Chủ đề I.
II. Bài tập
Dạng 1 :
Bài 1 :
Một ngời công nhân đạp xe đạp đều trong 20 phút đi đợc 3 Km .
a. Tính vận tốc của ngời công nhân đó ra km/h ?
b. Biết quãng đờng từ nhà đến xí nghiệp là 3600 m . hỏi ngời công nhân đó đi từ nhà đến
xí nghiệp hết bao nhiêu phút ?
c. nếu đạp xe liền trong 2
h
thì ngời này từ nhà quê mình . hỏi quãng đờng từ nhà đến quê
dài bao nhiêu Km ?
Bài 2 :
Đờng bay từ HN HCM dài 1400Km . Một máy bay bay đều thì thời gian bay là 1
h
45. Tính vận tốc của máy bay trên cả đoạn đờng ?
Bài 3 :
Một ngời đi xe đạp xuống dốc dài 120 m . trong 12s đầu đi đợc 30m , đoạn dốc còn lại
đi hết 18s . tính vận tốc trung bình :
a. trên mỗi đoạn dốc
b. trên cả đoạn dốc
Bài 4 :
Một ôtô khi lên dốc với vận tốc 40 Km/h . khi xuống dốc có vận tốc 60 km/h . Tính vận
tốc trung bình của ôtô trong suốt quá trình chuyển động .
HD :
Gọi quãng đờng dốc là S Khi đó ta có
Thời gian ôtô khi leo dốc là : t
1
=
40
1
S
v
S
=
Thời gian ôtô khi xuống dốc là : t
2
=
60
2
S
v
S
=
Vận tốc trung bình trong suốt quá trính chuyển động là : S
V
tb
=
hKm
SS
S
tt
S
/48
6040
22
21
=
+
=
+
Bài 5 :
Một ngời đi xe máy Từ A đến B cách nhau 400m . Nữa quãng đờng đầu xe đi trên đờng
nhựa với vận tốc không đổi là V
1
. Nữa quãng đờng còn lại đi trên cát với vận tốc V
2
= 1/2
V
1
. Hãy xác định vận tốc V
1
, V
2
sao cho 1 phút ngời đó đến dợc B .
HD :
Gọi quãng đờng AB là S (m)
Thời gian xe đi trên đờng nhựa là A B
t
1
=
111
200
2
400
.2 vvv
S
==
S/2 S/2, t
1
, V
1
S/2 , t
2
,v
2
Thời gian xe đi trên doạn đờng cát là :
1
t
2
=
1
222
2
1
200200
2
400
.2
v
vvv
S
===
Theo bài ra : thời gian đi hết quãng đờng AB là :
t = t
1
+ t
2
=
)(60
2
1
200200
1
1
s
v
v
=+
=> v
1
=
sm /10
60
600
=
=> v
2
= 5m/s
Bài 6 :
Một ngời dự định đi bộ một quãng đờng với vận tốc không đổi 5 Km/ h . Nhng đi đến
đúng nữa quãng đờng thì nhờ đợc bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc không đổi 12Km/h
do đó đến sớm hơn dự định là 28 phút . Hỏi nếu ngời ấy đi bộ hết quãng đờng thì mất bao
lâu
Hd :
Gọi mỗi quãng đờng là S
Thời gian ngời đó đi bộ hết quãng đờng S là : t
1
=
5
s
Thời gian ngời đó đi xe đạp hết quãng đờng s là : t
2
=
12
s
Theo bài ra : t
1
t
2
=
60
28
=>
5
s
-
12
s
=
60
28
=> S =
)(4
7
28
Km
=
a. Thời gian ngời ấy đi bộ hết quãng đờng AB là :
t =
h
S
6,1
5
8
5
2
==
b. Thời gian ngời ấy đi xe đạp hết quãng đờng AB là :
t
=
h
S
3
4
12
8
12
2
==
Dạng 2 :
Bài 7 :
Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v
1
= 54Km/h . Một tàu hoả chuyển động
thẳng đều cùng phơng với ô tô với vận tốc V
2
= 36Km/h tìm vận tốc tàu hoả trong hai tr-
ờng hợp :
a. Ôtô chuyển động ngợc chiều với tàu hoả
b. Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả
H ớng dẫn :
- Các vận tốc của ôtô và tàu hoả đều so với vật mốc là măt đất
- Trong trờng hợp đơn giản các vật chuyển động cùng phơng , muốn tính vận tốc của vật
này đối với vật kia ta dựa vào nhận xét sau :
+ nếu hai vật chuyển động ngợc chiều với nhau thì sau mỗi giờ vật 1 và vật hai chuyển
động lại gần nhau một đoạn là S
1
+ S
2
= V
1
+ V
2
. Do đó vận tốc của vật 1 so với vật 2 là :
2
V
1/2
= v
1
+ V
2
+ Nếu hai vật chuyển động cùng chiều đuổi nhau thì sau mỗi giờ vật 1 , vật 2 cùng chuyển
động so với mặt đất một đoạn s
1
=v
1
, s
2
= v
2
. khi chọn vật 2 làm mốc thì mỗi giờ vật 1
chuyển động gần lại vật 2 một đoạn bằng v
1
v
2
, nên vận tốc của vật 1 so với vật 2 là v
1/2
=
v
1
v
2
Giải :
A C D B
S
1
s
2
a.theo bài ra ta có : sau mỗi giờ ôtô đi đợc quãng đờng là s
1
= 54km , tàu hoả s
2
= 36Km
Khi ôtô chuyển động lại ngợc chiều tới gặp tàu hoả thì sau mỗi giờ ôtô và tàu hoả lại gần
nhau một đoạn là S = s
1
+ s
2
= 54 + 36 = 90 km . Do đó vận tốc của ôtô so với tàu hoả là :
V
1/2
= v
1
+ v
2
= 90km/h
b. sau mỗi giờ ôtô và tàu hoả đi đợc quãng đờng là :
s
1
=54 km , s
2
= 36 Km
vì ôtô phải đuổi theo tàu hoả nên mỗi giờ ôtô lại gần tàu
hoả một đoạn là: s = 54 36 = 18
Dạng 3 : Xác định vị trí chuyển động của vật
Bài 8 :
Từ hai thành phố Avà B cách nhau 240km , Hai ôtô cùng khởi hành một lúc và chạy
ngợc chiều nhau . Xe đi từ A có vận tốc 40km/h . Xe đi từ B có vận tốc 80km/h.
