Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

LÝ THUYẾT và bài tập máy BIẾN THẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.95 KB, 2 trang )

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MÁY BIẾN THẾ
TĨM TẮT LÝ THUYẾT :
1. Nguyên tắc hoạt động và cấu tạo máy biến thế :
1* Máy biến áp : là thiết bò cho phép biến đổi điện áp của dòng điện xoay

chiều.

2* Nguyên tắc : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
3* Cấu tạo : gồm 2 cuộn dây quấn trên cùng 1 lõi sắt hình khung. Lõi sắt

này nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau. Cuộn nối với nguồn
gọi là cuộn sơ cấp; cuộn nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp.
2. Sự quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua máy biến
thế :

U 2 N 2 I1
=
=
U1 N1 I 2



Nếu N2 > N1 thì U2 > U1 : Máy tăng thế.



Nếu N2 < N1 thì U2 < U1 : Máy hạ thế.

Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp và sơ cấp bằng tỉ
số vòng dây của hai cuộn dây.



Dùng máy biến thế làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện giảm bấy nhiêu lần và ngược lại.


3. Sự truyền tải điện năng : Công suất hao phí ∆P biến thành nhiệt : ∆P =
r.I2 = P

r
U2
2

Như vậy, tăng U lên n lần thì ∆ P giảm đi n2 lần.
Để giảm sự hao phí ∆P, người ta dùng máy biến áp tăng U trước khi
truyền điện năng đi xa.
BÀI TẬP
Câu 1: Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 5000 vòng, cuộn thứ cấp gồm
2500 vòng; cường
độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là 0,4A. cường độ hiệu dụng dòng điện ở cuộn
thứ cấp là:
A. 0,8 A
B 8A
C. 0,2 A
D. 2 A


Câu 2: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện
xoay chiều có hiệu điện thế 400V, khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để
hở là 10V. Bỏ qua hao phí của
máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là

A. 500 vòng. B. 100 vòng.
C. 25 vòng.
D. 50 vòng.
Câu 3: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp 4 lần số vòng dây
của cuộn thứ cấp. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai
đầu cuộn sơ cấp
A. Tăng gấp 4 lần B. Giảm đi 4 lần
C. Tăng gấp 2 lần. D. Giảm đi
2 lần
Câu 4: Một máy hạ áp có số vòng dây của hai cuộn dây là 4000 vòng và 200 vòng.
Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng trong máy là không đáng kể. Dòng
điện lấy ra có cường độ hiệu dụng là 10 A thì cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là
A. I1 = 0,5 A
B. I2 = 200 A
C. I1 = 1 A
D. I1 = 20 A
C©u 5: Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 100 vòng và cuộn thứ cấp
có 1200 vòng. Điện áp và cường độ (hiệu dụng) ở cuộn sơ cấp là 100 V và 24 A.
Công suất ở cuộn thứ cấp là
A. P2 = 16,7 W
B. P2 = 600 W
C. P2 = 2400 W
D. P2 = 1500 W
C©u 6: Đối với dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz thì trong 1 s, công suất tức
thời trên điện trở R biến đổi
A. 100 lần
B. 50 lần
C. 25 lần
D. 200 lần
Câu 7: Với cùng công suất cần truyền tải, nếu tăng hiệu diện thế hiệu dụng ở nơi

truyền đi lên 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A. giảm 10 lần
B. giảm 100 lần C. tăng 10 lần
D. tăng
100 lần
Câu 8: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng;
điện áp ở mạch
sơ cấp là 120V. Điện áp ở cuộn thứ cấp là:
A. 6V
B. 240V
C. 16V
D. 120V
Câu 9: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện
xoay chiều có hiệu
điện thế U1 = 200V, khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V.
Bỏ qua hao phí của
máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là
A. 500 vòng. B. 100 vòng.
C. 25 vòng.
D. 50 vòng.



×