Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Kế hoạch dạy tiếng Anh 6 thí điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.7 KB, 11 trang )

PHÒNG GD & ĐT ….

TRƯỜNG THCS …….

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
ANH 6 THÍ ĐIỂM
Họ và tên: ……………

Năm học 2016 – 2017


KẾ HOẠCH DẠY TIẾNG ANH 6 THÍ ĐIỂM
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đội ngũ :
* Giáo viên.
- Giáo viên được đào tạo đúng chuyên ngành, có trình độ đại học và đạt chuẩn trình độ theo khung tham chiếu châu Âu.
- Giáo viên nhiệt tình, có kinh nghiệm và làm việc có trách nhiệm cao.
- Có 2 giáo viên giảng dạy khối 6 nên thuận lợi cho việc chuẩn bị giáo án trước khi lên lớp, đó cũng là điều kiện thuận
lợi cho việc giảng dạy có hiệu quả.
* Học sinh.
- Năm học 2016-2017 trường có 3 lớp 6. Trong đó lớp 6A có 33 em.
- Các em đã được làm quen với môn tiếng Anh từ ở tiểu học nhưng trình độ của các em không đồng đều. Mức độ
chịu khó, niềm đam mê với môn học của các em là khác nhau, sự quan tâm của gia đình cũng ở mức độ khác nhau.
- Đa số các em sống tại địa phương, không có cơ hội tiếp xúc, giao tiếp với người nước ngoài, không có môi trường
nói tiếng Anh. Do vậy, các em vẫn bỡ ngỡ, ngại ngùng khi nói tiếng Anh.
2. Đặc điểm bộ môn:
Chương trình tiếng Anh 6 thí điểm cấp THCS được phê duyệt theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày 03/1/2012
của Bộ trưởng Bộ GDĐT, được áp dụng từ lớp 6 tại các trường THCS tham gia thí điểm từ năm học 2012-2013. Chương
trình với thời lượng dạy học tối thiểu 03 tiết/tuần theo các chủ điểm, chủ đề quen thuộc, gần gũi với học sinh; quan tâm 4 kĩ
năng nghe, nói, đọc, viết; trong đó chú trọng phát triển 2 kĩ năng nghe, nói; tạo hứng thú học tập của học sinh và đánh giá
học sinh theo kết quả đầu ra.


Trong chương trình tiếng Anh 6, học là trung tâm, học sinh là chủ thể của quá trình dạy học.
Tiếng Anh 6 được biên soạn xoay quanh chủ điểm gần gũi với học sinh:
- Our communities
- Our heritage
- Our world
- Visions of the future


Tiếng Anh 6 bao gồm 12 đơn vị bài học cho khoảng hơn 80 tiết học trên lớp, 20 tiết dành cho ôn tập, kiểm tra 1 tiết,
kiểm tra cuối học kỳ và chữa bài kiểm tra . Học sinh học 3 tiết/tuần.
Học kỳ I : 54 tiết
Học kỳ II: 53tiết
3. Tình hình giảng dạy của giáo viên
- Nhiệt tình trong công việc giảng dạy.
- Luôn có tinh thần tự học và học hỏi đồng nghiệp qua các giờ thao giảng, dự giờ thăm lớp .
- Tham khảo sách báo, ti vi…. để tự nâng cao kiến thức cho mình.
- Tuy nhiên, lớp 6 là năm đầu trong 4 năm cải cách nên kiến thức mới, nhiều và quá trình soạn và giảng còn đòi hỏi
phải đầu tư nhiều thời gian và công sức vì vậy rất mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường để
được hoàn thiện trong quá trình truyền thụ kiến thức cho học sinh.
4. Tình hình học tập của học sinh.
+ Những thuận lợi
- Học sinh được học đúng theo PPCT lớp 6.
- Học sinh có SGK đầy đủ 100%.
- Có phương tiện dạy- học thông qua sách, đài, băng đĩa giúp học sinh trao đổi và thực hành.
- Học sinh vận dụng kiến thức thực hành ngay ở trên lớp.
+ Những khó khăn
- Tiếng Anh là môn học tương đối khó đối với học học sinh THCS hiện nay.
- Học sinh học theo chương trình thí điểm khó, mới, kiến thức và yêu cầu tương đối cao.
- Học sinh ở mỗi khối, mỗi lớp chưa có sự đồng đều về học lực,
- Môi trường giao tiếp tiếng Anh còn ít. Các em đã quen với phương pháp học tiếng Anh, đã biết nghe- nói- đọc- viết

những câu đơn giản, xong khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh chưa thành thạo.
- Một số học sinh vẫn chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của môn học, vẫn lười học bài và làm bài tập
5. Cơ sở vật chất, đồ dùng thiết bị :
- Phòng học có đủ ánh sáng, quạt mát… .
- Học sinh có đủ sách giáo khoa, vở ghi, sách bài tập, sách tham khảo, đĩa tiếng do người nước ngoài đọc. Ngoài ra,
trường còn có 1 số tranh ảnh phục vụ cho công tác giảng dạy .
- Có đầy đủ các thiết bị dạy học hiện đại theo phương pháp mới như đài, máy tính, máy chiếu đa năng… .


