết (lợng đờng trong máu)
Câu 5 (1,5đ)
Thực chất của quá trình tạo thành nớc tiểu là gì?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×