Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ĐÁP án 90 câu TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN LỊCH sử THẾ GIỚI 1945 – 2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.1 KB, 13 trang )

Nguyễn Trường Thái

90 CÂU TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 - 2000
Câu 1. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua ở hội nghị nào?
A. Hội nghị Xan Phơranxixcô (Mỹ) tháng 4-1945.
B. Hội nghị Pôtxđam (Đức) tháng 7-1945.
C. Hội nghị Ianta (Liên Xô) ngày 2-9-1945.
D. Tất cả đều sai.
Câu 2. Bộ máy tổ chức của Liên Hợp quốc gồm bao nhiêu cơ quan.
A. Bốn.

B. Năm.

C. Sáu.

D. Bảy

Câu 3. Hội nghị Ianta đã có những quyết định nào đối với Trung Hoa Dân quốc?
A. Quy định Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.
B. Cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng cộng sản và các đảng phái dân chủ.
C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.
D. Tất cả ý trên.
Câu 4. Vấn đề nước Đức được hội nghị Pốt-xđam quy định như thế nào?
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và kiểm soát nước Đức sau chiến tranh giữa các nước lớn.
B. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức.
C. Khẳng định nước Đức trở thành một quốc gia hòa bình và thống nhất.
D. Tất cả ý trên.
Câu 5. Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 - 1949.

B. Tháng 9 - 1948.



C. Tháng 8 - 1948.

D. Tháng 10 - 1949.

Câu 6. Tại sao gọi là "Trật tự hai cực I-an-ta"?
A. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở I-an-ta.
B. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
C. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Tất cả ý trên.
Câu 7. Các nước Tây Âu những năm sau chiến tranh có cơ hội khôi phục và phát triển kinh tế nhờ vào
yếu tố nào?
A. Các khoản bồi thường của các nước phát xít chiến bại.
B. Chính sách viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mác-san.
C. Quay trở lại bóc lột các nước thuộc địa cũ.
D. Chương trình viện trợ của Liên Hợp Quốc.

Trang 1/13


Nguyễn Trường Thái
Câu 8. Nhân vật nào không tham dự trong hội nghị I-an-ta?
A. Xta-lin.

B. Đờ-gôn.

C. Sớc-sin.

D. Ru-dơ-ven.


Câu 9. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây
Đức, I-ta-lia, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Pháp.

B. Liên Xô.

D. Mĩ.

C. Anh.

Câu 10. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ
Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô

Câu 11. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế
kỉ XX, Liên Xô đã làm gì?
A.Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
B. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
C. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
D. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
Câu 12. Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc "Chiến tranh lạnh" của Mĩ.
Câu 13. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào
ngành kinh tế nào?
A. Phát triển công - nông - thương nghiệp.
B. Phát triển công nghiệp nặng.
C. Phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Phát triển công nghiệp truyền thống.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong mục tiêu thành lập khối VACSAVA?
A. Xây dựng liên minh phòng thủ về quân sự - chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang để gây xung đột, chiến tranh thế giới.
C. Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và khối NATO.
D. Duy trì hòa bình và an ninh châu Âu, củng cố tình hữu nghị, sự hợp tác và tăng cường sức mạnh
của các nước XHCN.
Câu 15. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất vào năm nào?
A. Năm 1949.

B. Năm 1957.

C. Năm 1960.

Câu 16. Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình gì?

Trang 2/13

D. Năm 1961.


Nguyễn Trường Thái
A. Nhà máy thủy điện Hoà Bình.
B. Cầu Long Biên.

C. Nhà máy thủy điện Yaly.
D. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
Câu 16. Những sự kiện nào sau đây nói lên sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời 2 nhà nước ở bán đảo Triều Tiên, sự thành lập của nước CHND Trung Hoa, quá
trình dân chủ hóa nước Nhật.
B. Sự ra đời của nước CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, CHND Trung Hoa.
C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa, sự xuất hiện 2 nhà nước ở bán đảo Triều Tiên.
D. Dân chủ hóa nước Nhật, sự thành lập của nước CHND Trung Hoa, Hàn Quốc.
Câu 17. Trụ sở của Liên Hợp Quốc được đặt tại thành phố nào?
A. Luân Đôn (Anh).

B. Pa-ri (Pháp).

C. Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ).

