Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài soạn TỔNG KẾT TỪ VỰNG TIẾT 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.98 KB, 13 trang )


KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9A4 !

CÊu t¹o tõ
Hoµn thµnh s¬ ®å sau:
Tõ ®¬n Tõ phøc
Tõ ghÐp Tõ l¸y


Bài 9: Tiếng việt
Tiết 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG

I.Từ đơn và từ phức:
Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều
tiếng là từ phức.
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng được
gọi là từ từ láy.
2.Các loại từ phức:
1.Khái niệm:
3.Bài tập:
3.1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt,
lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,
rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
TLTL
TL TL


TL
Những từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
Bi 9: TV: Tit 43:TNG KT V T VNG

3.2:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự giảm nghĩa và
từ láy nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp.
sạch sành sanh, đèm đẹp,
sát sàn sạt, nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
Những từ láy có sự
giảm nghĩa
Những từ láy có sự
tăng nghĩa
I.Từ đơn và từ phức:
2.Các loại từ phức:
1.Khái niệm:
3.Bài tập:
Bi 9: TV: Tit 43:TNG KT V T VNG
sch snh sanh,
sỏt sn st
trng trng, ốm p,
nho nh,
nhp nhụ,
xụm xp
lnh lnh,

×