Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ôn tập chương cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.98 KB, 5 trang )

ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng:
Vận dụng kiến thức để giải các BT
3/Thái độ:
Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
II/Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
III/Giảng dạy:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra:
a.Bài cũ:
GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật
chuyển hoá từ động năng sang thế năng.
HS:Trả lời.


GV:Nhận xét,ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em
khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG 1:

NỘI DUNG
1. Lý thuyết:


Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì?

1. Chuyển động cơ học là gì?

HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian

2. Hãy lấy một ví dụ về

của vật này so với vật khác.
GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển
động?

chuyển động
3. Hãy viết công thức tính vận
tốc, đơn vị vận tốc?

HS: Đi bộ, đi xe đạp.
GV: Hãy viết công thức tính vận tốc?
đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Chuyển động không đều là gì?

4. Chuyển động không đều là


HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.
GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và
cách biểu diễn lực bằng véctơ?
HS: Trả lời


gì?
5. Hãy nêu đặc điểm và cách
biểu diễn lực bằng vectơ.
6. Thế nào là hai lực cân bằng

GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?
HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường
độ bằng nhau.

7. Hãy phát biểu định luật về
công?

GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu như ở sgk
GV: Công suất cho ta biết gì?

8. Công suất cho ta biết gì?

HS: Cho ta biết khối lượng của công

9. Thế nào là sự bảo toàn cơ

việc làm trong một thời gian.

năng.

GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk
HOẠT ĐỘNG 2:

Ôn phần bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:

II/ Bài tập:

- hai lực cùng phương, ngược chiều,
cùng độ lớn là hai lực gì?

1. bài tập 1 trang 65 skg

HS: Cân bằng

Giải:


GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng

V1 =

S1
100
=
= 4 m/s
t1
25

V2 =

S2
50

=
= 2,5 m/s
t2
20

lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế
nào?
HS: Xô người về trước
V=
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65

S1  S 2 100  50
= 3,3 m/s

t1  t2
25  20

sgk.
HS: Thảo luận 2 phút

2. Bài tập 2 trang 65 sgk:

GV: Ta dùng công thức nào để tính?
S
HS: V =
t

Giải:
a. P =


GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65

F
450.2
=
S
150.10.4

= 6.104

N/m

sgk
HS: Thảo luận 2 phút

b. P =

GV: Để giải bài này ta dùng công thức
N/m
nào?
HS: P =

F
S

GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện

HOẠT ĐỘNG 3:


F
450.2
=
=6.104
S
150.10.4
2


Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
2. Hướng dẫn tự học:

a. Bài vừa học:
Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học
b. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
* Câu hỏi soạn bài:
- các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?
IV/ Bổ sung:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×