D. Niu Oóc (Mĩ).

Câu 18. Việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương được hội nghị Pốt-xđam trao cho những
nước nào?
A. Anh ở Nam vĩ tuyến 16 và Pháp ở phía Bắc.
B. Pháp ở Nam vĩ tuyến 16, Liên Xô ở phía Bắc.
C. Mĩ ở Nam vĩ tuyến 16 và Pháp ở phía Bắc.
D. Anh ở nam vĩ tuyến 16 và Trung Hoa dân quốc ở phía Bắc.
Câu 19. Kế hoạch Mác-san còn có tên gọi khác là gì?
A. Kế hoạch phục hưng Tây Âu.
B. Kế hoạch viện trợ có mục đích.
C. Kế hoạch phục hưng Châu Âu.
D. Kế hoạch viện trợ không hoàn lại.
Câu 20. Nền kinh tế Liên Xô dần dần bộc lộ những dấu hiệu suy thoái từ thời gian nào?

A. Cuối những năm 70 - đầu những năm 80.
B. Cuối những năm 60 - đầu những năm 70.
C. Cuối những năm 80.
D. Giữa những năm 70.
Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ
bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
B. Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh".

Trang 3/13


Nguyễn Trường Thái
C. Tiến hành bao vây kinh tế.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 22. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 1/1/1955.

B. Ngày 8/1/1949.

C. Ngày 8/1/1950.

D. Ngày 1/8/1950.

Câu 23. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (19451975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát
triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng.
B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

Câu 24. Hãy chỉ ra các mục tiêu hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
A. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật.
C. Thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ giữa các nước thành viên.
D. Tất cả ý trên.
Câu 25. Đâu là tên viết tắt của Liên minh Châu Phi?
A. ACN.

B. OAU.

C. ANC.

D. AU.

Câu 26. Điểm chung của các quốc gia Đông Nam Á những năm liền sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Đều trở thành các nước độc lập vĩnh viễn.
B. Đều đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đều trở thành các nước có nền kinh tế phát triển cao.
D. Đều bị thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược.
Câu 27. Nước Cộng hòa Dimbabuê được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 18 - 4 - 1980.

B. Ngày 18 - 4 - 1990.

C. Ngày 8 - 4 - 1980.

D. Ngày 8 - 4 - 1990.

Câu 28. Sau khi CNXH sụp đổ, kinh tế nước Nga bắt đầu có dấu hiệu phục hồi vào năm nào?

A. Năm 1993.

B. Năm 1994.

C. Năm 1995.

D. Năm 1996.

Câu 29. Từ khi ra đời, tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của
Mĩ?
A. Khối ANZUS.

B. Khối SEATO.

C. Khối NATO.

D. Khối CENTO.

Câu 30. Sự kiện "Bức tường Béclin" bị phá bỏ diễn ra vào thời gian nào?

Trang 4/13


Nguyễn Trường Thái
A. Tháng 10 - 1988.

B. Tháng 8 - 1990.

C. Tháng 10 - 1990.


D. Tháng 10 - 1991.

Câu 31. Đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?
A. 1976.

B. 1977

C. 1978.

D.1979

Câu 31. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. Năm 1964.

B. Năm 1974.

C. Năm 1984.

D. Năm 1994.

Câu 32. Trung Quốc là quốc gia thứ mấy trên thế giới có con người bay vào vũ trụ?
A. Thứ 2.

B. Thứ 3.

C. Thứ 4.

D. Thứ 5

Câu 33. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc bình thường hóa trở lại vào thời gian nào?

A. Tháng 10 - 1991.

B. Tháng 10 - 1992.

C. Tháng 11 - 1991.

D. Tháng 11 - 1992.

Câu 34. Về mặt diện tích, Trung Quốc đứng hàng thứ mấy thế giới?
A. Thứ 1.

B. Thứ 2.

C. Thứ 3.

D. Thứ 4

Câu 35. "Chính sách thực lực của Mĩ" là:
A. Chính sách xâm lược thuộc địa
B. Chạy đua vũ trang với liên xô
C. Chính sách dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự của mĩ
D. Thành lập các khối quân sự và căn cứ quân sự trên khắp thế giới.
Câu 36. Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu không nằm trong "Chiến lược toàn cầu" là:
A. Đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt cnxh
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào mĩ.
Câu 37. Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973
đến 1982 là:
A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô

B. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Do khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống CNTB trên toàn thế giới
D. Do chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 38. Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của
Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn là:
A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. Tăng cường phát triển khoa học- kĩ thuật quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang

Trang 5/13


Nguyễn Trường Thái
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế mĩ
D. Sử dụng khẩu hiệu "dân chủ" ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
Câu 39. Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại khi
bước vào thế kỉ XXI là:
A. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
B. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt
C. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ
D. Xu hướng quốc tế hoá ngày càng cao.
Câu 40. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm:
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Chống lại các nước xhcn và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Chống lại liên xô và các nước đông âu
D. Chống lại các nước đông nam á.
Câu 41. Tâm điểm đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Xô-Mĩ là:
A. Đông Âu và Tây Âu
B. Đông Đức và Tây Đức
C. XHCN và TBCN
D. Sự hình thành khối NATO và Vác-sa-va.

