Tải bản đầy đủ (.docx) (338 trang)

đối thoại song ngữ tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.07 KB, 338 trang )

and welcome to To Tell the Truth.

Chào mừng quý vị đến với chương trình Hãy Nói Thật.

Our first guest. he's made a career

Khách mời đầu tiên của chúng ta hôm nay

out of being the most outrageous impostor

là một tay lừa đảo siêu hạng

that we've ever come across on this show

mà chúng ta chưa từng được biết tới

and you're going to see what I mean.

và các bạn sẽ hiểu ý tôi ngay thôi.

Number One

Số Một.

what is your name. please?

Tên anh là gì?

My name is Frank William Abagnale.

Tên tơi là Frank William Abagnale.



Number Two?

Số Hai?

My name is Frank William Abagnale.

Tên tôi là Frank William Abagnale.

Number Three?

Số Ba?

My name is Frank William Abagnale.

Tên tôi l là Frank William Abagnale.

"From 1964 to 1967

Từ năm 1964 đến 1967

"I successfully impersonated

tôi đã giả danh một phi công

"an airline pilot for Pan Am Airways

cho hãng hàng không Pan Am

"and I flew over two million miles for free. và đã được bay hơn 2 triệu dặm miễn phí.

"During that time. I was also the chief resident pediatrician Trong thời gian đó. tơi cũng
"at a Georgia hospital

là giám đốc bệnh viện Georgia

"and an assistant attorney general

và là trợ lý chánh án cho

"for the state of Louisiana.

tòa án tối cao bang Lusiana.

"By the time I was caught. I was considered

Khi bị bắt. tôi đã được công nhận là

"the youngest and most daring con man in U.s. history.
"I had cashed almost $4 million in fraudulent checks

siêu lừa đảo trẻ nhất lịch sử nước Mỹ.
Tôi đã ký hơn 4 triệu đôla ngân phiếu giả

"in 26 foreign countries and all 50 states. ở tổng cộng 50 bang nước Mỹ và 26 nước trên thế giới


"And I did it all before my 19th birthday.
mình.
My name is Frank William Abagnale."
so. for the first time

he's going to have

Và tơi làm tất cả chuyện đó trước sinh nhật thứ 19 của
Tên tôi là Frank William Abagnale.

Vậy là lần đầu tiên trong đời.
to tell the truth anh ta sẽ phải nói thật.

and we're going to start our questioning with Kitty.

Kitty sẽ là người bắt đầu những câu hỏi.

Thank you. Number One. why. with all your talent... Cảm ơn. Số Một. tại sao với những tài năng như
vậy...
and you're obviously a very bright fellow...

và một khuôn mặt cũng rất sáng sủa...

why didn't you go in for a legitimate profession?

tại sao anh không chọn một công việc hợp pháp?

It was really a question of dollars and cents.

Vấn đề chính chỉ là tiền.

When I was a young man. I needed the money

Khi cịn trẻ. tơi cần tiền


and I thought

this list of careers

was the easiest way to get it.
I see.

và những nghề vừa nêu trên lÃ
cách dễ nhất để kiếm nhiều tiền.

Tôi hiểu.

Number Two. I find this all fascinating.

Số Hai. Tôi thấy tất cả very chuyện này thật thú vị.

Who was it that finally caught you? Vậy cuối cùng ai là người đã tóm được anh?
His name was Carl Hanratty.

Tên ơng ta là Carl Hanratty.

Han-an-an-ratty.Han-an-an-ratty Ratty.Ratty. Hanratty.HanrattyHan-ratty.Han-ratty. Carl Hanratty.
Carl Hanratty.
- Yes.- I... Tôi... là...
am... Carl Hanratty. Carl Hanratty
I represent the FBI from the United states of America. Tôi đại diện cho FBI của chính phủ Hoa Kỳ.
Yeah. I have orders

Đúng. Tơi có giấy phép từ cấp


to see the American prisoner. Abagnale
You sit here.
You do not open the door.

.trên để vào gặp tù nhân Abagnale.

Anh ngồi đây.
Đừng mở cửa ra


You do not pass him...

Đừng đưa cho anh ta...

anything through the hole.

bất cứ cái gì qua cái lỗ này.

Aw... Jesus.

Ơi... Chúa ơi.

You know. I've got a little bit of a cold myself. Cậu biết không. tôi cũng đang bị cảm nhẹ.
- Frank...Frank...I'm here to read the articles of extradition Tôi đến để đọc những điều khoản về dẫn
độ tù nhân
according to the European Court for Human Rights.
"Article One: Extradition shall be granted
"in respect of offenses
help me.


punishable under the laws..."sẽ được công nhận và đảm bảo

Cứu tôi.

of a severe penalty."

