Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học Full cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 84 trang )

CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
VẤN ĐỀ 1. CẤU TRÚC - CƠ CHẾ DT & BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc ở cấp độ phân tử
1.1. Cấu trúc của & chức năng của ADN
* Cấu trúc:
- ADN có cấu trúc đa phân, mà đơn phân là các Nu ( A, T, G, X ), các Nu liên kết với nhau bằng liên kết
photphodi este ( liên kết cộng hóa trị ) để tạo thành chuỗi pôli Nu ( mạch đơn ).
- Gồm 2 mạch đơn (chuỗi poli Nuclêôtit) xoắn song song ngược chiều và xoắn theo chu kì. Mỗi chu kì
xoắn gồm 10 cặp Nu, có chiều dài 34 A 0 ( mỗi nu có chiều dài 3,4 A 0 và KLPT là 300 đvC ).
- Giữa 2 mạch đơn : các Nu trên mạch đơn này liên kết bổ sung với các Nu trên mạch đơn kia theo nguyên
tắc bổ sung (NTBS ) :
A1
T1
G1
X1 5’
“ A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên 3’
kết hiđrô và ngược lại,
G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3
5’
T2
A2
X2
G2 3’
liên kết hiđrô và ngược lại ”
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (sản phẩm
đó có thể là chuỗi pôlipeptit hay ARN)
- Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
+ Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh. Phần lớn gen của SV
nhân thực là gen phân mảnh: xen kẽ các đoạn mã hóa aa (êxôn) là các đoạn không mã hóa aa (intrôn).
+ Gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự Nu:


o Vùng điều hòa : nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc, có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN – pôlimeraza bám vào để
khởi động, đồng thời điều hòa quá trình phiên mã.
o Vùng mã hóa : mang thông tin mã hóa các aa.
o Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
- Mã di truyền : là trình tự các nuclêôtit trong gen (mạch mã gốc) quy định trình tự các axit amin trong
phân tử prôtêin.
Mã di truyền là mã bộ ba vì: có 4 loại nuclêôtit mà cấu trúc của prôtêin có 20 loại axit amin.
+ Mã DT là trình tự các nu trong gen quy định trình tự axit amin.
+ Mã DT được đọc theo chiều 5’ - 3’.
+ Có 64 bộ ba: Mã mở đầu AUG quy định điểm khởi đầu dịch mã.
Mã kết thúc UAA, UAG, UGA quy định tín hiệu kết thúc quá trình dich mã.
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ MDT được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối chồng lên nhau.
+ MDT có tính phổ biến: tất cả các loài đều cùng có chung 1 bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ.
+ MDT có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin.
+ MDT mang tính thoái hóa: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG.
* Chức năng: Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
1.2. Cấu trúc các loại ARN
* Cấu trúc:
- ARN được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các Nu ( A, U, G, X ).
ARN chỉ gồm 1 chuỗi pôli Nuclêôtit do các Nu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Các bộ ba Nu trên mARN
gọi là codon(bộ ba mã sao), bộ ba Nu trên tARN gọi là anticodon(bộ ba đối mã).
- Trong 64 bộ ba có:
+ 1 bộ ba vừa làm tín khởi đầu dịch mã, vừa mã hóa aa Met ở sinh vật nhân thực( hoặc f Met ở sinh vật
nhân sơ) đgl bộ ba mở đầu: AUG.
Có ba bộ ba không mã hóa aa và làm tín hiệu kết thúc dịch mã (bộ ba kết thúc) : UAA, UAG và UGA.
* Chức năng :
+ mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ gen → Ri để tổng hợp prôtêin.
+ tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin.
+ rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.


GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 1


1.3. Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit → chuỗi pôlipeptit
2. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2.1. Cơ chế nhân đôi ADN
2.1.1. Cơ chế nhân đôi ở sinh vật nhân sơ
* Cơ chế:
- Vị trí
: diễn ra trong nhân tế bào.
- Thời điểm : diễn ra tại kì trung gian, giữa 2 lần phân bào (Pha S của chu kì tế bào).
- Diễn biến :
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
o Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc nhân đôi (hình
chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:
o ADN – pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ – 3’. Các Nu trên mạch khuôn
liên kết với các Nu môi trường nội bào theo NTBS:
“ Amạch khuôn liên kết với Tmôi trường bằng 2 liên kết hiđrô
Tmạch khuôn liên kết với Amôi trường bằng 2 liên kết hiđrô
Gmạch khuôn liên kết với Xmôi trường bằng 3 liên kết hiđrô
Xmạch khuôn liên kết với Gmôi trường bằng 3 liên kết hiđrô ”
o Trên mạch khuôn(3’-5’) mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn(5’-3’) mạch mới
được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn Okazaki sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau
nhờ enzim nối(ligaza) .

+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành:
o Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con,
trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (Ng.tắc bán bảo toàn).
* Ý nghĩa của nhân đôi ADN: là cơ sở hình thành NST kép đảm bảo cho các cơ chế nguyên phân giảm phân
xảy ra bình thường, thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
2.1.2. Cơ chế nhân đôi ở sinh vật nhân thực
- Cơ bản giống với sinh vật nhân sơ.
- Điểm khác: TB nhân thực có nhiều phân tử ADN có kích thước lớn, có nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều chạc sao
chép) → quá trình nhân đôi diễn ra nhiều điểm trên phân tử ADN.
2.2. Cơ chế phiên mã
* Cơ chế:
- Vị trí
: diễn ra trong nhân tế bào.
- Thời điểm : vào kì trung gian của quá trình phân bào, khi tế bào cần tổng hợp một loại prôtêin nào đó.
- Diễn biến :
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
o Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc (3’-5’)
khởi đầu phiên mã.
+ Bước 2: Tổng hợp phân tử ARN
o ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên mARN theo
nguyên tắc bổ sung:
“ Amạch gốc liên kết với Um bằng 2 liên kết hiđrô
Tmạch gốc liên kết với Am bằng 2 liên kết hiđrô
Gmạch gốc liên kết với Xm bằng 3 liên kết hiđrô
Xmạch gốc liên kết với Gm bằng 3 liên kết hiđrô ”
+ Bước 3: Kết thúc phiên mã
o Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã kết thúc. mARN được giải phóng
o Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở SV
nhân thực mARN sau phiên mã được loại bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo ra mARN
trưởng thành.

* Ý nghĩa của phiên mã: Là cơ sở đảm bảo cho gen cấu trúc tổng hợp nên prôtêin dựa trên thông tin di truyền
của chúng.

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 2


2.3. Cơ chế dịch mã
* Cơ chế:
- Vị trí
: diễn ra ở tế bào chất.
- Thời điểm : Khi tế bào và cơ thể có nhu cầu.
- Diễn biến : trải qua 2 giai đoạn
 Giai đoạn hoạt hóa aa:
, ATP
Trong tế bào chất(môi trường nội bào) aa  tARN enzim

 aa  tARN (phức hệ)
 Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Bước 1: Khởi đầu dịch mã:
o Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN tại vị trí nhận biết đặc hiệu và di chuyển đến bb mở
đầu(AUG).
o aamđ - tARN tiến vào bb mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS), sau
đó tiểu phần lớn gắn vào tạo thành Ri hoàn chỉnh.
+ Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
o aa1- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo NTBS) liên
kết peptit được hình thành giữa aamđ với aa1.
o Ribôxôm chuyển dịch sang bb thứ 2, tARN vận chuyển aa mđ được giải phóng. Tiếp theo, aa2 tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bb thứ hai trên mARN theo NTBS), hình thành
liên kết peptit giữa aa2 và axit aa1.

o Ribôxôm chuyển dịch đến bb thứ ba, tARN vận chuyển axit aa1 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp
tục như vậy đến bb tiếp giáp với bb kết thúc của phân tử mARN.
+ Bước 3: Kết thúc: Khi Ri dịch chuyển sang bb kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần Ri tách
nhau ra, enzim đặc hiệu loại bỏ aamđ và chuỗi pôlipeptit được giải phóng.
* Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
→ Cơ chế phân tử của hiện tượng DT là:
Phiên mã
Dịch mã
ADN
ARN
Prôtêin
Tính trạng
Nhân đôi
→ Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do trình tự các nu trong gen quy định.
→ ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
- Mối quan hệ giữa AND, ARN và prôtein thể hiện như sau:
ADN:
3,-TAX GTA XGG …AAT ATT- 5, Phiên

,
,
mARN: 5 - AUG XAU GXX…UUA UAA- 3
Dịch
tARN:
UAX GUA XGG…AAU AUU

pôlipeptit a.amđ - a.a1 - a.a2 - … a.an
sơ cấp
Prôtêin:
a.a1 - a.a2 - … a.an

* Ý nghĩa của dịch mã: tổng hợp nên prôtêin tham gia các phản ứng sinh hóa và cấu trúc nên cơ thể, tương
tác với môi trường hình thành tính trạng.

B. HỆ THỐNG CÔNG THỨC
I. DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ
1. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen
a. Đối với mỗi mạch của gen :
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau , nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau
N
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
2
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 3


b. Đối với cả 2 mạch :
- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :
A =T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G =X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Chú ý :khi tính tỉ lệ %
% A1  % A2 %T 1  %T 2
%A = % T =
= …..

2
2
%G1  %G 2 % X 1  % X 2
%G = % X =

=…….