Câu 42. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản ổn định và phục hồi về mọi
mặt là nhờ:
A. Sự viện trợ của Mĩ
B. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân
C. Bộ máy quản lí của nhà nước có hiệu quả
D. Đổi mới nền kinh tế phù hợp với xu thế phát triển.
Câu 43. Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là:
A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật
B. Nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
C. Sự nổ lực của các tầng lớp nhân dân
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 44. Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 (TK XX) trở đi là:
A. Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới

Trang 6/13


Nguyễn Trường Thái
D. Một trong những trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Câu 45. EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào :
A. Năm 1989.

B. Năm 1990.

C. Năm 1995.

D. Năm 1996.


Câu 46. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng châu Âu (EC) sang liên minh châu Âu (EU) là:
A. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975)
B. Đồng tiền EURO được phát hành (1999)
C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu
D. Kí hiệp ước Ma-a-xtrích (1991).
Câu 47. Nói "Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì:
A. Số lượng thành viên nhiều
B. Chiếm ¼ năng lực sản xuất của toàn thế giới
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
Câu 48. Đồng tiền chung (EURO) được chính thức đưa vào sử dụng ở 11 nước vào:
A. Ngày 1/1/1993.

B. Ngày 1/1/1999

C. Ngày 1/1/ 2000

D. Ngày 1/1/2002.

Câu 49. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đứng trước khó khăn:
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
B. Bị mất hết thuộc địa, chiến tranh tàn phá nặng nề
C. Nạn thất nghiệp, đói rét đe doạ
D. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
Câu 50. Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Cải cách Hiến pháp.
C. Cải cách giáo dục.

B. Cải cách ruộng đất
D. Cải cách văn hoá.


Câu 51. Kinh tế Nhật Bản đạt bước phát triển "thần kì" trong khoảng thời gian:
A. Từ năm 1950 đến 1973.
C. Từ năm 1960 đến 1973.

B. Từ năm 1952 đến 1970
D. Từ năm 1960 đến 2000.

Câu 52. Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu:
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%
B. Năm 1968, kinh tế nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản
C. Từ thập niên 70, nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế.

Trang 7/13


Nguyễn Trường Thái
Câu 53. Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét
khác biệt so với các nước tư bản khác là:
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang nhật làm việc.
Câu 54. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích:
A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng
B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật
C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.
Câu 55. Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư

bản Tây Âu ở chỗ:
A. Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ
B. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ
C. Không có quân đội thường trực
D. Không có lực lượng phòng vệ.
Câu 56. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
A. Năm 1954.

B. Năm 1958.

C. Năm 1973.

D. Năm 1975.

Câu 57. Nhân tố chủ yếu, tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của nửa sau
thế kỉ XX là:
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Sự ra đời của khối Nato
C. "Chiến tranh lạnh"
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới diễn ra mạnh mẽ.
Câu 59. Tổng thống Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" là:
A. Ru-dơ-ven.

B. Tru-man.

C. Ken-nơ-đi

D. Ai-xen-hao.

Câu 60. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh" của

Mĩ là:
A. Viện trợ kinh tế cho các nước Đồng minh, thông qua kế hoạch Mac-san
B. Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì 400 triệu USD
C. Ngày 12/3/1947, Tổng thống Tru-man gởi bản thông điệp lên Quốc hội Mĩ
D. Mĩ thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 61. Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe trên thế giới là:

Trang 8/13


Nguyễn Trường Thái
A. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va
B. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (4/4/1949)
C. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va (14/5/1955)
D. Đông Đức và Tây Đức tách thành hai nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
Câu 62. Mục tiêu phát động "chiến tranh lạnh" của Mĩ là nhằm:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN
B. Lôi kéo các nước đồng minh Tây Âu chống lại Liên Xô
C. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu
D. Chống lại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 63. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vào:
A. Năm 1988.

