Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Casio_DaNang_2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.16 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KÌ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN : HÓA HỌC LỚP 12 CẤP THPT
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 07 tháng 12 năm 2008
Chú ý : - Đề thi này có sáu (6) trang
- Học sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.
ĐIỂM
(của toàn bài thi)
CÁC GIÁM KHẢO
(Họ tên và chữ kí)
SỐ PHÁCH
(Do Chủ tịch Hội đồng ghi)
Bằng số Bằng chữ
Giám khảo số 1:
Giám khảo số 2:
Bài 1 (2 điểm)
Chia 24,04 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan
hoàn toàn trong lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 6,608 L khí (đktc). Phần hai hòa tan hết
trong lượng dư dung dịch HNO
3
loãng thu được 2,464 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N
2
O


(không có sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 1,342. Tính phần trăm
khối lượng mỗi kim loại trong X. Cho Al = 27, Fe = 56, Zn = 65, N = 14 và O = 16.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Đặt số mol NO và N
2
O lần lượt là a và b, ta có :






=
=

=××=+
=+
07,0b
04,0a
28,429342,111,0b44a30
11,0ba
Đặt số mol Al, Fe và Zn trong mỗi phần lần lượt bằng x, y và z.
Tác dụng với H
2
SO
4
loãng dư :
e3AlAl
3
+→

+
e2FeFe
2
+→
+
e2ZnZn
2
+→
+
295,0
2
59,0
1
He2H2
→+
+
⇒ 3x + 2y + 2z = 0,59 (I)
Tác dụng với HNO
3
loãng dư :
e3AlAl
3
+→
+
e3FeFe
3
+→
+
e2ZnZn
2

+→
+
2
04,012,0
5
Ne3N
++
→+
1
14,056,0
5
Ne4N
++
→+
⇒ 3x + 3y + 2z = 0,68 (II)
Khối lượng hỗn hợp trong một phần : 27x + 56y + 65z = 12,02 (III)
Giải hệ (I), (II), (III) cho kết quả :
x = 0,09 (%m
Al
= 20,22%);
y = 0,09 (%m
Fe
= 41,93%) và z = 0,07 (%m
Zn
= 37,85%).
Bài 2 (2 điểm)
Trang 1/6
Trộn 100 mL dung dịch NaOH có pH = 13,3 với 100 mL dung dịch KOH có pH = 13 thu được dung
dịch X. Dung dịch X trung hòa vừa đủ 100 mL dung dịch Y chứa HCl a (M) và H
2

SO
4
b (M), thu
được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 2,165 gam muối khan. Tính các giá trị a và b. Cho Na
= 23, K = 39, Cl = 35,5, S =32 và O =16.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
pH = 13,3 ⇒ pOH = 0,7 ([OH
-
] = 0,2),
)mol(02,01,02,0n
NaOH
=×=
pH = 13 ⇒ pOH = 1 ([OH
-
] = 0,1),
)mol(01,01,01,0n
KOH
=×=
Phản ứng trung hòa : H
+
+ OH
-
→ H
2
O
⇒ 0,1a + 0,2b = 0,03 (I)
Tổng khối lượng muối :
165,2)96b1,0()5,35a1,0()3901,0()2302,0(
=×+×+×+×


⇒ 3,55a + 9,6b = 1,315 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có : a = 0,1 và b = 0,1
Bài 3 (2 điểm)
Chất hữu cơ A chứa 54,96% C và 9,92% H về khối lượng. Định lượng N theo phương pháp Dumas từ
1,31 gam A và thu khí N
2
vào một khí kế ở 30
o
C thì thể tích khí N
2
đo được là 0,1272 lít; mực nước
trong khí kế cao hơn mực nước ngoài chậu 6,8 cm; áp suất khí quyển là 760 mmHg và áp suất hơi
nước bão hòa ở 30
o
C là 12,3 mmHg. (a) Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử A có một
nguyên tử N. (b) A có tính lưỡng tính, phân tử A chỉ có nguyên tử C bậc một và bậc hai và khi đun
nóng A tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra một polime mạch hở có phân tử khối là 1.500.000. Xác
định số mắt xích A trong polime nêu trên. Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
(a) Áp suất riêng phần của N
2
:
2
N
h 6,8 10
p H f 760 12,3 742,7 (mmHg)
13,6 13,6
×
= − − = − − =
Số mol N

2
=
pV 742,7 273 0,1272
0,005 (mol)
RT 760 22,4 (273 30)
× ×
= =
× × +
%N trong A =
0,005 28
100% 10,69%
1,31
×
× =
%O = 100% - 75,57% = 24,43%
C H O N
54,96 9,92 24,43 10,69
n : n : n : n : : :
12 1 16 14
=
= 6: 13: 2: 1
Công thức phân tử của A là C
6
H
13
O
2
N.
(b) A vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, chỉ chứa C bậc 1 và bậc 2
nên Công thức cấu tạo đúng của A là : H

2
N-[CH
2
]
5
-COOH.
Phương trình phản ứng trùng ngưng :
n H
2
N-[CH
2
]
5
COOH
o
t ,xt,p
→
H-(-HN-[CH
2
]
5
CO-)-
n
OH+ (n-1) H
2
O
1.500.000 18
n
113


=
= 13274
Bài 4 (2 điểm)
Trang 2/6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×