2
2
c. Tổng số nu của ADN (N)
Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)
A= T, G=X . Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là :
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G)
N
Do đó A + G =
hoặc %A + %G = 50%
2
d. Tính số chu kì xoắn ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu . khi biết tổng số nu ( N) của ADN :
N
N = C . 20 => C =
20
e. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) :
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. khi biết tổng số nu suy ra
M = N x 300 đvc
f. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) :
N
L=
. 3,4A0
2
Đơn vị thường dùng :
1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 )
1 micrômet = 103 nanômet ( nm)
1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0
2. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P

a. Số liên kết Hiđrô ( H )
H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X
b. Số liên kết hoá trị ( HT )
N
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen :
-1
2
- Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 liên kết hoá
N
N
trị… :
nu nối nhau bằng
-1
2
2
N
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2(
-1)
2
N
- Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN : 2(
-1)
2
- Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P)
- Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của
H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là :
N
HTĐ-P = 2(
- 1 ) + N = 2 (N – 1)
2

3. Cơ chế nhân đôi của ADN.
a. Tính nuclêôtit môi trường cung cấp
 Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao , tái sinh , tái bản )

Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược
lại ; GADN nối với X Tự do và ngược lại . Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung
Atd =Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X
Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN: Ntd = N
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 4


 Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
 Tính số ADN con

- 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con
- 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con
- 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con
- 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con
Vậy : Tổng số ADN con = 2x
- Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi
ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ . Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành
hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào .
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2
 Tính số nu tự do cần dùng :

- Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng trong các ADN con
trừ số nu ban đầu của ADN mẹ
 Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con : N.2x

 Số nu ban đầu của ADN mẹ : N
Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi :
 N td = N .2x – N = N( 2X -1)
- Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:
 A td = T td = A( 2X -1)

G td =  X td

= G( 2X -1)
+ Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn toàn mới :
 N td hoàn toàn mới = N( 2X - 2)

 A td hoàn toàn mới = T td
G td hoàn toàn mới =  X td

= A( 2X -2)

= G( 2X 2)
b. Tính số liên kết hiđrô ; hoá trị đ- p được hình thành hoặc bị phá vỡ
 Qua 1 đợt tự nhân đôi
 Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành

Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn:
- 2 mạch ADN tách ra , các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số liên kết hiđrô bị phá vỡ bằng
số liên kết hiđrô của ADN.
H bị đứt = H ADN
- Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết hiđrô nên số liên kết hiđrô được hình
thành là tổng số liên kết hiđrô của 2 ADN con
H hình thành = 2 . HADN
 Số liên kết hoá trị được hình thành :


Trong quá trình tự nhân đôi của ADN , liên kết hoá trị Đ –P nối các nu trong mỗi mạch của ADN không
bị phá vỡ . Nhưng các nu tự do đến bổ sung thì dược nối với nhau bằng lk hoá trị để hình thành 2 mạch
mới.
Vì vậy, số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của
ADN.
N
HT được hình thành = 2 (
-1)=N-2
2
 Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
 Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình thành :

 H bị phá vỡ = H (2x – 1)
- Tổng số liên kết hidrô được hình thành :  H hình thành = H. 2x

-Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ :

 Tổng số liên kết hoá trị được hình thành :

Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu tự do lại thành chuỗi mạch
polinuclêôtit mới.
N
Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn :
-1
2
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 5



- Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại
- Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2x - 2 , vì vây tổng số liên kết hoá trị được hình thành là
N
 HT hình thành = ( 2 - 1) (2.2x – 2) = (N-2) (2x – 1)
c. Tính thời gian tự sao
Có thể quan niệm sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng thời , khi mạch này tiếp nhân và
đóng góp dược bao nhiêu nu thì mạch kia cũng liên kết được bay nhiêu nu
Tốc độ tự sao : Số nu dược tiếp nhận và liến kết trong 1 giây
 Tính thời gian tự nhân đôi (tự sao )

Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp nhận và kiên kết nu tự do
- Khi biết thời gian để tiếp nhận và l iên kết trong 1 nu là dt , thời gian tự sao dược tính là :
N
TG tự sao = dt .
2
- Khi biết tốc độ tự sao (mỗi giây lk được bao nhiêu nu )thì thời gian tự nhân đôi của ADN là :
TG tự sao = N : tốc độ tự sao
4.Tính số nuclêôtit của ARN:
- ARN thường gồm 4 loại ribônu : A ,U , G , X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS . Vì vâỵ
số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN
N
rN = rA + rU + rG + rX =
2
- Trong ARN A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau . Sự
bổ sung chỉ có giữa A, U , G, X của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN . Vì vậy số
nuclêôtit mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN .
rA = T gốc ; rU = A gốc
rG = X gốc ; rX = Ggốc
* Chú ý : Ngược lại , số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau :

+ Số lượng :
A = T = rA + rU
G = X = rR + rX
+ Tỉ lệ % :
%rA  %rU
% A = %T =
2
%rG  %rX
%G = % X =
2
5. Tính khối lượng ARN (MARN)
Một nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên:
N
MARN = rN . 300đvc =
. 300 đvc
2
6. Tính chiều dài và số liên kết hoá trị (liên kết phosphodieste) đ – p của ARN
a. Tính chiều dài :
- ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0 . Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN
tổng hợp nên ARN đó
N
- Vì vậy LADN = LARN = rN . 3,4A0 =
. 3,4 A0
2
b. Tính số liên kết hoá trị Đ –P:
+ Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị , 3 ribônu nối nhau bằng 2 liên kết hoá
trị …Do đó số liên kết hoá trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN – 1
+ Trong mỗi ribônu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên
kết hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN
Vậy số liên kết hoá trị Đ – P của ARN :

HT ARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1
7. Tính số nuclêôtit cần dùng
a . Qua 1 lần sao mã (phiên mã):
Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do theo NTBS :
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 6


AADN nối U ARN ; TADN nối A ARN
GADN nối X ARN ; XADN nối G ARN
Vì vậy :
+ Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN
rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc
rGtd = Xgốc; rXtd = Ggốc
N
+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch AND: rNtd =
2
b. Qua nhiều lần sao mã ( k lần )
Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần phiên mã
của gen đó .
Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K
+ Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN . Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các
phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là:
 rNtd = K . rN
+ Suy luận tương tự, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :
 rAtd = K. rA = K . Tgốc;  rUtd = K. rU = K . Agốc




rGtd = K. rG = K . Xgốc;  rXtd = K. rX = K . Ggốc
c. Tính số liên kết hiđrô và liên kết hoá trị đ – p :
 Qua 1 lần sao mã :
 Số liên kết hidro :

H đứt = H ADN

H hình thành = H ADN
=> H đứt = H hình thành = H ADN
 Số liên kết hoá trị :
HT hình thành = rN – 1
 Qua nhiều lần sao mã ( K lần ) :
 Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ



H phá vỡ = K . H

 Tổng số liên kết hoá trị hình thành :



HT hình thành = K. ( rN – 1)
d. Tính thời gian sao mã :
* Tốc độ sao mã : Số ribônu được tiếp nhận và liên kết nhau trong 1 giây .
* Thời gian sao mã :
- Đối với mỗi lần sao mã : là thời gian để mạch gốc của gen tiếp nhận và liên kết các ribônu tự do thành
các phân tử ARN
+ Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã là :
TG sao mã = dt . rN

+ Khi biết tốc độ sao mã ( mỗi giây liên kết được bao nhiêu ribônu ) thì thời gian sao mã là :
TG sao mã = r N : tốc độ sao mã
- Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) :
+ Nếu tgian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời gian sao mã nhiều lần là :
TG sao mã nhiều lần = K. TG sao mã 1 lần
+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp đáng kể là t thời gian sao mã nhiều lần là :
TG sao mã nhiều lần = K. TG sao mã 1 lần + (K-1) t
8. Tính số bộ ba mã hóa - số axit amin
- Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc , 3 ribônu kế tiếp của mạch
ARN thông tin ( mARN) hợp thành 1 bộ ba mã sao . Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch
gốc , nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN .
N
rN
Số bộ ba mật mã =
=
2 .3
3
- Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có 1 bộ ba mã kết thúc không mã
hoá a. amin . Các bộ ba còn lại có mã hoá a.amin
N
rN
Số bộ ba có mã hoá a amin (a.amin chuỗi polipeptit) =
-1 =
-1
2 .3
3
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 7



- Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin , mã mở đầu tuy có mã hóa a amin , nhưng a.a này bị cắt bỏ
không tham gia vào cấu trúc prôtêin
N
rN
Số a amin của phân tử prôtêin (a.amin prô hoàn chỉnh )=
-2 =
-2
2 .3
3
9. Tính số liên kết peptit
- Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra
- Hai axit amin nối nhau bằng 1 liên kết péptit , 3 a amin có 2 liên kết peptit ……..chuỗi polipeptit có m
là a amin thì số liên kết peptit là : Số liên kết peptit = m -1
10. Tính số axit amin cần dùng
Trong quá tình giải mã, tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có mã hoá a amin thì mới được ARN
mang a amin đến giải mã .
- Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein:
+ Khi ribôxôm chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của Marn để hình thành chuỗi polipeptit thì số a amin
tự do cần dùng được ARN vận chuyển mang đến là để giải mã mở đầu và các mã kế tiếp , mã cuối cùng
không được giải . Vì vậy số a amin tự do cần dùng cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là :
N
rN
Số a amin tự do cần dùng : Số aatd =
-1 =
-1
2 .3
3
+ Khi rời khỏi ribôxôm, trong chuỗi polipeptit không còn a amin tương ứng với mã mở đầu .Do đó, số a
amin tự do cần dùng để cấu thành phân tử prôtêin (tham gia vào cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng

sinh học) là :
N
rN
Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn chỉnh : Số aap =
-2 =
-2
2 .3
3
11. Tính số cách mã hóa của arn và số cách sắp đặt a amin trong chuỗi polipeptit
Các loại a amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau :
1) Glixêrin : Gly
2) Alanin : Ala
3) Valin : Val
4 ) Lơxin : Leu
5) Izolơxin : Ile
6 ) Xerin : Ser
7 ) Treonin : Thr
8 ) Xistein : Cys
9) Metionin : Met
10) A. aspartic : Asp 11)Asparagin : Asn
12) A. glutamic : Glu
13) Glutamin :Gln
14) Arginin : Arg
15) Lizin : Lys
16) Phenilalanin :Phe
17) Tirozin: Tyr
18) Histidin : His
19) Triptofan : Trp
20) Prôlin : pro
* Bảng bộ ba mật mã

U
X
A
G
UUU
UXU
UAU
Tyr U G U
U
U U X phe
UXX
UAX
UGX
Cys
X
U
UUA
U X A Ser
U A A **
U G A **
A
U U G Leu
UXG
U A G **
U G G Trp
G
XUU
XXU
XAU
His

XGU
U
XUX
Leu X X X
Pro X A X
XGX
X
X
XUA
XXA
XAA
XGA
Arg
A
XUG
XXG
XAG
Gln X G G
G

A

G

AUA
AUX
Ile
AUA
A U G * Met
GUU

GUX
Val
GUA
G U G * Val

Kí hiệu : * mã mở đầu

AXU
AXX
AXA
AXG
GXU
GXX
GXA
GXG

Thr

Ala

AAU
AAX
AAA
AAG
GAU
GAX
GAA
GAG

Asn


Lys
Asp
Glu

AGU
AGX
AGA
AGG
GGU
GGX
GGA
GGG

Ser
Arg

Gli

U
X
A
G
U
X
A
G

; ** mã kết thúc
TÍNH SỐ ĐOẠN MỒI HOẶC SỐ ĐOẠN OKAZAKI.


Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 8


VD1: Một phân tử ADN của sinh vật khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản.
Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki. Đơn vị tái bản 3 có 20
đoạn okazaki.Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là:
A.53
B.56
C.59
D.50
Giải: Với mỗi một đơn vị tái bản ta luôn có: Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 (Cái này chứng minh
không khó).
Vậy, số đoạn mồi là: (15+2)+(18+2)+(20+2) = 59
TÍNH SỐ ĐOẠN INTRON VÀ EXON.

Số đoạn Exon = số Intron+1
VD1: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang
bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron,
nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo các
thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi
polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A. 10 loại.
B. 120 loại
C. 24 loại.
D. 60 loại.
Giải: In tron luôn xen kẽ với đoạn exon, mặt khác MĐ và KT luôn là Exon→

số đoạn exon = số intron+1 → số exon = 5+1=6 (có 4 exon ở giữa)
Sự hoán vị các exon khi cắt bỏ Intron và nối lại là = 4! = 24 (chỉ hoán vị 4 exon giữa)
2.4. Cơ chế điều hòa hoạt động của gen
2.4.1 Khái quát về điều hoà hoạt động gen
- Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tb đảm bảo cho hoạt
động sống của tb phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
- Các cấp độ điều hoà hoạt động gen:
Ví dụ:
Lăctôzơ  Glucôzơ + Galăctôzơ
E

Prôtêin  ARN  ADN
d.mã
P.mã
Có thể xảy ra ở nhiều cấp độ :
+ Điều hoà phiên mã (Điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong TB)
+ Điều hoà dịch mã (Điều hoà lượng Pr được tạo ra)
+ Điều hoà sau dịch mã (Làm biến đổi Pr sau tổng hợp)
- Ở SV nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
- Ở SV nhân thực điều hòa hoạt động gen có thể ở giai đoạn phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
2.4.2. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (ĐHHĐ của Operon LaC.)
- Cấu trúc của operon Lac:
+ Vùng khởi động(P): có trình tự Nu đặc thù, giúp ARN- poolimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
+ Vùng vận hành(O): Có trình tự Nu đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản phiên mã.
+ Nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A. : quy định tổng hợp các enzim phân giải Lactôzơ
+ Gen điều hòa(R): không nằm trong thành phần của operon, có k/n tổng hợp prôtêin ức chế có thể liên
kết với vùng vận hành, ngăn cản phiên mã.
+ Cấu trúc của operon Lac:
Mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac
gen điều

hòa

P

R

Vùng khởi
động

P

Vùng vận
hành

O

Z

Y

A

Nhóm gen
cấu trúc

- Cơ chế ĐHHĐ của Operon Lac:
+ Giai đoạn ức chế:
o Khi môi trường không có Lactôzơ, R tổng hợp prôtêin ức chế → liên kết với vùng O  ngăn cản phiên
mã của nhóm gen cấu trúc.
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần


Trang 9


+ Giai on cm ng:
o Khi mụi trng cú Lactụz, mt s phõn t liờn kt v lm bin i cu hỡnh khụng gian ca prụtờin
c ch liờn kt vi vựng O ARN poolimeraza liờn kt vi vựng khi ng tin hnh phiờn mó .
o Khi Lactụz b phõn gii ht, prụtờin c ch liờn kt vi vựng O v quỏ trỡnh phiờn mó dng li
HH gen sinh vt nhõn xy ra mc phiờn mó.
2.4.3. iu hũa hot ng ca gen sinh vt nhõn thc
- C ch H phc tp hn SV nhõn s, do cu trỳc phc tp ca ADN trong NST.
- ADN cú s cp Nu ln, ch mt b phn mó húa tớnh trng DT, cũn li úng vai trũ H hoc ko H.
- ADN nm trong NST cú cu trỳc bn xon phc tp nờn trc khi phiờn mó phi thỏo xon.
- S HH ca gen din ra nhiu mc, qua nhiu giai on: NST thỏo xon, phiờn mó, bin i sau phiờn
mó, dch mó v bin i sau dch mó.
TểM TT C CH DI TRUYN CP PHN T
Các cơ chế
Nhân đôi
ADN

Phiên mã

Dịch mã

Điều hoà
hoạt động
của gen

Diễn biến cơ bản .
- Các mạch đơn đ-ợc tổng hợp theo chiều 5 3 , một mạch đ-ợc tổng

hợp liên tục , mạch còn lại đ-ợc tổng hợp gián đoạn .
- Có sự tham gia của enzim tháo xoắn , kéo dài mạch .
- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nửa bảo toàn và khuôn mẫu
- Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN bắt đầu tháo xoắn .
- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 5 và sợi ARN kéo
dài theo chiều 5 3 , các đơn phân kết hợp theo nguyên tắc bổ sung .
- Đến điểm kết thúc , ARN tách khỏi mạch khuôn .
- Các axit amin đã hoạt hoá đ-ợc tARN mang vào ribôxôm .
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5 3 theo từng bộ ba
và chuỗi polipeptit đ-ợc kéo dài .
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi polipeptit tách khỏi ribôxôm .
- Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế kìm hãm sự phiên mã , khi
chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã diễn ra . Sự
điều hoà phụ thuộc vào nhu cầu tế bào .

3. C ch bin d cp phõn t (t bin gen)
3.1. Khỏi nim v cỏc dng:
3.1.1 Khỏi nim:
* B: l nhng bin i trong vt cht di truyn: B gen v B NST (cú th di truyn)
* B gen l nhng bin i trong cu trỳc ca gen.
- B gen thng liờn quan n 1 cp nu (B im) hay mt s cp nu.
- Tn s ca B gen: 10-6 10-4.
- Cỏ th mang B ó biu hin ra KH gi l th B.
3.1.2. Cỏc dng B im:
- Thay th 1 cp nu : khụng thay i tng s nu ca gen.
- Thờm hoc mt 1 cp nu: Mó DT b c sai t v trớ xy ra B nờn mc nguy hi s tng dn nh
sau: B ba kt thỳc B ba gia B ba m u.
3.2. Nguyờn nhõn:
- Bờn ngoi: do cỏc tỏc nhõn gõy B nh vt lý (tia phúng x, tia t ngoi), hoỏ hc (cỏc hoỏ cht 5BU,
NMS) hay sinh hc (1 s virut).

- Bờn trong: do ri lon cỏc quỏ trỡnh sinh lớ, húa sinh trong TB.
3.3. C ch phỏt sinh:
- C ch chung: Tỏc nhõn gõy t bin gõy ra nhng sai sút trong quỏ trỡnh nhõn ụi ADN.
- t bin gen ph thuc vo:
+ Loi tỏc nhõn.
+ Cng , liu lng ca tỏc nhõn.
+ c im cu trỳc ca gen.
GV biờn son: Nguyn Quc Thun

Trang 10


- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch của gen dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim
sửa sai, nó có thể trở về trạng thái ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
- Ví dụ:

3.4. Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG:
* Hậu quả của ĐB gen:
- Có lợi, có hại hoặc trung tính.
- Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc MT cũng như tổ hợp gen.
- Các ĐB điểm thường vô hại (trung tính).
* Vai trò và ý nghĩa của ĐB gen
- Đối với tiến hoá: Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá.
- Đối với thực tiễn: Cung cấp nguyên liệu trong quá trình tạo giống.

CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
VẤN ĐỀ 2. CẤU TRÚC - CƠ CHẾ DT & BD Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO, CƠ THỂ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc của NST
1.1. Ở sinh vật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép dạng vòng không liên kết với prôtêin histôn.

1.2. Ở sinh vật nhân thực
- Cấu trúc hiển vi :
+ Mỗi NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng
hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...đường kính 0,2 – 2 m, dài 0,2 – 50 m.
+ Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc.... Ví dụ ở người 2n = 46, RG 2n = 8
- Cấu trúc siêu hiển vi :
NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
(ADN + prôtêin)  Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài
3
khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn1 vòng)  Sợi cơ bản (khoảng 11 nm)  Sợi nhiễm sắc (25–30 nm)  Ống siêu
4
xoắn (300 nm)  Crômatit (700 nm)  NST.
* 1 NST xoắn lại theo nhiều mức độ để xếp gọn vào nhân TB, cụ thể:
3
- Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn 1 vòng.
4
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) - sợi cơ bản có đường kính  11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính  30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn (mức 3) tạo sợi có đường kính  300 nm và hình thành Crômatit có đường
kính  700 nm.
Lưu ý: Ở SV nhân sơ, chưa có cấu trúc NST. Mỗi TB chỉ chứa 1 ADN dạng vòng.

* CT
- Số dạng lệch bội đơn khác nhau C  n
1
n

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 11



n(n  1)
2
n
!
- Có a thể lệch bội khác nhau Ana 
(n  a)!
2. Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào
2.1. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào
2.1.1. Nguyên phân
 Chu kì tế bào:
a. Khái niệm: là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi
các tế bào con này tiếp tục phân chia.
Chu kì tế bào gồm: kì trung gian (thời kì giữa 2 lần phân bào) và quá trình nguyên phân.
b. Đặc điểm của kì trung gian:
- Chiếm thời gian dài nhất là thời kì diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất,…đặc biệt là quá trình nhân
đôi ADN.
- Được chia thành 3 pha: G1, S và G2
+ Pha G1: là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Vào cuối pha có một điểm kiểm soát (R) nếu tế
bào vượt qua được mới đi vào pha S.
+ Pha S: diễn ra sự nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử.
+ Pha G2: diễn ra sự tổng hợp protein histon, protein của thoi phân bào(tubilin…).
Sau pha G2 sẽ diễn ra quá trình nguyên phân.
 Quá trình nguyên phân:
a. Khái niệm: nguyên phân là hình thức phân chia tế bào(sinh dưỡng và sinh dục sơ khai), xảy ra phổ biến ở
các sinh vật nhân thực.
b. Quá trình nguyên phân: gồm 2 giai đoạn
*. Phân chia nhân ( phân chia vật chất di truyền) được chia thành 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
- Kì đầu: các NST kép bắt đầu co xoắn; trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi phân bào hình thành; màng

nhân và nhân con dần tiêu biến.
- Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện, thoi phân bào biến mất.
*. Phân chia tế bào chất: sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia
thành 2 tế bào con.
* Kết quả:
Tb mẹ (2n) NP 2 tb con (2n)
* Công thức tính số NST, số cromatit, số tâm động trong mỗi tế bào qua các kỳ nguyên phân
Cuối
Cấu trúc
Kì trung gian Kỳ đầu Kỳ giữa
Kỳ sau
TB chưa tách
TB đã tách
Số NST
2n
2n
2n
4n
4n
2n
Trạng thái NST
kép
kép
kép
đơn
đơn
đơn
Số cromatit

4n
4n
4n
0
0
0
Số tâm động
2n
2n
2n
4n
4n
2n
2.1.2. Giảm phân
* Đặc điểm của giảm phân:
- Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
- Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit không
chị em.
* Diễn biến của giảm phân.
- Giảm phân I
+ Kì đầu:
o NST co xoắn dần.
o Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng có thể dẫn đến TĐC giữa các Crômatic
không chị em.
o Thoi vô sắc hình thành
- Số dạng lệch bội kép khác nhau Cn2 

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần


Trang 12


Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Kì giữa:
o NST kép co xoắn cực đại
o Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kì sau:
o Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 1 cực của tế bào.
+ Kì cuối:
o Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và duỗi xoắn dần.
o Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
o Thoi phân bào tiêu biến
o Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa
- Giảm phân II
Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST
+ Kì đầu: NST kép co ngắn
+ Kì giữa: Các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
+ Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào
+ Kì cuối:
o NST dãn xoắn
o Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
o Thoi phân bào tiêu biến
o Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ.
*Tính số lượng của NST qua các kỳ của giảm phân
+ Kỳ trung gian = Kỳ đầu I = Kỳ giữa I = Kì sau I = kỳ sau II = 2n
+ Kỳ cuối I = Kỳ đầu II = Kỳ giữa II = Kỳ cuối II = n
1 trứng

Tế bàm mầm N.Phân x lần 2x Noãn bào bậc I G.phân I Noãn bào bậc II G. PhânII
(n)
(2n)
2x x 2n
(n)
3 thể cực
(n)
Tế bàm mầm N.Phân x lần 2x Noãn bào bậc I G.phân I Noãn bào bậc II G. PhânII 4 tinh ttrùng
(2n)
2x x 2n
(n)
(n)
o

So sánh nguyên phân & giảm phân
*
*

Giống nhau :
Sao chép ADN trước khi vào phân bào
Đều phân thành 4 kì
Sự phân đều mỗi loại nhiễm sắc thể và các tế bào con.
Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối.
Hình thành thoi vô sắc.
Khác nhau :
Nguyên phân (Mitosis)
Giảm phân (Meiosis)

1. Xảy ra ở tế bào soma và tế bào sinh dục.


1. Xảy ra ở tế bào sinh dục

2. Một lần phân bào => 2 tế bào con

2. Hai lần phân bào tạo 4 tế bào con

3. Số nhiễm sắc thể giữ nguyên :
1 tế bào 2n => 2 tế bào 2n

3. Số nhiễm sắc thể giảm một nữa :
1 tế bào 2n => 4 tế bào n

4. Một lần sao chép ADN, 1 lần phân chia

4. Một lần sao chép ADN, 2 lần phân chia

5. Các nhiễm sắc thể tương đồng
thường không bắt cặp.

5. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt
cặp ở kì trước I.

6. Thường không có trao đổi chéo giữa
các nhiễm sắc thể

6. Có hiện tượng trao đổi chéo giữa
các nhiễm sắc thể không chị em của
cặp NST tương đồng.

7. Tâm động phân chia ở kì giữa


7. Tâm động không phân chia ở kì
giữa I, nhưng phân chia ở kì giữa II

2.2. Biến dị ở cấp độ tế bào (đột biến NST)
2.2.1. Đột biến cấu trúc NST:
Là những biến đổi trong cấu trúc NST bao gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 13


Cơ chế chung

Các tác nhân
gây ĐB ảnh
hưởng đến quá
trình tiếp hợp,
trao
đổi
chéo… hoặc
trực tiếp làm
đứt gãy NST
=> phá vỡ cấu
trúc NST. Các
ĐBCTNST
dẫn đến sự
thay đổi trình
tự và số lượng
các gen, làm

thay đổi hình
dạng NST.

Các dạng

Khái niệm

Mất
đoạn

NST Mất đi 1 đoạn
(đoạn đứt không chứa
tâm động).

Lặp
đoạn

Một đoạn nào đó của
NST có thể lặp lại một
hay nhiều lần.

Đảo
đoạn

Một đoạn NST bị đứt,
quay 1800 rồi gắn vào
NST.

Hậu quả và vai trò
- Giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen trên

NST=> thường gây chết hoặc giảm sức sống
- Xác định vị trí của gen trên NST, loại bỏ những
gen có hại.
- Gia tăng số lượng gen=>mất cân bằng hệ gen
=>Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của
tính trạng
- Tạo alen, gen mới cho tiến hóa
VD: Ruồi giấm lặp đoạn 2 lần trên NST X biến
ruồi mắt lồi thành mắt dẹt; ở đại mạch làm tăng
hoạt tính của enzim amilaza sản xuất bia)
- Làm thay đổi vị trí gen trên NST => có thể gây
hại, giảm khả năng sinh sản; ít ảnh hưởng đến sức
sống cơ thể vì vật chất di truyền không bị mất;
tạo ra sự đa dạng giữa nòi trong loài.
- Góp phần tạo NL cho tiến hóa
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết, mất khả năng
sinh sản.

Chuyển
đoạn

Là dạng ĐB dẫn đến
Trao đổi đoạn trong
cùng một NST hoặc
giữa các NST không
tương đồng.

- Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen
tạo giống mới.
- Hình thành loài mới trong tiến hóa

- Người ta vận dụng để chuyển nhóm gen mong
muốn từ NST của loài này sang NST của loài
khác.
Vd: Chuyển gen cô định nitơ của vi khuẩn vào
hướng dương để tạo ra hướng dương có lượng
nitơ cao trong dầu.

