Sử dụng thuốc vận mạch
trong sốc
Bs Phùng Nam Lâm
Khoa HSCC - Bệnh viện ĐKQT Vinmec Hà nội
Mục tiêu điều trị sốc
• Cân bằng cung cấp với tiêu
thụ ôxy
– DO2 đáp ứng VO2
• Tăng DO2
• Giảm VO2
• Đảm bảo tưới máu/cung cấp
ôxy mô
Tiêu chí huyết động trong sốc
• HATB = 65-70 mmHg – đủ đảm bảo áp lực tưới
máu tạng
– AL tưới máu não (= HATB – ALNS) = 50-70 mmHg
– AL tưới máu thận, mô (= HATB – AL máu mô) = 70mmHg
• Đảm bảo tưới máu và chuyển hóa mô
– SvO2 >65-70%
– Cải thiện Lactate máu động mạch
– Cải thiện và duy trì chức năng các tạng (nước tiểu >
0,5ml/kg/h, ý thức…)
Mục đích của việc sử dụng thuốc vận mạch là
hồi phục/cải thiện tưới máu mô
ScvO2 và Lactate phản ánh tình trạng sốc
Delivery Dependent
Global tissue hypoxia
Delivery Independent
VO2
ScvO2
VO2
ScvO2
OER
Lactate
Oxygen Extraction
Lactate
Critical DO2
DO2
Hadian M, Pinsky MR. Functional hemodynamic monitoring. Curr Opin Crit Care 2007;13:318-23
Có nên sử dụng thuốc vận mạch để đạt được
mức HATB >70 mmHg?
290 SNK
dùng thuốc vận mạch để có
HATB>70 mmHg
HATB
I
II
III
IV
70-74.3
74.3-77.8
77.8-82.1
92.1-99.7
Dunser et al. Crit Care 2009
Thuốc vận mạch và tưới máu mô
Boerma EC. ICM 2010
Thuốc vận mạch và tưới máu mô
Dùng thuốc vận mạch để nâng HA lên trên mức 65-75 mmHg
không cải thiện tưới máu vi tuần hoàn
• Noradrenaline: không cải thiện lactate, tưới máu da/niêm mạc lưỡi,
nước tiểu, độ thanh thải creatinine
• Adrenaline: giảm pH niêm mạc dạ dày, giảm dòng máu tạng, tăng
lactate máu tĩnh mạch gan
• Dopamine: giảm pH niêm mạc dạ dày
Boerma EC. ICM 2010
Mục tiêu HA khi dùng thuốc vận mạch
HATB 80-85 mmHg vs 65-70 mmHg trong SNK
(Noradre (96,1% và 94,8%), Adrenaline, Dobutamine)
• Không khác biệt về tử vong ngày 28 và 90
• Tỷ lệ rung nhĩ cao hơn (6,7% vs 2,8%, p=0,02)
Asfar và cs. NEJM 2014
Redfors B . ICM 2011
Thuốc vận mạch trong hồi sức tưới máu
vi tuần hoàn và đảm bảo ô xy hóa mô
• Không có bằng chứng là dùng thuốc vận mạch để nâng HA
lên mức cao sẽ cải thiện tưới máu vi tuần hoàn/oxy hóa mô
• Trong SNK, nâng HATB lên > 65 mmHg không cải thiện thêm
tưới máu vi tuần hoàn
• Để đảm bảo được tưới máu mô, có vẻ mức HA đích là khác
nhau giữa các bệnh nhân cụ thể.
• Noradrenline có lợi đối với sốc giãn mạch và tổn thương thận
cấp (cải thiện chỉ số huyết động và chức năng thận)
Boerma EC. ICM 2010; Redfors B. ICM 2011
Adrenaline vs Noradrenaline
330 Sốc nhiễm khuẩn
Annane D et al. Lancet. 2007 370:676-84
Tử vong ngày 28 – (280 SNK)
(Adre) 22 % so với (Norad) 26 %, p = 0,48)
Myburgh et al. Intensive Care Med 2008
Noradrenaline vs. Dopamine
trong SNK tăng động
Dopamine
Norepinephrine
(2.5 to 25 µg/kg/min)
(0.5 à 5 µg/kg/min)
• SVRi > 1100 d.s/cm-5.m² ou MAP > 80 mm Hg
• CI > 4 L/m/m²
• DO2 > 550 mL/min/m²
Success :
31%
93%
Martin et al., Chest 1993
Noradrenaline vs. Dopamine
Shock
Dopamine
By 2 µg/kg/min
Noradrenaline
By 0.2 µg/kg/min
Max: 20 µg/kg/min
Max: 0.19 µg/kg/min
Opene-label Noradrenaline, Adre or Vasopressine
N Engl J Med 2010
Noradrenaline vs. Dopamine
N Engl J Med 2010
De Backer et al., N Engl J Med 2010
Dopamine vs Noradrenaline
Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm
khuẩn.
Vasu TS et al. J Intensive Care Med March 2011
Dopamine vs Noradrenaline
Tỷ lệ rối loạn nhịp
Vasu TS et al. J Intensive Care Med March 2011
Nên dùng noradrenaline ngay từ đầu
trong sốc
• T/c chọn bn vào N/c
– HATB<70 mmHg hoặc HATT<100 mmHg
• kèm dấu hiệu giảm tưới máu
– Sau khi đã đảm bảo thể tích và tiền gánh:
• Truyền 1000 ml dịch tinh thể hoặc 500 ml dịch colloid
• Hoặc CVP > 12 mmHg (hoặc Almm phổi bít PAOP > 14mmHg)
• 159 (19,4%) bn Noradr được dùng dobutamine (9±6 μg/kg/ph)
De Backer et al., N Engl J Med 2010
Norad có sử dụng được trong sốc tim?
Physio Res 2010
Norad có sử dụng được trong sốc tim?
• Norad liều cao trong thời gian ngắn được dung nạp tốt
ở bn sốc tim có hoặc ko đang dùng inotrope
Physio Res 2010
Thuốc vận mạch trong sốc tim do NMCT
• Noradre: tác dụng cải thiện huyết động và oxy
mô?
• Nghiên cứu 25 sốc tim do NMCT
– 16 NTH
– Can thiệp tái thông mạch vành thành công
Shock 2014
Noradrenaline cải thiện huyết động và tưới máu vi tuần hoàn/ô xy mô
trong sốc tim do NMCT
Shock 2014
Sốc tim không do NMCT
• Noradrenaline + Dobu so với Adrenaline
• 30 Sốc tim
– Không phải do NMCT
– Noradr + dobu vs Adre
– Đánh giá về
• thay đổi huyết động
• Lactate
• Chức năng tạng
Levy B et al. CCM 2011
Noradre + dobu
so với
Adrenaline
30 BN sốc tim
không phải do NMCT
Levy B et al. CCM 2011
Noradrenaline vs. Dopamine
N Engl J Med 2010
De Backer et al., N Engl J Med 2010
• 23 nghiên cứu
• Norad, Adr, dopamin
Vasopressin, Terlipressin,
Phenylephrine