Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

CHƯƠNG VI LƯỢNG tử ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.98 KB, 8 trang )

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện?

Êlectron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
Êlectron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có điện thế lớn.
Êlectron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu tia tử ngoại vào kim loại
Câu 2. Biết giới hạn quang điện của Natri là 0,45µm. Chiếu một chùm tia tử ngoại vào tấm Na
tích điện âm đặt trong chân không thì:
A. Điện tích âm của tấm Na mất đi.
B. Tấm Na sẽ trung hoà về điện.
C. Điện tích của tấm Na không đổi.
D. Tấm Na tích điện dương.
Câu 3. Chọn câu đúng.
A. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron
quang điện bật ra.
B. Hiện tượng xảy ra khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng
quang điện.
C. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện cùng chiều với điện trường.
D. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện ngược chiều với điện trường.
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi lin tục chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm cô lập
tích điện âm.
A. Tấm kẽm mất dần êlectron và trở nên trung hoà điện.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm và trở thành mang điện dương.
C. Tấm kẽm vẫn tích điện tích âm như cũ.
D. Tấm kẽm tích điện âm nhiều hơn.
Câu 5. Biết giới hạn quang điện của kẽm là 0,35µm. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá
kẽm tích điện âm thì:
A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B. Tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
C. Điện tích của tấm kẽm không đổi.


D. Tấm kẽm tích điện dương.
Câu 6. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kim loại chưa tích điện, được đặt cô lập
với các vật khác. Nếu hiện tượng quang điện xảy ra thì:
A. Sau một khoảng thời gian, các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật hết ra ngoài.
B. Các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật ra ngoài nhưng sau một khoảng thời gian, toàn
bộ các êlectron đó quay trở lại làm cho tấm kim loại vẫn trung hòa điện.
C. Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt đến trạng thái cân bằng động và tích một
lượng điện âm xác định.
D. Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt được một điện thế cực đại và tích một lượng
điện dương xác định.
Câu 7. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
B. Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng chỉ có tính sóng.
C. Khi bước sóng càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng càng lớn.
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có tính chất hạt.
Câu 8. Hiện tượng quang điện là:
A. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
nó.
B. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung đến nhiệt
A.
B.
C.
D.


độ cao.
C. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nhiễm điện do
tiếp xúc với một vật đã bị nhiễm điện khác.
D. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác.
Câu 9. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc

vào nó. Đó là vì:
A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.
B. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của photon.
D. Bước sóng của ánh sáng lớn hơn so với giới hạn quang điện.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
B. Trong cùng môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vân tốc của sóng điện từ.
C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phô tôn.
D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.
Câu 11. Chọn câu sai.
A. Các định luật quang điện hoàn toàn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng.
B. Thuyết lượng tử do Planck đề xướng.
C. Anhxtanh cho rằng ánh sáng gồm những hạt riêng biệt gọi là photon.
D. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho một electron.
Câu 12. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không
xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng:
A. 0,1 µm
B. 0,2µm
C. 0,3µm
D. 0,4µm
Câu 13. Chọn câu sai. Các hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là:
A. Hiện tượng quang điện.
B. Sự phát quang của các chất.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Tính đâm xuyên.
Câu 14. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì kết luận nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử hay phân tử vật chất hấp thu hay bức xạ ánh sáng thành từng lượng gián đoạn.
B. Mỗi phôtôn mang một năng lượng ε = hf.
C. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn trong chùm.

D. Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn bị thay đổi độ tương tác với môi trường.
Câu 15. Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: “Theo thuyết lượng
tử: Những nguyên tử hay phân tử vật chất …………… ánh sáng một cách ………………
mà thành từng phần riêng biệt mang năng lượng hoàn toàn xác định ……………ánh sáng”.
A. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với bước sóng.
B. Hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với tần số.
C. Hấp thụ hay bức xạ, không liên tục, tỉ lệ nghịch với bước sóng.
D. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ nghịch với tần số.
Câu 16. Xét các hiện tượng sau của ánh sáng:
1 - Phản xạ
2 - Khúc xạ
3 - Giao thoa 4 - Tán sắc
5 - Quang điện
6 - Quang dẫn.
Câu 17. Bản chất sóng của ánh sáng có thể giải thích được các hiện tượng
A. 1, 2, 5
B. 3, 4, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4
D. 5, 6
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên nhân tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách
liên tục mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.


Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một photon.
Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của
ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc
khoảng cách tới nguồn sáng.
Câu 19. Chọn câu sai.

