Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Lời giải đề thi hóa học GSTT lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.42 KB, 4 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT HÓA HỌC THI THỬ LẦN II GSTT GROUP
Câu 1: Đáp án D. Các ancol phản ứng với được với Cu(OH) phải là ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề
nhau. Các ancol đó là : CH OH − CHOH − CH − CH ; CH − CHOH − CHOH − CH ; CH C(OH)(CH ) .
Câu 2 : Đáp án A. n
= 0,8; n
= 1,1 (mol). n
>n
=> 2 ℎ
.
n
0,8
n
=n
−n
= 1,1 − 0,8 = 0,3 (mol ). C =
=
= 2,67 => C H và C H
n
0,3
Áp dụng sơ đồ đường chéo được : n

= 2n

= 0,2 mol => %m

=

, .
, .

, .



= 25,42%

Câu 3 : Đáp án C. A và B sai vì không xảy ra phản ứng. D sai vì chỉ tạo C H CH OH + NaBr.
Câu 4 : Đáp án C. 1 Sai vì có tạo ra đồng phân cấu tạo CH − CH = CH − CH − CH . 2 Đúng vì chỉ các xiclo ankan
3 hoặc 4 vòng mới có phản ứng mở vòng. 3 Sau phản ứng chỉ thu được ete do chất chỉ chứa 1 Cacbon . 4 Sai vì
cho kết tủa màu vàng C H (Br )OH. 5 Sai vì phản ứng màu biure là của các peptit với Cu(OH)2/NaOH. 6 Sai vì
CH OH + CO → CH COOH.
Câu 5 : Đáp án C. X phải là axit, có phản ứng tráng gương nên có nhóm –CHO nên X là HCOOH.
Câu 6 : Đáp án A.
Phương trình hóa học: HOCH CH CH(CH )CH + CH COOH → CH COOCH CH CH(CH )CH + H O
26
0,2.88
n ầ
= 0,2 (mol ) ⇒ m
=
= 44(g).
ố =
130
0,4
Câu 7 : Đáp án D. B đúng vì CH = CH − CHO + 2Br + H O → BrCH − CHBr − COOH + 2HBr
,

C đúng vì CH = CH − CHO + O ⎯⎯⎯⎯ CH = CH − COOH
D sai vì thủy tinh hữu cơ có tên là metylmetacrylat CH = C(CH ) − COOCH .
Câu 8: Đáp án B. Phương trình: (C H COO) C H + 3NaOH → 3C H COONa + C H (OH)
Mol:
x
3x
3x

x
303
Ta có: x =
= 0,3 (mol). Áp dụng ĐLBTKL: m
=m −m
= 303 − 3.0,3.40 = 267(g).
3.306 + 92
Câu 9 : Đáp án B.
Câu 10 : Đáp án A. n
= 0,02(mol). Gọi x là số mol glyxin có trong phần 2.
* Nếu HCl dư (x<0,02) → NaOH rất dư → n ố = x → 111,5x = m
m =m
= 9,53 − 40.4x + 97.4x = 9,53 + 228x = m
( ư) + m
m = 5m → 9,53 + 228x = 5.111,5x → x = 0,0289 > 0,02 → ạ .
*TH2 : HCl hết (x>0,02). m = m + m ố = 75(x − 0,02) + 111,5.0,02 → m = 75x + 0,73
+ Nếu NaOH dư thì m = 5m → 9,53 + 228x = 5(75x + 0,73) → x = 0,04 (thỏa mãn) → m = 75.5x = 15(g).
9,53
97.9,53
+ Nếu NaOH hết thì m = m + m
= 75 4x −
+
=m
40
40
9,53
97.9,53
m = 5m → 75 4x −
+
= 5(75x + 0,73) → x = 0,6502 → m = 243,825(g) → không có đáp án

40
40
Câu 11 : Đáp án D. 1 sai vì liên kết peptit là giữa 2 α − aminoaxit. 2 sai vì mì chính là muối mono-natriglutamat.
3 đúng vì lysin chứa 2 nhóm –NH2 trong phân tử. 4 sai vì chỉ tripeptit trở nên mới có phản ứng màu biure.
Câu 12 : Đáp án B. Gọi x, y là số mol mantozo và glucozo ⇒ 342x + 180y = 120,6 (1)
n = 2n
+ 2n
= 2(x + y) = 0,8 (2). Từ (1) và (2) ta được : x= 0,3 ; y=0,1 (mol)
Thủy phân 1 phân tử mantozo → 2 phân tử glucozo → n
= 2x + y = 0,7−> n
= 0.7.2 = 1,4(mol)
Câu 13 : Đáp án C.
,