2.2.2. Đột biến số lượng NST: Là những biến đổi làm thay đổi số lượng NST trong TB gồm lệch bội và đa bội.
Các dạng

Thể
lệch
bội

2n - 1

2n + 1
2n + 2
2n – 2 ...
Thể
đa bội

Tự đa bội
(Đa bội
chẵn và đa
bội lẻ)

Cơ chế

Hậu quả và vai trò


- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự
không phân li của một hay một số cặp
NST => các giao tử không bình thường.
- Sự kết hợp của giao tử không bình
thường với các giao bình thường hoặc
giao tử không bình thường với nhau =>
các thể lệch bội

- Hậu quả: Đột biến lệch bội thường làm tăng
hoặc giảm một hay một số NST => mất cân
bằng hệ gen, thường gây chết hay giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
- Vai trò: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho
Chọn lọc và tiến hóa. Trong chọn giống có
thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị
trí của các gen trên NST.

- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự
không phân li của toàn bộ các cặp NST
tạo ra các giao tử mang 2n NST.
- Sự kết hợp của giao tử 2n với giao tử
n hoặc 2n khác tạo ra các đột biến đa
bội.

- Hậu quả: Cá thể đa bội lẻ không có khả
năng sinh giao tử bình thường.
- Vai trò:
Do số lượng NST trong TB tăng lên =>
lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng

hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 14


Các dạng
Dị đa bội

Cơ chế

Hậu quả và vai trò

Xảy ra đột biến đa bội ở tế bào của cơ thể Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
lai xa, dẫn đến làm gia tăng bộ NST đơn tiến hóa. Góp phần hình thành nên loài mới
bội của 2 loài khác nhau trong tế bào.
trong tiến hóa.

B. HỆ THỐNG CÔNG THỨC
 CÔNG THỨC NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN
 TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNH

Tb ssản bằng cách phân đôi trở thành 2 tế bào con  số tế bào ở thế hệ sau gấp đôi số tế bào ở thế hệ trước
- Từ 1 tế bào ban đầu :
+ Qua 1 đợt phân bào tạo 21 tế bào con
+ Qua 2 đợt phân bào tạo 22 tế bào con
=> Số tế bào con tạo thành từ 1 tế bào ban đầu qua x đợt phân bào: A= 2x
- Từ nhiều tế bào ban đầu:
+ a1 tế bào qua x1 đợt phân bào  tế bào con a1.2x1

+ a2 tế bào qua x2 đợt phân bào  tế bào con a2.2x2
=> Tổng số tế bào con sinh ra  A = a1 .2x1 + a2 . 2x2 + …..
 TÍNH SỐ NHIỄM SẮC THỂ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG QUÁ
TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA NHIỄM SẮC THỂ

Khi tự nhân đôi, mỗi nữa của nhiễm sắc thể ban đầu tạo thêm nữa mới từ nguyên liệu của môi trường nội
bào để trở thành 2 nhiễm sắc thễ giống hệt nó. (Do đó có thể quan niệm là một nhiễm sắc thể cũ tạo thêm
một nhiễm sắc thể mới ).
Mỗi đợt nguyên phân có 1 dợt tự nhân đôi của các nhiễm sắc thểtrong tế bào mẹ số đợt tự nhân đôi
của nhiễm sắc thể = số đột nguyên phân của tế bào .
 Số NST tương đương với nguyên liệu được môi trường nội bào cung cấp bằng tổng số NST sau cùng trong
tất cả tế bào con trừ số NST ban đầu tế bào mẹ

- Tổng số NST sau cùng trong tất cả tế bào con : 2n .2x
- Số NST ban đầu trong tế bào mẹ : 2n
Vậy tổng số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp khi 1 tế bào 2n phải qua x đợt ng phân là :
 NST = 2n . 2x - 2n = 2n (2x – 1)
 Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới

Dù ở đợt nguyên phân nào , trong số NST của tế bào con cũng có 2 NST mang 1/2 NST cũ của 1 NST
ban đầu  số NST có chứa 1/ 2 NST cũ = 2 lần số NST ban đầu . Vì vậy , số NST trong tế bào con mà
mỗi NST này đều được cấu thành từ nguyên liệu mới do môi trường nội bào cung cấp là :
 NST mới = 2n . 2x - 2. 2n = 2n (2x – 2 )
 TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN

1. Thời gian của 1 chu kì nguyên phân :
Là thời gian của 5 giai đọan , có thể được tính từ đầu kì trước đến hết kì trung gian hoặc từ đầu kì
trung gian đến hết kì cuối
2. Thời gian qua các đợt nguyên phân
Là tổng thời gian của các đợt nguyên phân liên tiếp

- Tốc độ nguyên phân không thay đổi :
Khi thời gian của đợt nguyên phân sau luôn luôn bằng thời gian của đợt nguyên phân trước .
 TG = thời gian mỗi đợt x số đợt nguyên phân
- Tốc độ nguyên phân thay đổi
Nhanh dần đều : khi thời gian của đợt phân bào sau ít hơn thời gian của đợt phân bào trước là 1 hằng
số ( ngược lại , thời gian của nguyên phân giảm dần đều )
Ví dụ :
Thời gian của đợt nguyên phân 1 : 30 phút
30 phút
Thời gian của đợt nguyên phân 2 : 28 phút
32 phút
Thời gian của đợt nguyên phân 3 : 36 phút
34 phút
Nhanh dần đều
chậm dần đều
Vậy : Thời gian qua các đợt phân bào liên tiếp là tổng của dãy cấp số cộng mà mỗi số hạng là thời
gian của 1 đợt nguyên phân
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 15




TG =

x
x
( a1 + ax ) = [ 2a1 + ( x – 1 ) d ]
2

2

 CÔNG THỨC CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
 TÍNH SỐ GIAO TỬ HÌNH THÀNH VÀ SỐ HỢP TỬ TẠO RA

1. Tạo giao tử ( Kiểu NST giới tính : đực XY ; cái XX)
- Ơ vùng chín , mỗi tế bào sinh dục sơ khai ( tế bào sinh tinh ) qua giảm phân cho 4 tinh
trùng và gồm 2 loại X và Y có tỉ lệ bằng nhau .
- Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4
- Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành
- Ơ vùng chín , mỗi tế bào sinh dục sơ khai ( tế bào sinh trứng ) qua giảm phân chỉ cho 1 tế
bào trứng gồm 1 loại X , 3 tế bào kia là thể định hướng ( về sau bị tiêu biến )
- Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1
- Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3
2. Tạo hợp tử
- Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp
với trứng tạo thành 1 hợp tử XY
+ Tinh trùng X x Trứng X  Hợp tử XX ( cái )
+ Tinh trùng Y x Trứng X  Hợp tử XY (đực )
- Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử .
Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh
3. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) :
- Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành
- Tỉ lệ thụ tinh cua trứng
= Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành
 TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC VÀ CẤU TRÚC NST
 Sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình giảm phân

a) Ở phân bào I :
- Từ kì sau đến kì cuối , mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1 tế bào , có khả năng tổng

hợp tự do với các NST kép của các cặp khác theo nhiều kiểu .
- Nếu có trao đổi đoạn trong cặp NST thì chỉ thay đổi dạng trong số kiểu đó , chứ không làm tăng số kiểu
tổ hợp

+ Số kiểu tổ hợp : 2n ( n số cặp NST tương đồng )
+ Các dạng tổ hợp : dùng sơ dồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số
b) Ở phân bào II
- Từ kì sau đến kì cuối , mỗi NST đơn trong NST kép phân li về 1 giao tử và có khả năng tổ hợp
tự do với các NST đơn của những cặp khác tạo thành nhiều kiểu tổ hợp , do đó phát sinh nhiều
loại giao tử.
- Nếu có trao đổi đọan xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST thì cứ mỗi cặp có trao đổi đoạn sẽ làm số
loại giao tử tăng gấp đôi.
+ Số kiểu giao tử : 2 n + m ( m : số cặp NST có trao đổi đoạn )
+ Dạng tổ hợp : dùng sơ đồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số

 SỐ CÁCH SẮP XẾP NST Ở MP XÍCH ĐẠO
Với n cặp NST sẽ có 2n-1 cách sắp xếp
Vd1: Kiểu gen của cá thể đực là aaBbDdXY thì số cách sắp xếp NST kép ở mặt phẳng xích đạo của
thoi vô sắc vào kì giữa giảm phân 1 là:
A.8
B.16
C.6
D.4
Giải: Mặc dù đề cập đến 4 cặp NST nhưng có một cặp có KG đồng hợp (aa) nên chúng ta chỉ xét 3
cặp.
Với một cặp NST sẽ có một cách sắp xếp.
Với 2 cặp NST sẽ có 2 cách sắp xếp.
Với n cặp NST sẽ có 2n-1 cách sắp xếp.

 BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI GIAO TỬ CỦA KG

- Nếu đề bài cho cơ thể có kiểu gen, thì số loại giao tử sẽ được tính:
+ Không có trao đổi chéo, các NST có cấu trúc khác nhau: 2n ( n: số cặp NST)
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 16


+ Không có trao đổi chéo, có y cặp NST đồng dạng (có cấu trúc giống nhau):
2n -y. 1y ( n: số cặp NST , y số cặp đồng dạng, n-y : số cặp có cấu trúc khác nhau))
+ Có trao đổi chéo: * Tại 1 điểm: 2n-x.4x (x: số cặp NST có trao đổi chéo)
( Dấu hiệu: Tạo ra 4 loại giao tử chia 2 phân lớp KH )
* Tại 2 điểm không cùng lúc: 2n-x.6x
( Dấu hiệu: Tạo ra 6 loại giao tử chia 3 phân lớp KH )
* Trao đổi chéo kép: 2n-x.8x
( Dấu hiệu: Tạo ra 8 loại giao tử chia 4 phân lớp KH )
+ Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 1: 2n-y.2y
Có y cặp NST không phân li trong giảm phân 2: 2n-y.3y
- Nếu đề bài cho số tế bào cụ thể (a tế bào) :
+ Không có trao đổi chéo: thực tế chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng trong tổng số 4 tinh trùng
 Số loại tinh trùng tạo ra : a.2 (loại) ≤ 2n
( số G.tử do tế bào tạo ra nhỏ hơn hoặc bằng số g.tử do cơ thể tạo ra)
+ Có trao đổi chéo (nhận biết: đề bài cho sẵn hoặc thấy có kg dạng liên kết): mỗi tế bào sẽ tạo ra 4 giao
tử: 2 liên kết và 2 hoán vị
 Số loại tinh trùng tạo ra : a.4 (loại)
- Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra một loại trứng trong tổng số loại trứng được hình thành trong
mỗi trường hợp.

 CÔNG THỨC ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
 DẠNG 1 : THỂ LỆCH BỘI :
(n: Số cặp NST) .

DẠNG ĐỘT BIẾN
SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẶP NST
Số dạng lệch bội đơn khác nhau
Cn1 = n
Số dạng lệch bội kép khác nhau
Cn2 = n(n – 1)/2!
Có a thể lệch bội khác nhau
Ana = n!/(n –a)!
 DẠNG 2 : CÁCH VIẾT GT CHO CÁC THỂ ĐA BỘI:
a) Dạng tam bội (AAA, AAa, Aaa, aaa). VD. với AAa có cách viết theo sơ đồ sau:
A

A
a
Có 6 GT là : 2A, 1a, 1 AA, 2Aa.
b) Dạng tứ bội (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa). VD. với AAaa có cách viết theo sơ đồ sau:
A
A

a
a
Có 6 GT là : 1 AA, 4 Aa, 1aa
→ Từ đây cho các GT đực và cái với nhau sẽ được tỉ lệ KG và KH ở thế hệ sau.

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 17


 Đột biến NST


Cấu trúc

Mất đoạn : Ở người mất đoạn ở nhiễm sắc thể 21 gây ung thư máu.
Lặp đoạn : Ở ruồi giấm, lặp đoạn 16A hai lần trên nhiễm sắc thể X
làm cho mắt hình cầu trở thành mắt dẹt.
Đảo đoạn : Ở ruồi giấm người ta đã phát hiện được 12 đảo đoạn
trên NST số 3, liên quan tới khả năng thích nghi với những điều
.
kiện nhiệt độ khác nhau trong môi trường .
Chuyển đoạn : một đoạn nhiễm sắc thể này bị đứt ra và gắn vào
một NST khác, hoặc 2 nhiễm sắc thể khác cặp cùng đứt một đoạn
nào đó rồi trao đổi đoạn bị đứt với nhau, các đoạn trao đổi có thể là
tương đồng hoặc không.
2n -2 : thể không

Đột biến NST

2n – 1 : thể một

Lệch bội

2n +1 : thể ba
2n + 2 : thể tứ
2n + 2 +2 : thể tứ kép
Đa bội chẳn : 4n, 6n, 8n…

Số lượng

Đa bội lẻ: 3n, 5n,7n…


Đa bội

Dị đa bội : 2n +2n (chứa
bộ NST của 2 loài)

** Kiến thức bổ sung :
 Đột biến lệch bội ở người :
-



Người có 3 NST số 21  Hội chứng Down ( Đao) : cổ ngắn , gáy rộng , khe mắt xếch , si đần ,
vô sinh.
Cặp NST số 13,15 : 3 chiếc NST  sức môi , thừa ngón , chết yểu.
Cặp NST số 23 :
+ XXX : ( siêu nữ ) : buồng trứng , dạ con không phát triển , khó có con.
+ XO : ( tơcnơ ) : nữ ,lùn , cổ ngắn , trí tuệ chậm phát triển , vô sinh.
+ XXY :( Claiphentơ ) : nam , chân tay dài , mù màu , si đần , vô sinh.
+ OY : có lẽ bị chết.

Cách viết giao tử các thể đa bội :
Qui ước gen : A : quả đỏ
a: Quả vàng
 Thể tứ bội ( 4n )
- Quả đỏ : AAAA  Giao tử : AA
- Quả đỏ : AAAa  Giao tử : ½ AA : ½ Aa
- Quả đỏ : AAaa  Giao tử : 1/6 AA : 4/6Aa : 1/6 aa
- Quả đỏ : Aaaa  Giao tử : ½ Aa : ½ aa
- Quả vàng : aaaa  Giao tử : aa

 Thể tam bội : ( 3n )
- Quả đỏ : AAA  Giao tử : ½ AA : ½ A
- Quả đỏ : AAa  Giao tử : 1/6AA : 2/6 Aa : 2/6A: 1/6 a
- Quả đỏ : Aaa Giao tử : 2/6 Aa : 1/6 aa : 2/6 a : 1/6 A
- Quả vàng : aaa  Giao tử : ½ aa : ½ a

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 18


3. Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ cơ thể:
3.1. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
* MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
 Alen : Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Các alen có vị trí tương ứng trên 1 cặp NST
tương đồng (lôcut). VD. gen quy định màu hạt có 2 alen : A  hạt vàng ; a  hạt xanh.
 Cặp alen : Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng
ở vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội. DV : AA, Aa, aa
- Nếu 2 alen có cấu trúc giống nhau  Cặp gen đồng hợp.
VD. AA, aa, Bb
- Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau  Cặp gen dị hợp.
VD. Aa, Bb
 Thể đồng hợp : Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD. aa, AA, BB, bb
 Thể dị hợp: Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
VD. Aa, Bb, AaBb
 Tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái
ngược nhau.
VD. Thân cao và thân thấp là 2 trạng thái của tính trạng chiều cao thân, thành cặp tính trạng tương
phản.
 Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật

AB BV Bv
VD. Aa, Bb, AaBb,
,
,
Ab bv bV
 Kiểu hình: + Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
+ Là kết quả của sự tương tác giữa KG với môi trường.
VD. Ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài.
 Dòng thuần: Là dòng đồng hợp về KG và đồng nhất về KH nên có đặc tính DT đồng nhất và ổn định,
các thế hệ con cháu không phân li có KH giống bố mẹ.
 MỘT SỐ PHÉP LAI ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN:
* Phép lai phân tích:
- Khái niệm: là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn
+ Nếu Fa đồng tính  Pa đem lai phân tích thuần chủng
+ Nếu Fa phân tính  Pa đem lai phân tích không thuần chủng và có kiểu gen dị hợp.
- Ví dụ:
VD.
Pt/c
:
♂(♀) Cây hoa đỏ
x
♀ (♂) Cây hoa trắng
F1
:
100% cây hoa đỏ (chỉ biểu hiện KH của bố hoặc mẹ)
F2
:
≈ 3 trội (cây hoa đỏ) : 1 lặn (cây hoa trắng).
Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3 : 1 ở F2 thực chất là tỷ
lệ 1:2:1.

* Đối tượng nghiên cứu:
- Cây đậu Hà lan (2n = 14): dễ trồng, là cây hàng năm, có những tính trạng biểu hiện rõ dễ quan sát,
tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo dòng thuần.
Những tính trạng của đậu Hà Lan được Menden nghiên cứu:

- Ruồi giấm (2n = 8): mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền: Dễ nuôi trong
ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn , có nhiều biến dị dễ quan sát , số lượng NST ít.
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 19


3.1.1. Quy luật phân li
* Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời
sau: F1; F2; F3.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của bản thân.
* Thí nghiệm của Menđen (lai một cặp tính trạng tương phản):
Pt/c :
♀(♂) Cây hoa đỏ x ♂(♀) Cây hoa trắng (lai thuận nghịch  cho kết quả giống nhau)
F1 :
100% Cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
F2 :
705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng
Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được kết quả:
TP
Tất cả cây hoa trắng F2 T
F3: 100 % cây hoa trắng


1/3 cây hoa đỏ F2

TP
F3: 100 % cây hoa đỏ
T


TP
2/3 cây hoa đỏ F2 T
F3  3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (~ F1)


- Giải thích thí nghiệm của Men Đen:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224  3 : 1.
+ Từ TLPLKH ở F3 cho thấy tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở F2 thực chất là tỉ lệ 1 : 2 : 1(1đỏ t/c: 2đỏ không t/c:
1trắng t/c)  Hoa đỏ F1 không thuần chủng .
+ P t/c khác nhau về 1 cặp tính trạngtương phản, F1: 100% Cây hoa đỏ(đồng tính)  Hoa đỏ là trội hoàn toàn
so với tính trạnghoa trắng.
- Quy ước : A là nhân tố di truyền(gen)quy đinh màu hoa đỏ  a: quy định màu hoa trắng.
+ F1: Hoa đỏ mang cặp nhân tố di truyền Aa  xác suất mỗi loại giao tử mang A hoặc a của F1 bằng nhau và bằng 0.5.
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử của bố và mẹ trong thụ tinh tạo nên sự PLKH ở đời sau.
- Sơ đồ lai minh họa:
Pt/c:
♀(♂) AA (hoa đỏ) x
♂(♀) aa (hoa trắng )
GP :
A
;
a

