1
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
Các đặc trưng cơ bản : tính cụ thể ,
tính cảm xúc , tính cá thể.
2
Hoàn cảnh giao tiếp
1. Tính cụ thể
Con người
Cách nói năng , từ ngữ
diễn đạt
3
Tìm hiểu ví dụ SGK /113
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương
đi học)
- Hương ơi! Đi học đi!
( im lặng)
-Hương ơi! Đi học đi! ( Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ
ngáy nữa à? ( tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa
với !... Nhanh lên con. Hương ! ( tiếng mẹ Hương ôn tồn
nhỏ nhẹ)
- Đây rồi, ra đây rồi!( tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy !, Cô phê bình chết thôi( tiếng
Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt
bầu!... ( tiếng Hùng tiếp lời)
4
Chỉ ra tính cụ thể
trong cuộc hội
thoại
5
-Không gian: Tại khu tập thể X
Cách diễn đạt Hoàn cảnh
-Thời gian: buổi trưa.
Con
- Sử dụng nhiều từ hô- gọi, tình thái : ơi,đi,
người
à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi...
-Sử
dụng
từ ngữ
thân mật
( khẽ
Người
nóinhững
: Lan , Hùng
, Hương
, mẹ
Hương ,
chứ
), cấm
đoán
ông hàng
xóm
. , quát nạt (làm gì mà…).
-Người
Cách ví
von: Lan
, miêu
tả : nói
chậm
rùa, ,mẹ
nghe
,Hùng
vớinhư
Hương
lạch
bànói
lạch
Hương
vớibạch
Lan ,Hùng…..
6
2. Tính cảm
xúc
_ Biểu hiện thái độ , tình cảm qua giọng
điệu
_ Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và
thể hiện cảm xúc rõ rệt
_ Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc
: câu cảm thán , câu cầu khiến , những
lời gọi đáp , trách mắng…
7
Ví dụ SGK/113
- Qua giọng điệu lời nói:
+ Lan, Hùng: kêu gọi, thúc giục, trách móc
+ Mẹ Hương: thân mật, yêu thương, khuyên bảo
+ Ông hàng xóm: bực bội
- Từ ngữ khẩu ngữ : gớm, gì mà, lạch bà lạch bạch,
chết thôi.
- Kiểu câu: giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, cầu
khiến), lời gọi đáp , trách mắng…
8
3. Tính cá thể
Lời nói mang nét riêng của từng người về
âm thanh , ngữ điệu , về từ ngữ và cách nói
quen dùng….
Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người
để phân biệt người này với người khác..
9
10
Ghi nhớ
SGK / 126
11
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
Những từ nào , kiểu câu ,
cách diễn đạt trong đoạn
nhật kí thể hiện đặc trưng
tính cụ thể , cảm xúc , cá
thể ?
12
_Tính cụ thể:
+ Nghĩ gì đấy Thu ơi? Nghĩ gì mà... (phân thân
đối thoại)
+ ThờiGhi
gian:nhật
đêmkí
khuya
có lợi gì cho sự
+ Không gian: rừng núi.
phát triển của ngôn ngữ cá
- Tính cảm xúc:
nhân
+ Giọng
điệu?thân mật, câu nghi vấn, câu cảm
thán
+ Từ ngữ: viễn cảnh, cận cảnh, cảnh chia li,
cảnh đau buồn, viết theo dòng tâm sự.
- Tính cá thể:
Ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc có đời
sống nội tâm phong phú.
13
Bài tập 2 :
Chỉ ra dấu hiệu của phong
cách ngôn ngữ sinhg hoạt
biểu
hiệncách
trongngôn
những
câu
ca hoạt:
Dấu hiệu
phong
ngữ
sinh
dao hô: ta, mình, cô, anh
- Cách xưng
- Ngôn ngữ đối thoại: có nhớ ta chăng, hỡi
cô yếm trắng.
- Lời
nói về
hàng
ngày:tamình,
ta …
_ Mình
có nhớ
chăng,
_ Sử dụng câu : câu cảm , câu hỏi…
về xúc
ta nhớ
hàmthành
răng ,mình
_ Ta
Cảm
: chân
thân cười
mật..
_ Hỡi cô yếm trắng lòa xòa ,
Lại đây đập đất trồng cà với anh.
14
Bài tập 3
Giống nhau
Khác nhau
_Có luân phiên người
nói , người nghe ,có hỏi
và đáp .
Dùng nhiều phép đối ,
phép điệp tạo nên sắc
thái hoành tráng của
sử thi
_ Người nói xưng :ta –
ngươi
_Dùng từ hình thái : hô ,
gọi , bộc lộ cảm xúc.
Mang dấu ấn văn
chương nghệ thuật .
15
. Củng cố và dặn dò
Đọc thêm:
Vận nước (Đỗ Pháp Thuận);
Cáo bệnh bảo mọi người (Mãn Giác);
Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn)
16