Câu 14 : Đáp án A. Phương trình : 2C H ⎯ C H
n
= 0,8 mol. Gọi x là số mol C H tạo thành ⇒ C H ư = 0,8 − 2x (mol ) → n = 0,8 − x (mol ).
m ế ủ =m ≡
+m ≡
= 240(0,8 − 2x) + 159x = 95,7 → x = 0,3 → V = 22,4.0,5 = 11,2 (l)
Câu 15 : Đáp án B. Phương trình: C H OH + (CH CO) O → CH COOC H + CH COOH
n

= 1; n

=

= 0,5. X + dung dịch NaOH vừa đủ thì :

Muối thu được sau phản ứng là C H ONa: 1 mol; CH COONa: 1 mol → m

Câu 16 : Đáp án D. A. 2CH = CH + O



= 1.116 + 82.1 = 198(g)

,

⎯ 2CH CHO;

Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động ĐHBK Hà Nội. SĐT: 01649849061

Trang 1


,

B. 2C H OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CH = CH − CH = CH + H + H O
C. 2C H

+ 5O

,

⎯ 4CH COOH + 2H O

Câu 17: Đáp án B.
Câu 18: Đáp án C.
Áp dụng ĐLBT nguyên tố R → n


= 2n

30.1,2.0,2
= 0,18 → M
40
Câu 19: Đáp án C.
n

=n

=

n

= 0,25 → n

=

,

,

.

30.1,2.0,2
2.9,54
=
→ R = 23 (Na).
R + 17
2R + 60

15,84
=
= 88 → este là C H O hay CH COOC H .
0,18


= 0,45 (mol) → 2 ancol là ancol no.

0,25
= 1,25 → 2 ancol là CH OH và C H OH.
0,2
Ta tính được n
= 0,15 = n
=; n
= 0,05 = n
n = 4n
+ 2n
= 4.0,15 + 2.0,05 = 0,7 → m = x = 108.0,7 = 75,6(g).
Câu 20: Đáp án B. n
= 0,05; n
= 0,02 (mol) → n = 2.0,05 + 0,02 = 0,12 (mol).
n

=n

−n

Gọi X là RCOOH → n

= 0,2 → C =


=

= 0,12 → m = 0,12(R + 45)

Áp dụng ĐLBTKL : m = m + m
−m
= m + 100 − 0,05.44 = m + 97,8 = 0,12(R + 45) + 97,8(g).
0,12(R + 67)
C% =
= 7,9% → R = 1(H) → m = 0,12(R + 45) = 0,12.46 = 5,52 (g)
0,12(R + 45) + 97,8
Câu 21: Đáp án B. Z = 16 → X, Y là 2 nguyên tố ở chu kỳ ngắn → Z = Z + 8 → Z = 12 (Mg); Z = 20(Ca). 2
nguyên tố này đều có 2 e ở lớp ngoài cùng.
Câu 22: Đáp án C. Số e trên lớp p tối đa là 6 → 2n + 1 ≤ 6 → n ≤ 2,5 → n = 2( lớp 1 không có phân lớp p) →
R là F(Flo). Các đáp án đúng là 1; 2. 3 Sai vì F không có phân lớp d nên không có F O . 4 sai vì AgF tan.
Câu 23: Đáp án B.
Câu 24: Đáp án D. n = n = n = 0,1 (mol). Gọi n = n
= x; n
= y (mol) → 2x + y = 0,12(mol)(1)
(
)
(
)
m ( ) + m ( ) + m ( ) = 0,1. 213 + 188 + 148 = 54,9 g < m ố → X chứa cả NH NO
→n
= 0,0125(mol ). Áp dụng ĐLBT e: 10x + 8x + y + 0,0125.8 = 7.0,1 → 18x + y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2): x=0,03; y=0,06 (mol). Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:
n
=2 n

+n +n
+n
+n
(
ố ) = 2. (0,0125 + 0,03 + 0,03 ) + 0,06 + 0,7 = 0,905 mol.
Câu 25: Đáp án D. a, BaCO ; b, Al(OH) ; c, Fe(OH) ; d, MnO ; e, SiO ; g, S; h tạo phức bạc tan.
Câu 26: Đáp án B. Phương trình: N + 3H = 2NH
Ban đầu:
0,5
1,5
Phản ứng:
x → 3x → 2x
Cân bằng:
0,5 − x 1,5 − 3x 2x
Ta có: n = n + n + n
= 2 − 2x; n = n + n = 2 − 4x(mol).
x
Cùng một nhiệt độ p tỉ lệ thuận với n → n = 1,75n → 2 − 2x = 1,75(2 − 4x) → x = 0,3 → H =
= 60%.
0,5
Câu 27 : Đáp án B. Dùng H SO nhận được Ba và Ag. Sau đó, cho Ba vào tới dư để tạo Ba(OH) . Dùng Ba(OH)
nhận biết các dung dịch muối còn lại.
Câu 28 : Đáp án C. Cho từ từ dung dịch X (Na2CO3) vào dung dịch Y (H2SO4) và ngược lại cho lượng khí CO2 như
nhau nên axit dư → a < .
ư

