Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi chọn hoc sinh giỏi lớp 4- Trung Chính A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.04 KB, 11 trang )

đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng 2 năm học 2007 - 2008
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I - Tiếng Việt
I- Luyện từ và câu: (2,5 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi dới đây. Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả
lời đúng:
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim
hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông hoa gạo lìa cành. Những
bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít nh chong chóng
nom thật đẹp mắt.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tng bừng, ồn ã, lại trở về với
dáng vẻ xanh mát, trầm t. Cây đứng im lìm cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và
cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bông hoa đỏ ngày nào đã trở thành những
quả gạo múp míp, hai đầu thon vút nh con thoi. Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ
tách ra cho các múi bông nở đều, chín nh nồi cơm chín đội vung mà cời, trắng loá. Cây gạo nh treo
rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
1/ Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
A. Vào mùa hoa B. Vào mùa xuân C. Vào 2 mùa kế tiếp nhau
2/ Cây gạo già trở lại tuổi xuân có đặc điểm gì?
A. Cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng.
B. Xanh mát, trầm t, cao lớn, hiền lành.
C. Cánh hoa đỏ rực quay tít nh chong chóng.
3/ Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
A.2hình ảnh, đó là.......................................................................................................................
B.3 hình ảnh, đó là........................................................................................................................
C.4 hình ảnh, đó là.......................................................................................................................
4/ Câu "Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh" thuộc dạng câu kể gì?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
5/ Tìm động từ, tính từ có trong câu văn "Cây đứng im lìm, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con
đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ".


Động từ là:....................................................................................................................................
Tính từ là:.....................................................................................................................................
6/ Bài văn trên tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nhân hoá B. So sánh C. Cả so sánh và nhân hoá
7/ Bài văn đợc tả theo cách nào?
A. Theo sự phát triển của cây B. Từng bộ phận cuả cây C. Theo sự phát triển của hoa
8/ Bài văn có số từ láy là:
A. 5 từ B. 6 từ C. 7 từ D. 8 từ
9/ Câu " Cây gạo nh treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới" giúp em cảm nhận điều gì?
A. Vẻ đẹp rực rỡ của hoa gạo.
B. Vẻ tinh khiết, lấp lánh của hoa gạo.
C. Vẻ đẹp của cả hoa và quả gạo.
10/ Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
A. Tả cây gạo B. Tả chim C. Tả cả cây gạo và chim
II - Tập làm văn: (4,5 điểm)
Mỗi đồ dung học tập bên em tuy nhỏ bé nhng rất có ích nh (bút mực, thớc kẻ, quyển sách,
vở,...). Em hãy viết một bài văn khoảng 20 - 25 dòng để tả một trong những đồ vật ấy.
Phần II - Toán (7 điểm)
1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
a/ 6 tấn 6 kg = ..............
A. 66 kg B. 6600 kg C. 6060kg D. 6006kg
b/ Dới đây ghi thời gian 4 ngời đén họp. Ngời đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái
đặt trớc thời gian ngời đến muộn nhất.
A. 13 giờ 35 phút B. 14 giờ kém 20 phút C. 14 giờ kém 25 phút
c/ 3m
2
5 cm
2
= ...............
A. 35 cm

2
B. 305 cm
2
C. 3005 cm
2
D. 30005 cm
2
d/ Hình nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Hình vuôn có cạnh 5 cm.
B. Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.
C. Hình bình hành có diện tích 20 cm
2
.
2. (1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện.
a, 78 x 2 + 78 x 3 + 5 x 78
b, 25 x 15 x 4 x 6
c, 789 x 101 - 789
3. (2,5 điểm) Hai thửa ruộng thu đợc 3 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu đợc hơn thửa ruộng thứ
nhất là 5 tạ.
a, Hỏi mỗi thửa ruộng thu đợc bao nhiêu tạ thóc?
b, Bán mỗi tạ thóc đợc 400.000 đồng. Hỏi cả hai thửa ruộng thu đợc bao nhiêu tiền bán thóc?
4. (2 điểm) Một công viên có chu vi 1280m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích công viên
đó?
Phần III - Khoa - Sử - Địa (5,25 điểm)
Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
1. (0,25 điểm) Vai trò của Vi-ta-min là:
A. Vi ta min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể.
B. Vi ta min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp
năng lợng.
C. Vi ta min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu Vi ta min thì cơ thể sẽ bị bệnh.