a. lập công thức xác định vị trí hai xe đối với thành phố A vào thời điểm t kể từ lúc hai xe
khởi hành
b.Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
c. tìm thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 80km
d. Vẽ đồ thị đờng đi của hai xe theo thời gian
e. vẽ đồ thị vị trí của hai xe khi chọn A làm mốc .
HD :
a. Lập công thức xác định vị trí của hai xe
Gọi đờng thẳng ABx là đờng mà hai xe chuyển động . Chọn mốc chuyển động là tại thành phố
A . Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động .
A x
1
A B B
s
1
s
2
x
2
Quãng đờng mỗi xe đi đợc sau thời gian t là :
Xe đi từ A là : S
1
= v
1
. t = 40.t
Xe đi từ B là : S
2
= v
2
.t = 80t
vị trí của mỗi xe so với thành phố A là :
Xe đi từ A : x
1
= s
1
= 40.t (1)
Xe đi từ B : x
2
= S s
2
= 240 80t (2)
b. Xác định vị trí hai xe gặp nhau :
3
Lúc hai xe gặp nhau : x
1
= x
2
Từ (1) và (2) ta có :
40t = 240 80t
=> t =
)(2
120
240
h
=
Vị trí hai xe so với thành phố A là : x
1
= 2.40 =80km
c. Thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 80Km 80km
TH
1
: x
2
> x
1
A x
1
A B B
x
2
A B = x
2
x
1
= 80
=> 240 80t 40t = 80
=> t =
h
3
4
120
160
=
vị trí của hai xe so với thành phố A :
x
1
= 40.
3
4
=
3
160
= 53,3 km
x
2
= 240 80.
3
4
= 133,3 km
Bài 9 :
Hai hành phố A , B cách nhau 300 km cùng một lúc , ôtô xuất phát từ A với vận tốc
v1 = 55 Km , xe máy chuyển động từ B với vận tốc v2= 45 Km/h ngợc chiều với ôtô
a. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
b. Tìm thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km
HD :
Chọn mốc chuyển động là thành phố A . Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động
Quãng đờng mỗi xe đi đợc sau thời gian t là:
Xe đi từ A : S
1
= V
1
. t
Xe đi từ B : S
2
= V
2
. t
vị trí cũa mỗi xe so với thành phố A :
Xe đi từ thành phố A : x
1
= s
1
= V
1
. t (1)
Xe đi từ thành phố B : x
2
= AB s
2
= 300 - V
2
. t (2)
a. Vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau : x
1
= x
2
<=> V
1
. t = 300 - V
2
. t
<=> 55.t = 300 45.t
=> t =
3
100
300
=
=> vị trí hai cách thành phố A là
x
1
= 55. 3 =165 km
b. Thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20 km
TH
1
: x
2
> x
1
: <=> x
2
x
1
=20
=> 300 45. t - 55.t = 20
=> t =
8.2
100
280
=
vị trí của mỗi xe so với thành phố A :
4
Xe đi từ A : x
1
= 55. 2,8 =154km
Xe đi từ B : x
2
= 300 45.2,8 =174km
TH2: x
2
<x
1
=> x
1
x
2
= 20
=> 55t (300 45t) = 20
=> 100t = 320
=> t =
)(2,3
100
320
h
=
=> Vị trí hai xe cách thành phố A:
Xe đi từ A : x
1
= 55. 3,2 = 176km
Xe đi từ B : x
2
= 300 45. 3,2 = 156km
Bài 10 :
Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về B cách A 120 m với vận tốc
8m/s. cùng lúc đó , một động tử khác chuyển động thẳng đều từ B về A . Sau 10s hai động
tử gặp nhau . Tính vận tốc của động tử thứ hai và vị trí hai động tử gặp nhau .