- Phòng nghe còn chưa có nên ảnh hưởng tới quá trình thực hiện phương pháp mới trên lớp.
II. NHIỆM VỤ BỘ MÔN:
Trong nhà trường THCS bộ môn này là bắt buộc đối với các em. Việc giảng dạy và học tập bộ môn giúp các em mở
rộng và phát triển tư duy gợi nhớ lại kiến thức tiếng Việt và nhằm nâng cao trình độ tiếng Anh của các em.Giáo viên bằng
cách phối hợp rèn luyện, nghiên cứu phương pháp soạn giảng và tư liệu tham khảo giúp học sinh chủ động trong quá trình
giao tiếp giữa bạn bè trong cùng lớp và với thầy cô. Nhờ đó các em có hứng thú, chủ động, tự tin hơn trong học tập.
Tiếng Anh 6 thí điểm được biên soạn cho đối tượng học sinh lớp 6 đã học xong 3 cuốn cùng bộ ở tiểu học : Tiếng
Anh 3,4,5 hoặc chương trình khác có trình độ tương đương để nhằm tiếp tục nâng cao trình độ Tiếng Anh của các em bằng
cách phối hợp, rèn luyện các kỹ năng nghe nói, đọc, viết ở mức độ cao hơn thông qua các bài học có nội dung phong phú,
sinh động.


III. KẾ HOẠCH CHI TIẾT
UNITS/
perriod

Unit 1My new
school
(1-7)

Unit 2

My home
(8-14)

Unit 3
My
friends
(15-21)

Revision
(22-23)
Test
(24)
Unit 4

COMMUNICATIVE COMPETENCES

LANGUAGE ITEMS

methods

Teaching aids

• Asking and answering questions about
school activities
• Talking about what we like and don’t
like about school

*Pronunciation :
/∂υ / and / Λ/
*Present simple and continuous

*Vocabulary :Words to describe
school activities

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks

• Talking about rooms in a house/funiture
• Asking and answering questions about
where someone lives and works

*Pronunciation :
Sounds: z / s / iz
* There is/are/prepositions
*Words to talk about family
members

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual


- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks

• Describing personal appearance and
characteristics
• Talking about activities friends often do
together
• Write a description about a friend

*Pronunciation :
Sounds: b and p
*Present continuous for future
*Words to describe personal
appearance and characteristics

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks


• From unit 1 to unit 3
The 45-minute test
• Talking about and describing a


My
neighborhood
(25-32)

neighbourhood
• Asking for and giving directions

Correct
the test
(29)

- Correcting the 45-minute test

Unit 5
Natural
wonders
of the
world
(33-39)

• Identifying natural wonders in the
country
• Describing natural wonders in the
country

• Describing things in nature
• Making comparision between natural
wonders, famous Vietnamese
people
• Asking and answering about famous
people
Revise unit 4 and 5

Revision
(40)
Test
(41)
Unit 6
Our tet
holiday
(42-49)

*Pronunciation :
Sounds:/I:/ and/ I/
* Comparative adjectives: smaller
and more expensive
*Words to describe your
neighbourhood

*Pronunciation :
Sounds:/t/ and /st/
*Superlative adjectives
*Words to describe natural
wonders in the country /world
and famous people


- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks

The 45-minute No 2
• Talking about how people prepare for
Tet Holiday
• Describing what people do at Tet
Holiday

• Expressing concern and giving advice

*Pronunciation :
Sounds: /s/ and /∫/
*should/shouldn’t for advice, will
and won’t
*Words to describe activities

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks


• Expressing admiration for famous
people
of the past

people do at traditional Tet
Holiday

- Individual

Revision

• Revision from unit 1 to unit 6
(50-52)
1st term • Doing the first semester examination
Test(53)
Correcting • Correcting the first semester examination
test (54)
Unit 7
Television • Identifying types of TV programmes in
the world
(55-61)
• Talking about someone’s favourite
programme(s)
• Exchanging information about TV
programmes

Unit 8
Sports and
games
(62-68)

• Talking about popular sports and games
in the world
• Asking and answering questions about
world famous sports stars
• Talking about sports and games you like

Unit 9

• Identifying landmarks in cities around


*Pronunciation :
Sounds: / θ / and / ð /.
*wh-questions (what,where…)
and conjunctions (and, but…)
* Words to talk about types of TV
programmes

*Pronunciation :
Sounds: /eə/ and /iə/
* Past simple,imperatives and
adverbs of frequency
*Words to talk about popular
sports , games and world famous
sports stars
*Pronunciation :

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Text book
- Pictures

- Poster
- Radio
- Disks

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks


Cities of
the world
(69-75)

the
world
• Comparing features of cities around the
world .