B. Năm 1989.

C. Năm 1990.

D. Năm 1991.

Câu 64. Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẩn giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư

bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954)
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)
C. Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê (1962)
D. Cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược Việt Nam (1954-1975).
Câu 65. Xu hướng hoà hoãn Đông- Tây xuất hiện từ:
A. Những năm 50 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 90 của thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XXI.
Câu 66. Định ước Hen-xin-ki năm 1975 đã đánh dấu:
A. Bước phát triển trong quan hệ Xô-Mĩ
B. Sự sụp đổ của "Trật tự hai cực I-an-ta"
C. Sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối TBCN và XHCN ở châu Âu
D. Việc chạy đua vũ trang giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô chấm dứt.
Câu 67. Năm 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vì nguyên nhân:
A. Nền kinh tế Mĩ và Liên Xô suy giảm. Mĩ bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh
B. Trong xu thế toàn cầu hóa, sức mạnh quân sự phải nhường chỗ cho sức mạnh kinh tế
C. Các nước Tây Âu, Nhật Bản đã vượt xa Liên Xô và Mĩ về khoa học- kĩ thuật
D. Nhân dân trên thế giới phản đối cuộc chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.

Trang 9/13


Nguyễn Trường Thái
Câu 68. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra
sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc:
A. Lấy quân sự làm trọng điểm
B. Lấy chính trị làm trọng điểm
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm

D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 69. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là:
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 70. Cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật lần hai được khởi đầu từ:
A. Nước Mĩ.

B. Nhật Bản.

C. Nước Anh

D. Liên Xô

Câu 71. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là do:
A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt
B. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ xviii- xix
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao
D. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".
Câu 72. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ ngày nay là:
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật
C. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất
D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
Câu 73. Từ những năm 70 (thế kỉ XX) đến nay, cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật diễn ra chủ yếu
về:
A. Lĩnh vực kinh tế

B. Lĩnh vực khoa học


C. Lĩnh vực kĩ thuật.

D. Lĩnh vực công nghệ.

Câu 74. Điểm khác nhau cơ bản về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai so với
lần thứ nhất là:
A.Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản
D. Khoa học-kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Trang 10/13


Nguyễn Trường Thái
Câu 75. Năm 1997, một thành tựu sinh học gây chấn động lớn dư luận thế giới, đó là:
A.Các nhà khoa học công bố "Bản đồ gien người"
B. Công nghệ enzim ra đời
C. Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính
D. Các nhà khoa học đã công bố công nghệ "đột biến gien".
Câu 76. Nước đầu tiên mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ là:
A. Mĩ.

B. Liên Xô

C. Nhật Bản.

D. Trung Quốc.


Câu 77. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là:
A. Năm 1949, Liên Xô nghiên cứu và chế tạo thành công động cơ phản lực
B.Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất
D. Năm 1972, Liên Xô xây dựng trạm vệ tinh ngoài Trái Đất.
Câu 78. Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học- công nghệ, đã dẫn đến hiện tượng:
A. Bùng nổ thông tin
B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao
C. Chảy máu chất xám
D. Con người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
Câu 79. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là:
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
C. Làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 80. Hạn chế cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ là:
A. Chế tạo ra vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
B. Chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới
C. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
D. Nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng
Câu 81. Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là nó đã phản ánh:
A.Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới cao
C. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng
D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.

Trang 11/13


Nguyễn Trường Thái

Câu 82. Một hệ quả quan trọng của cách mạng KH-CN từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là:
A.Sự thay đổi về cơ cấu dân số
B. Chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao
C. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá
D. Nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 83. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhằm:
A.Hình thành các công ti xuyên quốc gia
B. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước
C. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá
D. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 84. Việt Nam tham gia Diễn đàn APEC vào:
A.Năm 1989

B. Năm 1995.

C. Năm 1998.

D. Năm 2006

Câu 85. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO):
A.Vào ngày 7/11/2006 tại Giơ-ne-vơ (Thuỵ Sĩ)
B. Vào ngày 11/11/2006 tại Hà Nội
C. Vào ngày 11/11/2006 tại Pa-ri (Pháp)
D. Vào ngày 7/11/2006 tại Niu-oóc (Mĩ)
Câu 86. Sự tồn tại của toàn cầu hoá là:
A.Sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới
B. Sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế
C. Xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới
D. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.
Câu 87. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là:

A.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài
B. Tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học- công nghệ
C. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp
D. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
Câu 88. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "lục địa bùng cháy" vì:
A. Cách mạng cu ba giành được thắng lợi.
B. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức
C. Núi lửa thường xuyên hoạt động
D. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ

Trang 12/13


Nguyễn Trường Thái
Câu 89. Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu
như:
A. Không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế
B. Không phát minh, cải tiến khoa học- kĩ thuật
C. Bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hoà nhập và tiếp thu tiến bộ KH-KT
D. Tự tin vào chính mình.
Câu 90. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Quỹ tiền tệ quốc tế
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ
C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương
D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.

Trang 13/13




×