A. Phôtôn có năng lượng.
B. Phôtôn có động lượng.
C. Phôtôn mang điện tích +1e.
D. Phôtôn chuyển động với vận tốc ánh
sáng.
Câu 20. Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của:
A. Một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. Một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. Các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. Một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 21. Câu nào diễn đạt nội dung của thuyết lượng tử?
A. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ năng lượng một lần.
B. Vật chất có cấu tạo rời rạc bời các nguyên tử và phân tử.
C. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ được một loại lượng tử.
D. Mỗi lần nguyên tử hay phân tử bức xạ hay hấp thụ năng lượng thì nó phát ra hay thu vào
một lượng tử năng lượng.
Câu 22. Trong hiện tượng quang điện, động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện
A. Nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới
B. Lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới
C. Bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới
D. Tỉ lệ với cường độ chùm sáng chiếu tới.
Câu 23. Chọn câu trả là đúng:
A. Quang dẫn là hiện tượng dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
B. Quang dẫn là hiện tượng kim loại phát xạ êlectron lúc được chiếu sáng.
C. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất
thấp.
D. Quang dẫn là hiện tượng bứt quang êlectron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
Câu 24. Linh kiện nào dưới dây hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn?
A. tế bào quang điện.
B. Đèn LED

C. Quang trở. D. Nhiệt điện trở.
Câu 25. Chỉ ra phát biểu sai:
A. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng.
B. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn.
C. Quang trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào
nó.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu
sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang dẫn còn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
C. Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra
hiện tượng quang dẫn.
D. Giới hạn quang điện bên trong hầu hết là lớn hơn giới hạn quang điện ngoài.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng quang dẫn là sai?
A. Quang dẫn là hiện tượng ánh sáng làm giảm điện trở suất của kim loại.
B.
C.


Trong hiện tượng quang dẫn, xuất hiện thêm nhiều phần tử mang điện là êlectron và lỗ
trống trong khối bán dẫn.
C. Bước sóng giới hạn trong hiện tượng quang dẫn thường lớn hơn so với trong hiện tượng
quang điện.
D. Hiện tượng quang dẫn còn được gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
Câu 28. Chọn câu đúng. Hiện tượng quang điện bên trong là hiện tượng:
A. Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng.
B. Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C. Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
D. Giải phóng electron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.

Câu 29. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở
thành các electron dẫn.
C. Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ gây ra hiện tượng quang dẫn hơn hiện
tượng quang điện.
D. Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất.
Câu 30. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:
A. Hóa năng được biến đổi thành điện năng.
B. Quang năng được biến đổi thành điện
năng.
C. Cơ năng được biến đổi thành điện năng.
D. Nhiệt năng được biến đổi thành điện
năng.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu
sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành
electron dẫn được cung cấp bởi nhiệt.
Câu 32. Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào sau đây?
A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại.
C. Hiện tượng quang điện xảy ra bên cạnh một lớp chắn.
D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
Câu 33. Trong các yếu tố sau đây:
I. Khả năng đâm xuyên;
II. Tác dụng phát quang
III. Giao thoa ánh sáng.

IV. Tán sắc ánh sáng
V. Tác dụng ion hoá.
Câu 34. Những yếu tố biểu hiện tính chất hạt của ánh sáng là:
A. I, II, IV
B. II, IV, V
C. I, III, V
D. I, II, V
Câu 35. Kim loại dùng làm âm cực có giới hạn quang điện λ0 = 0,3µm. Tìm công thoát của kim
loại đó:
A. 0,6625.10-19 (J)
B. 6,625.10-49 (J) C. 6,625.10-19 (J)
D.
-49
0,6625.10 (J)
Câu 36. Phôtôn có bước sóng trong chân không là 0,5µm thì sẽ có năng lượng là:
A. ≈ 2,5.1024 J
B. ≈ 3,975.10-19 J C. ≈ 3,975.10-25 J
D.

4,42.10-26 J
B.