Sounds: / əu/, / ai / .
* Present perfect, superlative
adjectives.
- Teacher <->
*Words to describe landmarks and whole class
features of cities around the world - Group work
- Pair work
- Individual

Revision

(76-77)
Test
(78)
Corecting
(79)

• From unit 7 to unit 9
The 45-minute test

Unit 10
our houses
in the
future
(80-86)

• Talking about different houses in the
future
• Predicting what homes will be like in the
future
• Describing differences or/and
similarities
between homes of the future and homes
now

*Pronunciation :
Sounds:/dr/ and /tr/
* Modals : will and might
*Words to talk about types of
houses and appliances.


Unit 11
Our
greener
world
(87-93)

• Talking about different ways to save
environment
• Talking about ways to make a school
“green”

*Pronunciation :
Sounds: / ɑ: / and / æ /.
* Conditional sentences type 1
*Words such as reduce, reuse,
recycle and environment…

Revision

• From unit 10 to unit 11

Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work
- Individual

- Teacher <->
whole class
- Group work

- Pair work
- Individual

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks


(94)
Test
(95)
Corecting
(96)
Unit 12
Robots
(97-103)


Revision
(104-105)
2nd term
Test (106)
Correcting
the test
(107)

The 45-minute test

• Talking about the kinds of work robots
can do in various environments
• Expressing agreement and disagreement
about the role of robots in our lives
Our homes of the future.

*Pronunciation :
Sounds: /ɔi/ and /au /.
* could and will be able to for
future ability
* Words to talk about the kinds of
work robots can do

• Revision from unit 7 to unit 12

- Teacher <->
whole class
- Group work
- Pair work

- Individual

• Doing the second semester examination
• Correcting the second semester
examination

IV. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Chất lượng đại trà:
Chất lượng
Lớp
6A


số
33

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL


%

SL

%

SL

06

18

12

36

15

46

00

%
0
0

Trên trung
bình
SL
%

33

100

- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks


2. Chất lượng mũi nhọn:
Mỗi lớp có từ 2 em trở lên đạt loại xuất sắc, làm lòng cốt cho các đợt thi violympic tiếng Anh và kì thi HSG các cấp.
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Giáo viên:
- Thường xuyên đọc, nghiên cứu tài liệu tham khảo về phương pháp giảng dạy về vấn đề thay sách giáo khoa mới.
- Tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tham gia tích cực các chuyên đề của tổ, của trường, phòng và sở tổ chức.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp để học hỏi đồng nghiệp.
- Soạn giảng, chấm trả các bài kiểm tra theo đúng chương trình.
- Bám sát đối tượng, nhận thức của học sinh để đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp.
-Thường xuyên kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà của học sinh.
2. Học sinh
- Có đầy đủ SGK + SBT, vở ghi, vở bài tập và đồ dùng học tập.
- Thành lập các nhóm học tập.
- Phân công cán sự lớp, tổ trởng phụ trách nhóm.
- Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của bộ môn Tiếng Anh trong trường học cũng như trong thời buổi kinh tế
thị trường hội nhập quốc tế hiện nay .
- Chuẩn bị bài và học bài kỹ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, ghi chép bài đầy đủ, hăng hái phát biểu
ý kiến xây dựng bài, mạnh dạn giao tiếp bằng Tiếng Anh với bạn bè và thầy cô.

- Biết biến kiến thức của thầy cô, kiến thức ở sách và tài liệu học tập thành kiến thức của bản thân.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo và biết vận dụng linh hoạt những điều đã học vào thực tế cuộc sống; cụ thể các em
có thể giao tiếp ở mức độ cơ bản khi gặp người bản xứ hoặc khi nói chuyện với bạn bè.
- Học hỏi, tham khảo ý kiến bạn bè giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Học sinh yếu phải có ý thức vươn lên, quyết tâm học hỏi , rèn luyện để học tốt hơn. Học sinh khá không ngừng học
hỏi sẵn sàng giúp đỡ các bạn kém.
3. Đối với phụ huynh:
- Trang bị đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo cho con em mình,
- Tạo điều kiện về thời gian, không gian thuận lợi cho việc học tập của học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc học tập của con em mình
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên bộ môn để biết được tình hình học tập của con em mình.


4. Đối với nhà trường:
- Tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho việc dạy và học,
- Trang bị đầy đủ các thiết bị dạy học cho giáo viên bộ môn,
- Duy trì các đợt hội giảng để giáo viên học hỏi và trao đổi kinh nghiệm giảng dạy
- Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, chuyên
môn nghiệp vụ.
5. Đối với các đoàn thể:
- Tạo mọi điều kiện cho việc dạy và học của giáo viên và học sinh
- Kết hợp với nhà trường, giáo viên bộ môn để thực hiện tốt phong trào xã hội hoá giáo dục
Xét duyệt của BGH

………………..

………, ngày 12 tháng 8 năm 2016
Người viết

……….…………..




×