Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỊNH LUẬT PHÓNG xạ TÍNH CHU kỳ bán rã KHỐI LƯỢNG số hạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.88 KB, 4 trang )

ĐỊNH LUẬT PHĨNG XẠ- TÍNH CHU KỲ BÁN RÃ- KHỐI LƯỢNG - SỐ HẠT
ĐỘ PHĨNG XẠ
TĨM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Đònh luật phóng xạ:
a. Phát biểu: là số hạt nhân phân hủy của một chất giảm theo quy luật
hàm số mũ.
b. Biểu thức :
+ Gọi N0 là số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ ( hạt).
Ta có số hạt nhân còn lại N của chất phóng xạ sau khi phân rã là: N =
-t/T
N0 .2 = N0. e–λ t
+ Gọi m0 là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ ( g ).
Ta có khối lượng còn lại m của chất phóng xạ sau khi phân rã là: m
-t/T
= = m0 .2 = m0. e–λ t
Với : λ

Ln2 0,693
=
T
= T

+ Số hạt nhân đã bị phân rã :

: Hằng số phóng xạ

∆N = N 0 − N = N 0 (1 − 2

+ Khối lượng hạt nhân đã bị phân rã :




t
T

)

∆m = m 0 − m = m 0 (1 − 2



t
T

)

2. Chu kỳ bán rã ( T) : Sau chu kỳ này thì có ½ số hạt nhân bị phân rã :
T=

ln 2 0, 693
=
λ
λ

3. Cơng thức liên hệ giữa số hạt nhân và khối lượng của hạt trong ngun tử:
N0 =

m0
.N A
A


N =

hoặc

m
A

.N A

; Với NA = 6,02.1023 ( mol-1), gọi là số

Avơgađrơ
A : là số khối
4. Cho phản ứng : A → B + C
Số hạt nhân bị phân rã

∆N A

bằng số hạt nhân B ( hoặc C ) được tạo thành
N=

Ghi nhớ : Sau thời gian phóng xạ t = k T thì số hạt nhân còn lại là

N0
2k


N

Áp dụng :


og aa = N

;

ne N = N

Câu 478. Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có
N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T, 2T, 3T số hạt nhân còn lại lần lượt
bằng bao nhiêu?
N0 N0 N0
,
,
2 4 8

N0 N0 N0
,
,
2 4 8

N0 N0 N0
,
,
2 6 16

N0 N0 N0
,
,
2 2 4


A.
B.
C.
D.
Câu 479: Một chất phóng xạ ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần
ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân
rã của chất phóng xạ đó là
A.

N0
.
9

B.

N0
.
4

C.

N0
.
6

D.

N0
.
16


Câu 480. Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m0. Sau 5 chu kỳ bán rã khối
lượng chất phóng xạ còn lại là
A. m0/5;
B. m0/25;
C. m0/32
D. m0/50
222
86

Rn

Câu 481. Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 g
. Radon là chất phóng xạ
có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Sau khoảng thời gian t =1,4T thì khối lượng
222
86

Rn

còn lại là bao nhiêu?
A. 0,465g
B. 2,056g
131
53

C. 0,455g

D. 0,495g


I

Câu 482: Có 100g
. Biết chu kì bán rã của iơt trên là 8 ngày đêm. Tính khối lượng
chất iơt còn lại sau
8 tuần lễ:
A. 8,7g
B. 7,8g
C. 0,87g
D. 0,78g
266
Câu483: Chu kú b¸n r· cđa Ra lµ 1600 n¨m. NÕu nhËn ®ưỵc 10g 266Ra th× sau 6
th¸ng khèi lượng cßn l¹i:
A. 9,58 g
B. 9,9819 g
C. 9,9978 g
D. 9,812 g
131
53

I

Câu 484: Chất phóng xạ iốt
có chu kỳ bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất
này. Sau 24 ngày, số gam iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A. 175g.
B. 150g.
C. 50g.
D. 25g.