F1:
Aa 100 % hoa đỏ
F1 x F1 :
Aa (hoa đỏ) x
Aa(hoa đỏ )
1
1
1
1
GF1:
A: a
;
A: a
2
2
2
2
1
2
AA : Aa
: 1 aa
F2 : TLPLKG:
4

4
4


3


Hoa đỏ
: 1 Hoa trắng
4
4
* Nội dung quy luật phân li:
- Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen
này còn 50% giao tử chứa alen kia.
TLPLKH:

GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 20


* Cơ sở tế bào học
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương
ứng.
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến
sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp
alen tương ứng
 Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li :
+ Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
+ 1 gen quy định 1 tính trạng. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
+ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
+ Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống
như nhau.
* Ý nghĩa của quy luật phân li
- Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của chọn

giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
- Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
BÀI TOÁN THUẬN: Biết kiểu hình của P => xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Cách giải:
B1: Cần xác định tính trạng trội, lặn
Dạng 1- Nếu P thuần chủng tương phản mà F1 đồng tính về một bên thì tính trạng đó là trội so với tính trạng
còn lại.
Dạng 2- Nếu bố mẹ giống nhau, con sinh ra xuất hiện KH khác bố mẹ thì tính trạng xuất hiện ở đời con là tính
trạng lặn (P: Đỏ x Đỏ -> F1: Trắng).
Dạng 3- Nếu đời con phân li theo tỉ lệ 3:1 thì tính trạng chiếm ¾ là tính trạng trội so với tính trạng chiếm ¼
B2: Quy ước gen để xác định kiểu gen của P (nếu đề bài đã có quy ước gen thì không phải tiến hành bước
này).
B3: Xác định quy luật di truyền
B4: Xác định KG P
B5: Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:
Dạng 1: P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1
đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Ví dụ 1: Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với màu quả vàng. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng
quả đỏ và quả vàng với nhau thì kết quả ở F1 và F2 thế nào?
Giải: - Quy ước gen: Gen A quy định quả đỏ; Gen a quy định quả vàng
- Xác định KG: Ở P: cây quả đỏ thuần chủng có KG là: AA; cây quả vàng thuần chủng có KG là: aa
Ta có SĐL: P:
AA
x
aa
GP: A
a
KGF1:

Aa
KHF1:
Đồng tính quả đỏ
F1:
Aa
x
Aa
GF1:
1A:1a
1A:1a
KGF2:
1AA: 2Aa:1aa
KHF2:
3 quả đỏ: 1 quả vàng
Dạng 2: P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn toàn thì
chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1
Ví dụ 2: Ở một loài, quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài. Tính trạng trung gian là quả bầu
dục. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài. Hãy lập SĐL từ P  F2.
Giải: - Quy ước gen: Gen A quy định quả tròn
Gen a quy định quả dài
- Xác định KG: Vì quả trong tội không hoàn toàn so với quả dài nên:
+ Cây quả tròn có KG là: AA
+ Cây quả vàng có KG là: aa
+ Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn nên có KG dị hợp: Aa
Ta có SĐL:
P: AA (quả tròn)
x
aa (quả dài)
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần


Trang 21


GP: A
a
KGF1:
Aa
KHF1:
Đồng tính bầu dục
F1:
Aa (bầu dục)
x
Aa (bầu dục)
GF1:
1A:1a
1A:1a
KGF2:
1AA: 2Aa:1aa
KHF2:
1 quả tròn: 2 bầu dục: 1 quả dài
Dạng 3:. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có tỉ lệ 1:1
Ví dụ 3: Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với màu quả vàng. Khi lai hai giống cà chua quả đỏ dị hợp
và quả vàng với nhau thì kết quả ở F1 thế nào?
Giải: - Quy ước gen: Gen A quy định quả đỏ
Gen a quy định quả vàng
- Xác định KG: Ở P: cây quả đỏ dị hợp có KG là: Aa
cây quả vàng có KG là: aa
Ta có SĐL:
P:
Aa

x
aa
GP: 1A:1a
1a
KGF1:
1Aa:1aa
KHF1: 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Dạng 4:. Nếu ở P, cơ thể có kiểu hình trội chưa xác định rõ là thuần chủng hay không thì khi xác định KG P,
ta đưa ra 2 trường hơp: cơ thể có kiểu hình trội có thể có KG là AA hoặc Aa.
Ví dụ 4: Ở lúa, hạt tròn là trội so với hạt dài. Hãy xác định kết quả lai ở F1 nếu cho cây hạt tròn lai với cây
hạt dài.
Giải: - Quy ước gen: gen A quy định hạt tròn
Gen a quy định hạt dài
- Xác định KG P:
Cây hạt tròn có thể có KG là AA hoặc Aa
Cây hạt dài có KG là aa
Kết quả cây lai F1 được xác định qua 2 TH sau: P :AA x aa hoặc P: Aa x aa
- Viết SĐL:
TH1:
P:
AA
x
aa
GP: A
a
KGF1:
Aa
KHF1: Đồng tính hạt tròn
TH2:
P:

Aa
x
a
GP: 1A: 1a
a
KGF1:
1Aa: 1aa
KHF1:
1 tròn : 1dài
BÀI TOÁN NGHỊCH: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
Trường hợp 1: Đề bài đã xác định đầy đủ kết quả về tỉ lệ KH ở con lai.
B1: Rút gọn tỉ lệ KH ở con lai. Dựa trên tỉ lệ KH rút gọn để suy ra KG, KH bố mẹ
B1: Viết SĐL
(Lưu ý: Nếu đề bài chưa cho biết tính trội, lặn thì có thể dựa vào tỉ lệ rút gọn ở B1 để xác định và quy ước
gen).
Dạng 1:. Nếu F1 đồng tính, P tương phản  P thuần chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa
Ví dụ 5: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Xác định kiểu gen và kiểu hình
ở F1.
Giải: Vì thân cao xuất hiện ngay ở F1 nên thân cao là tính trạng trội so với thân thấp
=> Quy ước: Gen A quy định thân cao;
Gen a quy định thân thấp
Vì P là căp tính trạng tương phản mà F1 toàn thân cao nên P thuần chủng
=> KG của P là: Thân cao thuần chủng: AA
Thân thấp thuần chủng: aa
Ta có SĐL: P: AA
x
aa
GP: A
a
KGF1:

Aa
KHF1:
Đồng tính thân cao
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 22


Dạng 2:. F1 phân li theo tỉ lệ 3:1 P có kiểu hình giống nhau (hoặc chưa rõ KH P)
F: (3:1)  P: Aa x Aa
Ví dụ 6: Từ một phép lai, người ta thu được 92 cho cây quả ngọt và 31 cây cho quả chua. Hãy biện luận để
xác định KG, KH của bố mẹ và lập SĐL.
Giải: - Xét tỷ lệ KH ở đời con: 92 quả ngot/31 quả chua = 3/1
Vì F1 phân li theo tỉ lệ 3/1 => tính trạng ngọt là trội so với tính trạng quả chua.
Quy ước: Gen A quy định quả ngọt. Gen a quy định quả chua
F1 phân li tỉ lệ 3/1 => P đều mang KG dị hợp Aa (quả ngọt)
- SDL: P: Aa
x
Aa
GP: 1A: 1a
1A: 1a
KGF1: 1AA: 2Aa: 1aa
KHF1: 3 quả ngọt : 1 quả chua
Dạng 2:. F1 phân li theo tỉ lệ 1:1
F: (1:1)  P: Aa x aa (trội hoàn toàn)
Ví dụ 7: Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh bình thường, gen b quy định cánh ngắn
Cho giao phối giữa một ruồi giấm ♂ cánh bình thường với một ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1
50% cánh bình thường: 50% cánh ngắn. Giải thích kết quả lai trên
Giải: - Xét tỷ lệ KH ở đời F1: 50% cánh bình thường: 50% cánh ngắn = 1/1
Vì F1 phân li tỉ lệ 1/1 => P có một bên mang KG dị hợp Bb (cánh bình thường) và một bên mang KG đồng

hợp lặn bb
- SĐL:
P: Bb
x
bb
GP: 1B: 1b
b
KGF1: 1Bb: 1bb
KHF1: 1 cánh bình thường: 1 cánh bình thường
Aa x AA (trội không hoàn toàn)
F: (1:2:1)  P: Aa x Aa (trội không hoàn toàn).
Ví dụ 8: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu
được kết quả sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ : 49.9% hoa hồng: 25% hoa trắng? Giải thích kết quả phép lai
trên.
Giải: Xét tỷ lệ KH ở con lai F1: 25,1% hoa đỏ : 49.9% hoa hồng: 25% hoa trắng = 1: 2:1, F1 xuất hiện hoa
hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng. Tỷ lệ 1trội:2trung gian:1lặn nghiệm đúng với quy luật
trội không hoàn toàn của Menđen.
- Đặc điểm di truyền của phép lai: Lai một cặp tính trạng theo hiện tượng di truyền trung gian.
- Quy ước gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.
KG AA cho hoa đỏ, aa cho hoa trắng, Aa cho hoa hồng
Ta có SDL: P: Aa (hồng) x Aa (hồng)
GP: 1A:1a
1A:1a
KGF1:
1AA: 2Aa:1aa
KHF1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Trường hợp 1: Đề bài không cho biết đầy đủ KH và tỉ lệ ở đời con thì dựa vào kiểu hình lặn của đời con
hoặc của bố mẹ để suy ra kiểu gen của bố mẹ. (Cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân
và thụ tinh).