...với thời gian tối đa lÃ

một năm. tùy theo tội trạng."

Cứu tôi.

Frank... stop it.
Help me.

Thôi đi. Frank.
Cứu tôi.

You don't think actually

you can fool me. do you?

16 pages to go. stay with me. Vẫn cịn 16 trang nữa.
Article Two:

Cậu nghĩ có thể lừa được tôi à?
kiên nhẫn nào.

Điều khoản 2:


"If the request for extradition

"Nếu như người yêu cầu được

"includes several separate offenses

dẫn độ có những tội trạng

each of which is punishableunder the laws..."
"of the requesting party..."

Frank?
Frank
Goddamn it!

Nhân Quyền Châu Âu.

"Điều khoản 1: việc dẫn độ

"...for the maximum period of at least one year

Help

của Tổ Chức Bảo Vệ

Chết tiệt!

mà bang được yêu cầu có luật pháp
khác với ban đầu..."



- Get me a doctor in here!
- I need a doctor!- Yes.

Gọi tôi một bác sĩ vào đây!
- Tôi cần một bác sĩ!

- Vâng.

Doctor! Now!

Bác sĩ! Ngay bây giờ!

Don't sweat it. Frank.

Đừng chết chứ. Frank.

We're going to get you right to a doctor.

Bác sĩ đến ngay cho cậu đây.

Frank. if you can hear me. don't worry. Frank. nếu còn nghe được tơi nói thì đừng lo gì cả.
I'm going to take you home in the morning.
Home in the morning. Frank.

Sáng mai tôi sẽ đưa cậu về nhà.

Sáng mai là về nhà. Frank.

What are you doing?


Ơng đang làm gì thế?

Washing off the lice

Rửa trôi hết chấy rận đi.

This man has to be on a plane for America. Cậu thanh niên này phải được đưa về nước Mỹ.
He has to see a doctor.

Cậu ta cần gặp bác sĩ.

The doctor comes in tomorrow.

Ngày mai bác sĩ sẽ đến.

I have worked too long. too hard

Tôi đã tốn quá nhiều công sức theo đuổi vụ này

for you to take this away from me.

và tôi sẽ không để ông làm hỏng hết mọi chuyện đâu.

If he dies. I'm holding you responsible.
Monsieur! Ah. Frank.

Ôi. Frank.

Okay. Carl...

let's go home.

Cậu ta mà chết là ông sẽ phải chịu trách nhiệm.

Được rồi nào. Carl...
về nhà thôi.

The New Rochelle Rotary Club

Tổ chức bảo vệ hịa bình

has a history that goes back to 1919.
In all those years

được thành lập từ năm 1919.
Trong từng đấy năm. chúng ta mới

we've only seen a handful of deserving gentlemen
inducted as lifetime members.

cộng đồng Rochelle

chỉ có khơng nhiều thành viên

được trao tặng thành tựu trọn đời.

It's an honor that. Uh that has seen 57 names enshrined on the wall of honor Đã có 57 cái tên được
khắc
lên bức tường danh dự.



and tonight. we make it 5: và tối nay con số sẽ thành 58.
so please stand as I present .my very good friend
a man who keeps our pencils sharp...
and our pens in ink...

Xin quý vị hãy đứng dậy . để chào mừng một người...

đã có cơng giúp đỡ và duy trì

cho tổ chức hoạt động...

Frank William Abagnale. Frank William Abagnale.
I stand here humbled

Tơi đứng trên này mới thấy mình thật nhỏ bé...

by the presence of Mayor Robert Wagner... trước sự hiện diện của thị trưởng Robert Wagner...
...and our club president. Jack Barnes.

...và vị chủ tịch tổ chức của chúng ta. Jack Barnes.

Most of all. I'm honored to see my loving wife Paula... Và trên hết. tôi rất vinh dự được đến cùng vợ
tôi. Paula...
...and my son. Frank Jr...

..và con trai Frank Jr...

Frank... Aw. stand up. Come on...
...sitting in the front row.


Frank... Đứng dậy nào. con trai...

...đang ngồi ở hàng ghế đầu.

Two little mice fell in a bucket of cream. Có 2 con chuột cùng rơi vào một xô kem.
The first mouse quickly gave up and drowned.
chìm.

