Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Soạn bài trường từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67 KB, 2 trang )

So ạn bài tr ườn g t ừv ựng
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Lưu ý.
a. Xem SGK
b. Cùng trường từ vựng với người là các từ như: trẻ em, em bé, thiếu nhi, thanh niên, thanh nữ…
học sinh, sinh viên, bác sĩ, kĩ sư, thợ, nông dân, công dân, đoàn viên, đội viên, kiều dân…
c. Có thể lập ra các trường từ vựng với danh từ cây, động vật, vật thể thiên nhiên…
Các trường từ vựng có thể rộng như những trường trên, có thể hẹp nếu nghĩa của danh từ trung
tâm hẹp. Ví dụ, lấy danh từ “tay” ta có trường hợp từ vựng gồm các từ như:
– Ngón, ngón tay, cổ tay, bàn tay, móng, đốt…
– Thon, búp măng, chuối mắn, chụt, què…
– Cầm nắm, ném, quăng…
d. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau:
– Trường có sự đồng nhất về nghĩa là loài vật: trâu, bò, gà, lợn, voi, gấu, hổ, cá…
– Trường có sự đồng nhất về nghĩa là hoạt động dời đi: đi, chạy, trườn, bò, leo, vận chuyển…
– Trường có sự đồng nhất về nghĩa là màu sắc: xanh, đỏ, trắng, tím, vàng…
Trong thơ văn, trong cuộc sống, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính
nghệ thuật của hình tượng. (Các em đọc sách giáo khoa)
II. Luyện tập
Bài tập 1: Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người
ruột thịt”.
– Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.
Bài tập 2: Đặt tên cho trường từ vựng.
a. Lưới, nơm, câu, vó -> dụng cụ đánh cá, bắt thủy sản.
b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ -> đồ dùng để đựng trong gia đình (vật dụng).
c. Đá, đạp, giẫm, xéo -> động tác của chân (hành động).
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi -> trạng thái tâm lý, tình cảm.
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở -> tính cách người.
f. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì -> đồ dùng để viết.
Bài tập 3: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng.


Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm -> thái độ của người.
Bài tập 4: Xếp các từ ngữ vào đúng trường từ vựng của nó.
Khứu giác

Thính giác

Mùi
Thơm
Miệng
Thích

Điếc
Nghe
Tai
Thính – rõ

Bài tập5: Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau:
– Lưới:
+ trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.
+ trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện…
+ trường tấn công: đá thủng lưới, lưới mật thám, lưới phục kích.


– Lạnh
+ trường thời tiết: rét, buốt, cóng…
+ trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..
+ trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.
Bài tập 6: Tác giả đã chuyển trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp” (qua
những câu thơ của Hồ Chí Minh).
Ruồng rẫy là chiến trường

Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến sĩ.
Hậu phương thi đua với tiền phương.
Bài tập 7: “Cũng như tôi, mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay
dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn
ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để
khỏi phải rụt rè traong cảnh lạ”.



×