2. (0,5 điểm) Hoàn thiện sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong thiên nhiên.
3. (0,25 điểm) Các bệnh liên quan đến nớc là:
A. Tả, lị, thơng hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,...
B. Viêm phổi, lao, cúm.
C. Các bệnh về tim mạch, huyết áp cao.
4. (0,75 điểm) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn?
5. (0,25 điểm) Nớc Việt Nam bao gồm:
A. Đất liền, vùng hải đảo và vùng trời.
B. Đất liền và vùng biển.
C. Đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.
6. (0,25 điểm) Các dãy núi ở Bắc Bộ chủ yếu chạy theo hớng nào?
A. Tây Bắc - Đông Nam. B. Hình cánh cung. C. Tây Nam - Đông Bắc.
7. (0,5 điểm) Đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ là:
A. Vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sờn thoải nằm giữa miền núi và đồng bằng.
B. Vùng có các đồi cao với đỉnh nhọn, sờn dốc nằm xen giữa vùng đồi và vùng núi.
C. Vùng đất cao, có bề mặt tơng đối bằng phẳng.
8. (0,75 điểm) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
9. (0,25 điểm) Hồ Quý Ly lên ngôi đã đặt tên nớc ta là gì?
A. Đại Việt B. Đại Ngu C. Đại Cổ Việt
10. (0,25 điểm) Luật Hồng Đức ra đời vào thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông C. Lê Thái Tông
11. (0,5 điểm) Bộ sách ghi lại lịch sử nớc ta từ thời Hung Vơng đến thời Hậu Lê có tên là gì?
A. Đại Việt sử kí toàn th B. Hồng Đức Quốc âm thi tập C. Lam Sơn thực lục
12. (0,75 điểm) Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
(Chữ viết và trình bày 0,75 điểm)
đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng 3 năm học 2007 - 2008
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I - Tiếng Việt (7 điểm)
A/ Em hãy đọc thầm đoạn văn sau đây và khoanh vào ý trả lời đúng nhất cho từng câu
hỏi.

Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh nh hoa đào, nhng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút.
Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở,
cánh hoa mai xòe ra mịn màng nh lụa, những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mợt mà. Một mùi
thơm lựng nh nếp hơng phảng phất bay ra.
Hoa mai trổ từng chùm tha thớt, không đơm đặc nh hoa đào. Nhng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào. Vì thế, khi cành mai rung rinh cời với gió xuân, ta liên tởng đến hình ảnh một đàn bớm vàng
rập rờn bay lợn.
1, Những từ nào chỉ màu sắc của nụ mai?
A. Hồng B. Xanh ngọc bích C. Vàng muốt
2, Những từ ngữ, hình ảnh nào tả cánh hoa mai?
A. To hơn cánh hoa đào B. Xòe ra mịn màng nh lụa
C. Ngời xanh màu ngọc bích D. Sắc vàng muốt, mợt mà
E. Nh một đàn bớm vàng rập rờn bay lợn.
3, Viết lại câu văn trong bài tả hơng thơm của hoa mai.
4, Trong bài có mấy câu so sánh hoa mai với hoa đào?
A. 1 câu: đó là B. 2 câu: đó là C. 3 câu: đó là
5, Câu văn: Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng nh lụa thuộc kiểu câu gì? Xác định chủ
ngữ, vị ngữ của câu.
A. Câu kể: Ai làm gì? B. Câu kể: Ai thế nào? C. Câu kể: Ai là gì?
6, Ghi lại nội dung chính của đoạn văn trên?
B. Tập làm văn:
Mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thắm. Em hãy tả lại một loài hoa
mà em thích và nêu cảm nghĩ của em.
Phần II Toán (7 điểm)
1, Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a.
4
3
=

8
...
=
...
9
=
16
...
=
...
15
b.
3
2
=
6
...
;
4
2
=
6
...
;
...
6
=
2
3


...
6
=
2
4
2, Xắp sếp phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a.
5
7
;
4
4
;
15
13
; b.
3
2
;
2
1
;
4
3
3, Một tờ giấy hình vuông có cạnh
5
2
m.
a. Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.
b. bạn An cắt tờ giấy đó thành các vuông, mỗi ô có cạnh

25
2
m thì cắt đợc tất cả bao
nhiêu ô vuông?
c. Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài
5
4
m và có cùng diện tích với tờ giấy hình
vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.
4, Tính nhanh:
a.
12965
9654
ììì
ììì
b.
207516
425814
ììì
ììì
Phần III Khoa học (1,75 điểm)
1, Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau một lợng nớc lạnh nh nhau (lạnh hơn không khí xung
quanh). Quấn một cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo bạn cốc nớc nào còn lạnh hơn.(0.75đ)
Khoanh vào ý em cho là đúng và giải thích vì sao:.
a. Cốc đợc quán khăn nóng hơn. b. Cốc đợc quấn khăn lạnh hơn

2, Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra cho mắt, ta nên và không nên làm gì? (1đ)
Phần IV Lịch sử (1,75 điểm)
1, Hãy khoanh vào ý trả lời đúng. (1 đ)
a. Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá cao, địch dễ phát hiện.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đờng hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm, định khó
phát hiện.
b. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống quân xâm lợc nào?
A. Mông Nguyên. B. Tống. C. Nam Hán D. Minh
2, Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung.
(0,75đ)
Phần V - Địa lý (1,75 điểm)
1, Hãy khoanh vào ý trả lời đúng và ghi vào bài làm của mình. (1đ)
a. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nớc ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
A. Nằm ở phía Nam, do phù sa của sông Tiền, sông Hởu, sông Đồng Nai bồi đắp nên.
B. Nằm ở phía Nam, do phù sa của sông Mê Công bồi đắp nên.
b, Đồng bằng Nam Bộ có những loại trái cây nào?
A. Xoài D. Măng cụt H. Nhãn lồng
B. ổi E. Chôm chôm I. Sầu riêng
C. Vải thiều G. Mãng cầu K. Thanh long
2, Nêu những thuận lợi để đồng bằng nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy
sản lớn nhất cả nớc. (0,75đ)
đề thi học sinh giỏi lớp 4 vòng 4 năm học 2007 - 2008
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

×