Con chuột đầu tiên bỏ cuộc ngay lập tức và chết

The second mouse... wouldn't quit.Con chuột thứ hai... thì khơng như vậy.
He struggled so hard Nó cố gắng hết sức. đến mức xơ kem
that eventually he churned that cream into butter bị đánh tan dần và biến thành bơ...
and crawled out.

và nó thốt ra thành công.

Gentlemen. as of this moment. I am that second mouse. Thưa q vị. vào thời điểm này. tơi chính là
con chuột thứ 2 đấy.
You're a better dancer than your father. Frankie. Con nhảy đẹp hơn bố nhiều đấy. Frankie.
You hear that. Daddy?
Like fun.

Bố nghe thấy chưa?

Vui thôi mà.

The girls don't know Con gái thì khơng biết được
what they're in for. mình đang nói cái gì đâu.



show him the dance you were doing when we met.
đi.
Ah. who can remember?

Ôi. ai mà nhớ được chứ.

The people in that little French village
were so happy to see Americans
they decided

Cho con nó xem điệu nhảy hồi chúng ta gặp nhau

Người dân Pháp trong ngơi làng nhỏ

xíu ấy được có dịp gặp một đoàn Mỹ...

to put on a show for us.

họ vui đến mức tổ chức một buổi

so they crammed 200 soldiers...

đón tiếp hơn 200 anh lính...

Yeah. we know the story. Daddy.

Rồi rồi. bố đã kể chuyện đấy rồi.


..into that tiny social hall

...trong một cái hội trường bé tẹo.

and the first person to walk onstage

Người đầu tiên bước lên sân khấu chính

is your mother. and she starts to dance. là mẹ con. và bà nhảy điệu đấy.
You know. it had been months since we'd even seen a woman
chưa được gặp con gái
and here's this blonde angel.
Blonde bombshell.

và bây giờ đã có một

Con biết đấy. cả tháng rồi bố con mình

thiên thần tóc vàng ở đây.

Quả bom vàng.

And the men are literally holding their breath.
Holding their breath for you.
You hear that?

Những người đàn ơng đang ngừng thở vì nàng.

Ngừng thở vì mẹ đấy.


Mẹ nghe chưa?

Mm-hmm.
Mm-hmm.
And I turned to my buddies and I said... Rồi bố quay sang anh bạn bên cạnh mình và nói...
"I will not leave France without her."
And I didn't.
You didn't.
I didn't.

"Tớ sẽ không đi khỏi nước Pháp mà không có cơ ấy."

Và bố đã khơng làm vậy.
Bố khơng làm vậy.
Bố khơng làm vậy.

Oh. shit! Oh. shit. the rug!

Ơi chết tiệt! Cái thảm


Aw. Mom... Ơi nào. mẹ...
I can't believe I did that.

Khơng thể tin được mẹ lại làm vậy.

No. no. it's nothing. It's nothing.

Khơng có gì. khơng có gì đâu.


Oh. Frankie. Frankie. get a towel. À. Frankie. Frankie. lấy mẹ cái giẻ lau.
Yeah. yeah. - Paula... Come on. Dậy nào.
My sweet embraceable you... Dance with me. Paula. Nhảy với anh nào. Paula.
Ah...Ah...
Whenever I dance for you
I get in trouble.
Watch this.

Cứ mỗi khi nhảy cùng anh

là em lại gặp rắc rối.

Coi này.

Oh!Oh!Frank! Wake up.
Come on. let's go!

Frank! Dậy đi.
Nào nào. dậy thôi.

Get up. Come on. come on.
Frank. wake up.

Dậy đi. Nào. dậy đi.

Frank. dậy đi.

Dad...Bố...
You don't have to go to school today.
It's okay.


Hôm nay con không phải đến trường.

không sao đâu.

Why? Is it snowing?

Thế thì có chuyện gì? Tuyết rơi à?

Do you have a black suit? Con đã có bộ comlê đen nào chưa?
I overslept again. huh?

Con lại ngủ nướng nữa phải không?

We have a very important meeting in the city. Hôm nay chúng ta phải dự một cuộc họp rất quan trọng
của thành phố.
Eat that. Come on. come on. eat. Ăn đi nào. Nhanh lên. ăn nào.
Ma'am. open up. Just open up. please! Cô ơi. mở cửa ra. Mở cửa ra đi!
- Ma'am? - It's important. - Cô ơi! - Quan trọng lắm!
What? Chuyện gì thế?


Oh. gosh! Ôi Chúa ơi!
We don't open for half an hour!

Nửa tiếng nữa cửa hàng mới mở cửa.

Open the door. please. Just open the door.
It's important.


Xin cô cứ mở cái cửa ra thơi được khơng.