Dạng 1:Nếu P đều Trội (Trội x trội) mà F1 xuất hiện KH lặn thì dựa vào KH lặn ở đời con.
+ P có KH trội Kg là: A- (gạch ngang biểu thị gen chưa biết)
+ Vì con sinh ra có KH lặn KG đồng hợp lặn aa là kết quả của sự kết hợp 1 gen lặn a có nguồn gốc từ
bố và 1 gen lặn a có nguồn gốc từ mẹ. => Cả bố và mẹ đều sinh giao tử gen lặn.
 Cả bố và mẹ đều có KG dị hợp
Dạng 2: Bố chưa biết x mẹ KH lặn  con KH trội
+ mẹ KH lặn có KG aa chỉ sinh một loại giao tử duy nhất là a
+ Con có KH trội (A-) lại nhận được giao tử a từ mẹ  Con có KG Aa chắc chắn nhận được gt a từ
mẹ thì gt A phải dứt khoát nhận từ bố
+ Để bố sinh được gt A thì KG của bố có thể là AA hoặc Aa.
Dạng 3: Bố KH trội thuần chủng x mẹ chưa biết  con đồng tính trội
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 23


+ Bố KH trội thuần chủng có KG là AA chỉ sinh được duy nhất một loại gt A, gt này khi kết hợp với
bất kì gen nào cũng cho ra KH trội (A-)
 KG của mẹ có thể là AA, Aa, aa.
Dạng 4: Bố KH trội x mẹ chưa biết  con KH lặn
+ Vì con sinh ra có KH lặn KG đồng hợp lặn aa là kết quả của sự kết hợp 1 gen lặn a có nguồn gốc từ
bố và 1 gen lặn a có nguồn gốc từ mẹ. => Cả bố và mẹ đều sinh giao tử gen lặn.
+ để bố có KH trội Kg là: A-, lại sinh gt a => KG của bố là Aa, KH trội
Dạng 5:Bố mẹ chưa biết KH, KG, nhưng biết KH con có cả trội và lặn
+ Để con có KH trội (A-) thì ít nhất phải có 1 bên bố hoặc mẹ sinh giao tử A  bên đó có KG Aa.
+ Bên còn lại sinh được giao tử a có thể có KG Aa hoặc aa
Dạng 6: Bố mẹ chưa biết KH, KG, nhưng biết con có KH lặn
+Vì con sinh ra có KH lặn KG đồng hợp lặn aa là kết quả của sự kết hợp 1 gen lặn a có nguồn gốc từ
bố và 1 gen lặn a có nguồn gốc từ mẹ. => Cả bố và mẹ đều sinh giao tử gen lặn.
+ để sinh ra con có KH lặn thì cả bố và mẹ phải sinh ra giao tử a có thể có KG: aa x aa; Aa x aa; Aa x Aa

Dạng 7: Bố có KH lặn, mẹ chưa biết  con có KH trội
+Vì Bố có KH lặn KG đồng hợp lặn aa chỉ sinh 1 loại giao tử gen lặn a
Ví dụ 9: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng năm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn.
Trong phép lai giữa cặp bố mẹ đều có cánh dài, thu được con lai đều mang cánh dài. Hãy giải thích để xác
định KG của bố mẹ và các con lai.
Giải: Quy ước: Gen A quy định cánh dài. Gen a quy đinh cánh ngắn
- Bố mẹ đều có cánh dài, KG AA hoặc Aa
- Con lai đều mang cánh dài => con lai đồng tính trội (A-). Suy ra ít nhất có một cơ thể bố hoặc mẹ chỉ tạo ra
một loại giao tử tức có KG đồng hợp trội AA
- Cơ thể còn lại có thể có KG AA hoặc Aa
- KG của các con lai được xác định một trong 2 SĐL sau: P: AA x AA; P: AA x Aa
P:
AA
x
AA
P:
AA
x
Aa
GP: A
A
GP: A
1A: 1a
KGF1:
Aa
KGF1:
1AA: 1Aa
KHF1: Đồng tính hoa vàng
KHF1: Đồng tính hoa vàng
CÁC SƠ ĐỒ LAI CÓ THỂ GẶP KHI LAI MỘT TÍNH TRẠNG

TRỘI HOÀN TOÀN
TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
P:
AA
x
aa
P:
AA
x
aa
GP: A
a
GP: A
a
KGF1:
Aa
KGF1:
Aa
KHF1: Đồng tính trội
KHF1: Đồng tính trung gian
P:
AA
x
Aa
P:
AA
x
Aa
GP: A
1A: 1a

GP: A
1A:1a
KGF1:
1AA: 1Aa
KGF1:
1AA: 1Aa
KHF1: Đồng tính trội
KHF1:
1trội: 1 trung gian
P:
AA
x
AA
P:
AA
x
AA
GP: A
A
GP: A
A
KGF1:
Aa
KGF1:
AA
KHF1: Đồng tính trội
KHF1: Đồng tính trội
P:
Aa
x

aa
P:
Aa
x
aa
GP: 1A: 1a
a
GP: 1A: 1a
a
KGF1:
1Aa: 1aa
KGF1:
1Aa: 1aa
KHF1:
1 trội : 1lặn
KHF1: 1 trung gian: 1 lặn
P:
aa
x
aa
P:
aa
x
aa
GP: a
a
GP: a
a
KGF1:
aa

KGF1:
aa
KHF1: Đồng tính lặn
KHF1: Đồng tính lặn
P:
Aa
x
Aa
P:
AA
x
Aa
GP: 1A: 1a
1A: 1a
GP: 1A: 1a
1A: 1a
KGF1:
1AA: 2Aa: 1aa
KGF1: 1AA : 2Aa
: 1aa
KHF1:
3 trội : 1 lặn
KHF1: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 24


3.1.2. Quy luật phân li độc lập
* Thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng tương phản

- Thí nghiệm: Ở đậu HàLan
P t/c : ♀(♂) Hạt vàng, vỏ trơn x
♂(♀) Hạt xanh, vỏ nhăn
F1 : 100% cây cho hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn :
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn
 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn
- Giải thích thí nghiệm của Menđen:
+ Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội,
ngược lại là tính trạngl ặn.
+ Pt/c  F1 100% hạt vàng, trơn  hạt vàng, trơn là các tính trạngtrội so với hạt xanh, nhăn
Quy ước: A: hạt vàng  a: hạt xanh ; B: trơn  b: nhăn
+ Xét riêng từng cặp tính trạngở F2
Vàng 315  108 423 3
 di truyền theo QLPL  F1có KG : Aa
o Màu sắc hạt:



Xanh 101  32 133 1
Tròn 315  101 426 3
o Hình dạng vỏ hạt:


  di truyền theo QLPL  F1có KG : Bb
Nhan 108  32 140 1
+ Xét chung 2 cặp tính trạng ở F2 :
( 3 vàng : 1 xanh ) ( 3 trơn : 1 nhăn ) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn :1 xanh, nhăn đúng
bằng tỉ lệ PLKH ở F2  F1 có KG: AaBb(dị hợp 2 cặp).
Như vậy xác suất xuất hiện mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành

 các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạngmàu sắc hạt và hình dạng vỏ phân li độc lập nhau
trong quá trình hình thành giao tử.
+ Sơ đồ lai ( từ P  F2)
P t/c
:
♀(♂) AABB
x
♂(♀) aabb
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP
:
AB
;
ab
F1
:
AaBb 100% hạt vàng, trơn.
F1xF1 :
AaBb
x
AaBb
1
1
1
1
1
1
1
1

GF1
:
AB : Ab : aB : ab ;
AB : Ab : aB : ab
4
4
4
4
4
4
4
4
1
1
1
1
1
1
1
1
F2
: ( AB : Ab : aB : ab)  ( AB : Ab : aB : ab)
4
4
4
4
4
4
4
4

1
2
2
4
9

AABB : AABb : AaBB : AaBb : Vàng , tron
KH giống P
16
16
16
16
16
1
2
3
: AAbb : Aabb
: Vàng , nhan
KH khác P
16
16
16
(Biến dị tổ hợp)
1
2
3
: aaBB : aaBb
: Xanh, tron
16
16

16
1
1
KH giống P
: aabb
: Xanh, nhan
16
16
* Nội dung quy luật PLĐL: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập
nhau trong quá trình hình thành giao tử.
* Cơ sở tế bào học
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử
dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
 Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập
+ Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng tương phản đem lai.
+ Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau, tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể thu được của phép lai đủ lớn.
GV biên soạn: Nguyễn Quốc Thuần

Trang 25


×