222
86

Câu 485: Đồng vị phóng xạ Rn có chu kì bán rã 91,2 giờ. Giả sử lúc đầu có
6,020.1023 hạt nhân chất phóng xạ này. Hỏi sau 182,4 giờ còn lại bao nhiêu hạt
nhân chất phóng xạ đó chưa phân rã?
A. 1,505.1022 hạt nhân.
B. 3,010.1023 hạt nhân.
C. 3,010.1022 hạt nhân.
D. 1,505.1023 hạt nhân.
Câu 486: Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi ¾ khối lượng ban đầu đã có. Tính
chu kì bán rã
A. 20 ngày
B. 5 ngày
C. 24 ngày
D. 15 ngày
Câu 487: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một
đồng vị phóng xạ
còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 0,5 giờ.
B. 2 giờ.
C. 1 giờ.
D. 1,5 giờ.
90
38

Sr

Câu 488. Thời gian bán rã của

là T =20 năm. Sau 80 năm số phần trăm hạt
nhân còn lại chưa phân rã bằng:
A. Gần 12,5%
B. Gần 25%
C. Gần 6,25%
D. Gần 50%
Câu 489: Giả sử sau 4 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một
đồng vị phóng xạ
còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 0,5 giờ.
B. 2 giờ.
C. 1 giờ.
D. 1,5 giờ.
Câu 490: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X ngun chất, có chu kì bán rã là
T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng
xạ X phân rã thành hạt nhân của ngun tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X
còn lại là
A. 4/3 .
B. 1/3 .
C. 4.
D. 3.
Câu 491: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ ngun chất của ngun tố X, có
chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X
phân rã thành hạt nhân của ngun tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng
xạ X bằng
A. 7 .
B. 8 .
C. 1/7 .
D. 1/8 .
222

86

Rn

Câu 492: Ban đầu có 5g
. Tính số ngun tử có trong 5g Radon đó:
22
A. 13,5.10 ngun tử
B. 1,35.1022 ngun tử
C. 3,15.1022 ngun tử
D. 31,5.1022 ngun tử
131
53

I

Câu 493: Tính số hạt nhân ngun tử có trong 100g
A. 4,595.1023 hạt B. 45,95.1023 hạt C. 5,495.1023 hạt D. 54,95.1023 hạt
Câu 494. Chu kì bán rã của iốt

131
53

I

là 9 ngày. Hằng số phóng xạ của iốt là


A.
D.


λ
λ

= 0,077ngày

B.

λ

= 0,077.1/ngày

C.

λ

= 13ngày

= 13.1/ngày
60
27

Co

Câu495. Côban
là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5,33 năm. Lúc đầu có
100 g coban thì sau 10,66 năm số nguyên tử côban còn lại là
A. N = 2,51.1023
B. N = 5,42.1022 C. N = 8,18.1020 D. N =
1,25.1021

60
27

Co

210

Po

Câu 496. Coban
là chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 10,54
năm thì 75% khối lượng chất phóng xạ ấy phân rã hết. Chu kì bán rã T là
A. T = 3,05 năm
B. T = 5,27 năm C. T = 6,62 năm D. T = 8,00
năm
Câu 497. Pôlini
là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã là T = 138 ngày. Độ
phóng xạ của nó giảm đi 16 lần sau thời gian
A. t = 552 ngày
B. t = 625 ngày
C. t = 430 ngày
D. t = 376 ngày
Câu498. Kể từ lúc t = 0, sau 2 giờ độ phóng xạ của một chất giảm đi 4 lần thì sau 3
giờ (kể từ lúc t = 0) độ phóng xạ của chất đó giảm đi
A. 8 lần
B. 6 lần
C. 9 lần
D. 16 lần
Câu 499: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là
T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng

xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X
còn lại là
A. 4/3 .
B. 1/3 .
C. 4.
D. 3.
Câu 500: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có
chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X
phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng
xạ X bằng
A. 7 .
B. 8 .
C. 1/7 .
D. 1/8 .



×