Câu 29 : Đáp án B. X(Al, Fe O ) → chất rắn ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Khí H + rắn(Fe, Fe O dư)
Phương trình: 2Al + Fe O → Al O + 2Fe
Al + NaOH + H O → NaAlO + 1,5H
Gọi x, y là số mol Al và Fe2O3 → 27x + 160y = 21,67 (1).

Gọi a là số mol Fe O phản ứng → n = 2a; Fe O dư ∶ y − a (mol ) → 56.2a + 160(y − a) = 12,4 (2)
2
n ( ư) = n = x − 2a = 0,06(mol) (3).
3
0,075
Từ (1)(2)(3): x = 0,21; y = 0,1; a = 0,075 (mol ) → H% = H
=
= 75%.
0,1
Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động ĐHBK Hà Nội. SĐT: 01649849061

Trang 2


Câu 30: Đáp án C. 1 sai và 4 đúng vì vì ∆< 0 → phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt → tăng nhiệt độ phản
ứng nghịch; 2 đúng vì tổng hệ số tham các chất bên tham gia lớn hơn bên sản phẩm (1+3>2); 3 sai vì chất xúc
tác không làm chuyển dịch cân bằng mà chỉ cho hệ nhanh chóng tiến tới trạng thái cân bằng. 5 đúng vì theo
nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê, NH3 bị lấy đi thì sẽ hệ sẽ có tác động tạo ra sự chống đối đó, tức là
sẽ làm tăng NH3 lên.
* Chú ý: Ta thấy 3 sai nên chọn ngay được đáp án C.
Câu 31: Đáp án A.
Câu 32: Đáp án D. m ( ă ) = m
−m
= 5 − 0,05.44 = 2,8(g). Cân thăng bằng → m ( ă ) = m ( ă ) .
4,784
4,784
(mol ). m ( ă ) = m
n
=
−m

= 4,784 − 44.
= 2,8 → M = 106 (Na).
2M + 60
2M + 60
Câu 33: Đáp án B. Chú ý dữ kiện cùng số mol. Nên chỉ có cặp đầu tiên tan hết trong nước.
Na O + Al O → 2NaAlO ; Cu + FeCl → 0,5Cu dư; BaCl + CuSO → BaSO ; Ba + NaHCO + H O → BaCO
Câu 34: Đáp án B. n
= 0,1 < n
= 0,2 (mol ) → phản ứng tạo 2 muối và có thể xảy ra 2 trường hợp.
n
= 10x; n
= 4x (mol ).
* TH1: n

= 0,1 = 4x → x = 0,025. Thử lại, n

= 10x = 0,25 mol →

0,05 → loại.
* TH2: n
= 0,1 → 10x − 0,2 = 0,1 → x = 0,03 (mol). Thử lại, n

= 1,25 → n

= 0,25 − 0,2 =

= 4x = 0,12 > n

(thỏa mãn)


= 0,15(mol ). Gọi x là số mol AgNO bị điện phân.
2AgNO + H O → 2Ag + 0,5O + 2HNO
Sau phản ứng: X chứa Ag, dung dịch Y chứa 0,15-x mol AgNO3; x mol HNO3; Z là khí Oxi. Fe+dung dịch Y⟶ hỗn
hợp 2 kim loại ⟶sản phẩm chỉ chứa muối Fe(II).
Phương trình: 3Fe + 8HNO → 3Fe(NO ) + 2NO + 4H O;
Fe + 2AgNO → Fe(NO ) + 2Ag
3
1
3
n ( ứ) = n
+ n
= 0,15 − x (mol ).
( ư) = x + 0,5(0,15 − x)(mol ) và n
8
2
8
F 0,1.96500
It
→ 14,9 = 13 − 56(0,075 − 0,125x) + 108(0,15 − x) → x = 0,1 → t = x. =
= 2(h) (vì n = )
I
1,34
F
Câu 36: Đáp án B. Nếu Al dư thì Fe chưa phản ứng và 2 muối phản ứng hết nên sẽ có 4 kim loại. Vậy Al hết
→ 3 kim loại sau phản ứng là Fe, Cu, Ag.
Câu 35: Đáp án C. n