Câu 37. Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là A = 3,3.10 -19J. Giới hạn quang điện của

kim loại này là bao nhiêu?
A. 0,6 µm
B. 6 µm
C. 60 µm
D. 600 µm

Câu 38. Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ1 = 0,5µm và λ2 = 0,55µm. Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các êlectron trong
kim loại bứt ra ngoài?
A. λ2
B. λ1
C. Cả λ1 và λ2
A. Không có ánh sáng nào kể trên có thể làm các êlectron bứt ra ngoài.
Câu 39. Công thoát của kim loại Cs là 1,88eV. Bước sóng dài nhất của ánh sáng có thể bứt điện
tử ra khỏi bề mặt kim loại Cs là:
A. ≈ 1,057.10-25m
B. ≈ 2,114.10-25m C. 3,008.10-19m
D. ≈ 6,6.107
m
Câu 40. Biết giới hạn quang điện của một kim loại là 0,36µm. Tính công thoát electron. Cho h
= 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m/s:
A. 5,52.10-19 (J)
B. 55,2.10-19 (J) C. 0,552.10-19 (J)
D. 552.10-19
(J)
Câu 41. Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,33µm vào catôt của một tế bào quang điện có giới
hạn quang điện λ0 = 0,66µm. Tính động năng ban đầu cực đại của êlectron bứt khỏi catôt.
A. 6.10-19 J.
B. 6.10-20J.
C. 3.10-19J.
D. 3.10-20J.
Câu 42. Catod của một tế bào quang điện có công thoát A = 3,5eV. Tính giới hạn quang điện
của kim loại dùng làm catod.
A. 355µm
B. 35,5µm
C. 3,55µm

D. 0,355µm
Câu 43. Trong chân không photon của 1 ánh sáng đơn sắc có năng lượng ε, khi ánh sáng này
truyền trong môi trường có chiết suất n thì năng lượng của photon sẽ:
A. Tăng n lần
B. Giảm n lần.
C. Không đổi. D. Giảm một phần.
Câu 44. Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ 1 = 720nm, ánh sáng tím có
bước sóng λ2 = 400nm. Cho ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chuyết
suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1,33 và n2 = 1,34.
Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so
với năng lượng phôtôn của bước sóng λ2 bằng:
A. 133/134.
B. 134/133.
C. 5/9.
D. 9/5.
Câu 45. Sự phát sáng của nguồn nào dưới đây không là sự phát quang?
A. Đèn ống
B. Ánh trăng
C. Đèn LED D. Con đom đóm
Câu 46. Chọn câu đúng.
A. Tia hồng ngoại chỉ có thể gây ra hiện tượng phát quang với một số chất khí.
B. Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kính thích.
C. Ánh sáng lân quang tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích.
D. Phát quang là hiện tượng trong đó xảy ra sự hấp thụ ánh sáng
Câu 47. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích
phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát
quang?
A. Đỏ
B. Lục
C. Vàng

D. Da cam
14
Câu 48. Ánh sáng phát quang của một chất có tần số 6.10 Hz. Hỏi những bức xạ có tần số nào
dưới đây có thể gây ra sự phát quang cho chất đó?
A. 5.1014Hz
B. 7.1014Hz
C. 6.1014Hz
D. 9.1013Hz
Câu 49. Cột mốc, biển báo giao thông không sử dụng chất phát quang màu tím mà dùng màu


đỏ là vì:
A. Màu tím gây chói mắt.
B. Không có chất phát quang màu tím.
C. Phần lớn đèn của các phương tiện giao thông không thể gây phát quang màu tím.
D. Màu đỏ dễ phân biệt trong đêm tối.
Câu 50. Cột mốc, biển báo giao thông không sử dụng chất phản quang mà dùng chất phát
quang là vì:
A. Chất phát quang có thể phát theo mọi hướng trong khi chất phản quang thì chỉ theo
hướng phản xạ và gây lóa mắt người điều khiển phương tiện giao thông.
B. Chất phản quang đắt tiền và dễ hư hỏng do điều kiện môi trường.
C. Chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có cường độ lớn nên dễ quan sát hơn.
D. Chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có nhiều màu nên dễ quan sát hơn.
Câu 51. Phát biểu nào đúng khi so sánh hiện tượng quang phát quang và hiện tượng phản
quang:
A. Đều có sự hấp thụ photon có năng lượng lớn rồi phát ra photon có năng lượng nhỏ hơn.
B. Đều là quá trình tự phóng ra các photon.
C. Đều có sự hấp thụ photon.
D. Quang phát quang có sự hấp thụ photon còn phản quang chỉ phản xạ photon mà không
hấp thụ.