HD :
Chọn mốc tính chuyển động là vị trí A , Gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động
Quãng đờng mỗi đồng tử đi đợc sau thời gian t :
Động tử thứ nhất : s
1
= v
1
. t
Động tử thứ hai : s
2
= v
2
. t
Vị trí của mỗi động tử cách vị trí A một đoạn là :
Động tử thứ nhất : x
1
= s
1
= 8.t (1)
Động tử thứ hai : x
2
= AB s
2
= 120 v
2
.t
Theo bài ra sau 10s hai động tử gặp nhau : x
1
= x
2
(t = 10)
=> 8.10 = 120 10v
2
=> v
2
= 4 m/s
Vị trí hai động tử gặp nhau cách thành phố A : X = 8 .10 =80 m
Bài 11 :
lúc 5h một đoàn tàu chuyển động từ thành phố Avới vận tốc 40km/h . Đến 6
h
30
cũng từ A một ôtô chuyến động với vận tốc không đổi 60km/h đuổi theo đoàn tàu .
a. Lập công thức xác định vị trí của đoàn tàu , ôtô ,
b. tìm thời điểm và vị trí lúc ôtô đuổi kịp đoàn tàu
c. Vẽ đồ thị chuyển động của tàu và ô tô
HD :
a. Chọn gốc thời gian là lúc 5h ( . Mốc chuyển động là ở thành phố A :
Quãng đờng của tàu và ôtô đi đợc sau khoảng thời gian t :
Tàu hoả: s
1
= 40t
Ôtô : s
2
= 60.( t- 1,5 )
Vị trí của tàu và ôtô cách thành phố A :
Tàu hoả : x
1
= s
1
= 40t (t
01
= 0 ) A
ôtô : x
2
= 60. (t-1,5) (t
02
= 6,5 -5 =1,5 ) S
1
b. Vị trí ôtô đuổi kịp tàu hoả : x
1
= x
2
S
2
<=> 40t = 60.(t-1,5)
<=> t = 4,5 h
5
A C
B
S
1
S
2
x
2
x
0B
=> Thời gian ôtô duổi kịp tàu hoả : 9
h
30
Vị trí ôtô đuổi kịp tàu hoả so với thành phố A :
X = x
1
= 40.4,5 = 180km
Bài 12 :
Lúc 7
h
một ngời đi xe đạp duổi theo một ngời đi bộ cách anh ta 10Km . cả hai chuyển
động đều với các vận tốc 12km/h và 4 km/h . tìm vị trí và thời gian ngời đi xe đạp đuổi
kịp ngời đi bộ ?
HD :
Chọn gốc thời gian là 7 giờ . mốc tính chuyển động là lúc bắt đầu ngời đi xe đạp đuổi
theo ngời đi bộ .
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc sau khoảng thời gian t :
S
1
= v
1
t = 12.t
Quãng đờng ngời đi bộ đi đợc sau khoảng thời gian t :
S
2
= v
2
t = 4.t
Vị trí của hai ngời so với mốc tính chuyển động x
1
x
2
Ngời đi xe đạp : x
1
= s
1
=> x
1
=12t
Ngời đi bộ : x
2
= 10 + 4t (s
1
, t) 10km (s
2
,t)
Thời điểm hai xe gặp nhau : x
1
= x
2
12t = 10 + 4t => t=
h
4
5
=> x
1
=
1512.
4
5
=
km/h
Bài 13 : Một ôtô tải xuất phát từ thành phố A chuyển động thẳng đều về phía thành phố B
với tốc độ 60 Km/h . Khi đến thành phố C cách thành phố 60 Km xe nghỉ giải lao trong1h
.Sau đó tiếp tục chuyển động đều về thành phố B với vận tốc 40km /h . khoảng cách từ
thành phố A đến thành phố B dài 100Km.
a. Lập công thức xác định vị trí của ôtô trên đoạn đờng AC và đoạn đờng CB
b. Xác định thời điểm mà xe ôtô đi đến B
c. Vẽ đồ thị chuyển của ôtô trên hệ trục (x,t )
HD:
O x
oc
x
Quãng đờng ôtô đi từ thành phố A đến thành phố C và từ C tới B lần lợt là :
A -> C : S
1
= V
1
. t
1
C -> B : S
2
= V
2
. t
2
= 40 . t
2
a. Chọn gốc toạ độ tại thành phố A , gốc thời gian là lúc ôtô xuất phát ở thành phố A ,
chiều dơng trùng với chiều chuyển động khi đó ta có phơng trình chuyển động của ô tô
là :
Từ A -> C : x
0A
= 0 , t
0A
= 0
x
1
= s
1
= v
1
.t
1
= 60.t ( t 1h ) x
6
20
40
60
80
100
Tõ C - > B : x
oB
= 60 , t
0B
= 2h
X
2
= S
1
+ V
2
( t – 2 ) = 60 + 40. (t-2) ( t ≥ 2h)
b. Thêi ®iÓm¤ t« ®i ®Õn B (x
2
= 100Km ) lµ :
60 + 40. (t-2) = 100
=> t = 3h
O 1 2 3 4
7