Câu 37: Đáp án A. n

= 0,2 < n


= 0,25 → AgNO dư → n

= 0,2 → M + 35,5 =

,
,

→ M = 18(NH ) → dung dịch X chứa 0,2 mol NH NO và 0,05 mol AgNO dư.
Nhiệt phân X: NH NO → N O + 2H O2AgNO → 2Ag + 2NO + O
m = m = 0,05.108 = 5,4(g).
Câu 38: Đáp án B.
Câu 39: Đáp án D. Zn bị H SO ăn mòn hóa học, bị ăn mòn điện hóa do là cực âm trong phi Zn − Cu.
Câu 40: Đáp án A. Tốc độ phản ứng: v = v . α

. Khi tăng nhiệt độ lên 10 C thì tốc độ tăng 2 lần → α = 2.
40
→v
=v
.2
= 8v
→ thời gian cũng giảm 8 lần → t
=
= 5(phút).
8
Câu 41: Đáp án D. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 muối Zn(NO ) → n ( ) = 0,5n
= 0,5.0,04 =
0,02 (mol). Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m

= m + m và m + m


=m

(

)

+m

→ m+m
+ m = m + m ( ) + m → m = 3,88 + 0,02.189 + 5,265 − 0,04.170 − 2,925 = 3,2 (g).
Câu 42: Đáp án B. Phương trình: CH COOH + C H OH → CH COOC H + H O
Sau phản ứng:
0,5
1,5
0,5
0,5
[CH COOC H ][H O]
0,5
1
Hằng số cân bằng: K =
=
=
[CH COOH][C H OH] 0,5.1,5 3
[CH COOC H ][H O]
0,75
1
Gọi x là số mol ancol. Khi đó: K =
=
= → x = 7,5 (mol).

[CH COOH][C H OH] (1 − 0,75)(x − 0,75) 3
Câu 43: Đáp án B. K Cr O trong môi trường H có tính oxi hóa mạnh, mà sau phản ứng chứa nhóm SO
ta chọn H2SO4

. Nên

Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động ĐHBK Hà Nội. SĐT: 01649849061

Trang 3


Câu 44: Đáp án A. B sai vì benzen là 1 chất lỏng sánh ở điều kiện thường, không làm mất màu thuốc tím và
không tan trong nước vì kị nước.
Câu 45: Đáp án B. X + NaOH dư → muối A + ancol B → X là este.
M = 15.2 = 30 → C là C H → A là CH CH COONa → X là CH CH COOCH CH
Câu 46: Đáp án B. MnO + HCl(đặc) → Cl ; KClO → O ; CH COONa + NaOH(CaO) → CH ; FeS + HCl → H S.
NaNO → O . Các khí Cl ; CH ; H S gây ô nhiễm môi trường.
Câu 47: Đáp án C. C sai vì trứng ung có mùi sốc của H2S. D đúng vì chuối xanh chứa tinh bột, chuối chín thì tinh
bột chuyển hết thành glucozo.
Câu 48: Đáp án A. Theo giả thiết X là α − aminoaxit có dạng H N − R − COOH.
14
%m =
= 15,73% → R = 28(−CH(CH ) −) → X là H N − CH(CH ) − COOH.
R + 61
Câu 49: Đáp án D. C%CuSO
=
= 64% với khối lượng là m ; m
% = m
.
m

16 − 8
1
=
= . Mặt khác, m + m = 280 → m = 40; m = 240 (g).
m
64 − 16 6
Câu 50: Đáp án D. Phương trình: 10FeSO + 2KMnO + 8H SO → 5Fe (SO ) + 2MnSO + K SO + 8H O
0,025.152
n
= 5n
= 5.0,005 = 0,025(mol) → %m ( ) = 1 −
= 24%.
5
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:

Đáp án
1D
11D
21B
31A
41D

2A
12B
22C
32D
42B

3C
13C

23B
33B
43B

4C
14A
24D
34B
44A

5C
15B
25D
35C
45B

6A
16D
26B
36B
46B

7D
17B
27B
37A
47C

8B
18C

28C
38B
48A

Trần Đình Thiêm. Kỹ Sư Tài Năng Điều Khiển Tự Động ĐHBK Hà Nội. SĐT: 01649849061

9B
19C
29B
39D
49D

10A
20B
30C
40A
50D

Trang 4



×