Câu 52. Trong hiện tượng quang phát quang luôn có sự hấp thụ hoàn toàn một photon và:
A. Làm bật ra một electron khỏi bề mặt chất.
B. Giải phóng một electron liên kết thành electron tự do.
C. Giải phóng một photon có năng lượng lớn hơn.
D. Giải phóng một photon có năng lượng nhỏ hơn.
Câu 53. Theo nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, ở trạng thái dừng của nguyên tử thì êlectron:
A. Dừng lại nghĩa là đứng yên.
B. Chuyển động hỗn loạn.
C. Dao động quanh nút mạng tinh thể.
D. Chuyển động theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
Câu 54. Theo giả thuyết của Niels Bohr, ở trạng thái bình thường (trạng thái cơ bản) nguyên tử
hidro.
A. Có năng lượng cao nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo K.
B. Có năng lượng thấp nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo L.
C. Có năng lượng thấp nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo K.
D. Có năng lượng cao nhất, êlectron chuyển động trên quỹ đạo L.
Câu 55. Quang phổ vạch phát xạ Hydro có 4 vạch màu đặc trưng:
A. Đỏ, vàng, lam, tím.
B. Đỏ, lục, chàm, tím.
C. Đỏ, lam, chàm, tím.
D. Đỏ, vàng, chàm, tím.
Câu 56. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rudơpho ở điểm nào sau đây?
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
B. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và electron.
D. Trạng thái có năng lượng
ổn định.
Câu 57. Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử được thể hiện
đúng nhất trong các câu nào sau đây?
A. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.

B. Nguyên tử thu nhận một photon mỗi lần hấp thụ ánh sáng.


Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.
Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trang thái dùng. Mỗi lần chuyển nó bức xạ hay hấp
thụ một photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái
đó.
Câu 58. Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Câu 59. Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Câu 60. Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây là sai về mẫu nguyên tử Bo?
A. Trạng thái cơ bản của nguyên tử là trạng thái có mức năng lượng cao nhất.
B. Nguyên tử chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu hai mức năng lượng của
nguyên tử.
C. Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp càng bền vững.
D. Trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
Câu 62. Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng λ21 và λ31. Từ
hai bước sóng đó người ta tính được bước sóng đầu tiên λ32 trong dãy Banme là:

λ +λ
λ −λ
λ32 = 31 21
λ32 = 21 31 λ = λ .λ
32
21 31
2
2
C.
D.

A.

λ32 =

λ21.λ31
λ21 − λ31

B.

C.

D.

Câu 63. Năng lượng Ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W = 13,6 (eV). Bức

xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là:
A. 91,3 (nm).
B. 9,13 (nm).
C. 0,1026 (µm).

D. 0,1216
(µm).
Câu 64. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc cao
B. Công suất lớn C. Cường độ lớn D. Độ định hướng cao
Câu 65. Tia laze rubi có sự biến đổi dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A. Điện năng
B. Quang năng
C. Nhiệt năng D. Cơ năng
Câu 66. Chọn câu sai khi nói về một chùm tia laze:
A. Mỗi tia laze có nhiều màu sắc sặc sỡ
B. Mỗi tia laze là 1 chùm sáng kết hợp
C. Mỗi tia laze có tính định hướng cao
D. Mỗi tia laze có tính đơn sắc cao
Câu 67. Gọi En là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ


đạo n (n > 1). Khi electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:
A. n!
B. (n – 1)!
C. n(n – 1)
D. 0,5.n(n - 1)
Câu 68. Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ 1 nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích
nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo:
A. 2r0
B. 4r0
C. 16r0
D. 9r0
Câu 69. Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả
năng kích thích để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 4 lần?

A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 70. Trong nguyên tử Hiđrô khi e chuyển từ mức năng lượng từ P về các mức năng lượng
thấp hơn thì có thể phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ?
A. 6.
B. 72
C. 36
D. 15
Câu 71. Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả
năng kích thích để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 9 lần?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 72. Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích ứng với quỹ đạo dừng có bán kính
16r0. Xác định số bức xạ khả dĩ mà nguyên tử có thể phát ra khi nó chuyển về trạng thái cơ
bản?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Câu 73. Một đám nguyên tử hydro đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích bức xạ thì chúng có
thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử hydro đã
chuyển sang quỹ đạo:
A. M
B. N
C. O
D. L

Câu 74. Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f 21 và f31. Từ hai tần
số đó người ta tính được tần số đầu tiên f32 trong dãy Banme là:
A. f32 = f21 + f31
B. f32 = f21 - f31
C. f32 = f31 – f21
D. (f21 +
f31):2
Câu 75. Vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f 21.Vạch đầu tin trong
dãy Banme l f32. Từ hai tần số đó người ta tính được tần số thứ 2 trong dãy trong dãy
Laiman f31 là:
A. f31 = f21 + f32
B. f31 = f21 - f32
C. f31 = f32 – f21
D. (f21 +
f32):2



×