ĐỀ KIỂM TRA ĐẠI SỐ 10 CHƯƠNG III
(Chương trình nâng cao thời gian 45’ kể cả thời gian giao đề)
ĐỀ I
Câu1: (3 điểm). Giải các hệ phương trình sau
3 5
x − y = −2
xy + 2 x + 2 y = 8
a).
b). 2
2
x − 3 xy + y = −1
2 + 3 = 5
x y
Câu2: (3 điểm)
a) Tìm m để phương trình: m2x=9x+m2-4m+3 có nghiệm.
b) Xác định m,n để phương trình: (m-1)x2-3(1-m2)x+n=0 có tập nghiệm S=R
Câu3:(4 điểm). Cho phương trình: (m-1)x2+2mx+m+1=0 ( m là tham số).
a) Tìm m để phương trình có một nghiệm duy nhất, tính nghiệm trong các trường
hợp đó.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn x2=2x1.
Hết
Đáp án:
Câu1
a) Đặt
1
1
= u , = v ta có hệ
x
y
3u − 5v = −2
giải được u=v=1 suy ra x=y=1.(1,5 đ)
2u + 3v = 5
S = −13
P + 2S = 8
x + y = S 2
P = 34
S ≥ 4 P ta có hệ: 2
b) Đặt
Giải được
S = 3
xy = P
S − 5 P = −1
P = 2
(
•
•
)
S = −13
Với
thì x, y là nghiệm phương trình bậc hai X 2+13X+34=0 giải được
P
=
34
− 13 + 33
− 13 − 33
. Hệ đã cho có nghiệm (X1;X2) và (X2;X1).
X1 =
; X2 =
2
2
S = 3
Với
thì x, y là nghiệm phương trình bậc hai Y2+-3Y+2=0 giải được
P
=
2
Y1=1, Y2=2, Hệ đã cho có nghiệm (1;2) và (2;1).
Kết luận: Hệ đã cho có 4 nghiệm (X1;X2) ,(X2;X1), (1;2) và (2;1). (1,5 đ).
•
Câu2:
a) Đưa phương trình về dạng (m-3)(m+3)x = (m-1)(m-3). Phương trình có nghiệm
(m − 3)(m + 3) ≠ 0
m ≠ 3
khi và chỉ khi (m − 3)(m + 3) = 0 ⇔ m ≠ −3 Kết luận…. (1,5 đ)
(m − 1)(m − 3) = 0
m = 3
m − 1 = 0
m = 1
2
b) Phương trình có tập nghiệm S=R ⇔ − 3(1 − m ) = 0 ⇔
Kết luận..(1,5 đ)
n = 0
n = 0
Câu3:
a) m=1 phương trình có nghiệm duy nhất x= -1 . Khi m ≠ 1 phương trình có nghiệm
duy nhất khi ∆' = 0 điều này không xảy ra. Kết luận … ( 1 đ).
b) Phương
trình
có
hai
nghiện
trái
dấu
m + 1 > 0
⇔ a.c = (m − 1)(m + 1) < 0 ⇔
⇔ −1 < m < 1 Kết luận…(1,5 đ).
m − 1 < 0
c) Theo câu a ta thấy phương trình luân có hai nghiện phân biệt với ∀m ≠ 1 khi đó
m +1
1 − m = −2
m = 3
m +1
⇔
giải được hai nghiệm x=-1, x =
giả sử x2=2x1
1− m
m = −3
− 1 = 2(m + 1)
1− m
.Kết luận…(1,5 đ)
Hết