Có chuyện quan trọng lắm.

I-I'm sorry. we don't open for half an hour.
What's your name. ma'am?

nữa cửa hàng mới mở.

Tên cơ là gì?

Darcy. Darcy. Darcy. That's a pretty name.
I'm in a bit of a fix. I need a suit for my kid.
đen.
This is my son Frank.

Darcy. Một cái tên rất đẹp.
Bây giờ tơi đang có chút rắc rối. tôi cần một bộ vest

Một bộ vest cho con trai tôi. Frank.

Oh. hi. He needs a black suit.
Black suit...

T-tơi xin lỗi. nửa tiếng

Nó cần một bộ vest màu đen.

Vest đen...


There was a death in the family.

Bố tôi vừa mới qua đời xong.

My father. :5 years old. war hero. 85 tuổi. anh hùng chiến tranh.
Yeah?

Vậy sao?

There's a funeral
lễ quân đội.

this afternoon. military funeral

Chiều nay sẽ có một đám tang. đám tang nghi

planes flying overhead. 21-gun salute. máy bay bay trên bầu trời. đại bác bắn tưởng niệm.
Geez.Frank needs to borrow a suit for a couple of hours.

Frank nó cần thuê một bộ vest

trong vài giờ.
I'm sorry. we don't loan suits. and we're not open.
chúng tôi chưa mở cửa.

Xin lỗi. chúng tôi không cho thuê quần áo. và

Darcy... Darcy. please. Darcy... Darcy. xin cô đấy.
- Come back.


Quay lại đi.

Darcy... is this yours?

Darcy... cái này của cô phải không?

I just found it in the parking lot.
Uh-huh.

Đúng rồi.

Tôi vừa nhặt được ở chỗ đậu xe.


It must've slipped right off your neck.
Don't hit the curb.

Chắc nó mới tuột khỏi cổ cơ đấy.

Đạp phanh cho đúng vào.

Now get out. walk around the back Bây giờ ra ngồi. vịng ra sau xe
and hold the door open for me.
All right.
What's next?

và mở cửa cho bố.

Được rồi.
Tiếp theo là gì?


Okay. stop grinning. Được rồi. đừng nhăn nhở nữa.
When I get inside. you go back to the front seat and wait. Khi bố đã vào trong rồi. con ngồi vào ghế
trước và đợi nhé.
Even if a cop comes and writes you a ticket
you don't move the car. understood?
Dad. wha-what's all this for?

Kể cả có bị cảnh sát đến viết giấy phạt

thì cũng khơng được di chuyển. hiểu chứ?

Bố. tất cả chuyện này

là như thế nào?

You know why the Yankees always win. Frank? Côn biết tại sao đội Yankees luôn thắng không. Frank?
'Cause they have Mickey Mantle?
No. it's 'cause the other teams

Vì họ có Mickey Mantle?
Khơng. vì các đội khác ln mất

can't stop staring at those damn pinstripes.
Watch this.

tập trung vào quần áo của họ.

Xem này.


The manager of Chase Manhattan Bank

Ngài giám đốc ngân hàng Manhattan

is about to open the door for your father.

chuẩn bị ra mở cửa cho bố đây.

Mr. Abagnale. Um

Ông Abagnale. ừm.

we don't usually loan money to people

chúng tơi ít khi cho vay với những ai

who have unresolved business with the IRs.

có dính dáng đến Tổng Cục Thuế lắm.

That's a misunderstanding.

Thật là một sự hiểu lầm.

I hired the wrong guy to do my books.

Tôi đã lỡ thuê một gã vớ vẩn để làm báo cáo tài chính.

A mistake. I... anybody could make it.


Ai mà chả có lúc phạm sai lầm chứ.


I just need you guys to help me weather the storm. Tôi chỉ muốn các anh giúp tôi vượt qua cơn bão này
thôi.
sir. you're being investigated by the government for tax fraud.
điều tra về tội gian lận thuế.

Thưa ông. ông đang bị chính phủ

My store is a landmark in New Rochelle. Cửa hàng của tôi nằm ngay trên mỏm đá New Rochelle.
I have customers all over New York.

Tơi có khách hàng khắp New York.

Well. you're not a customer at Chase Manhattan.
Manhattan.

À. ông không phải khách hàng ở ngân hàng

We don't know you. Bọn tôi không biết ông là ai.
I'm sure your bank in New Rochelle

Chắc chắn là ngân hàng ở New Rochelle của ông

they know you. they could help you out. quen ông hơn. họ sẽ giúp được ông.
My bank went out of business.

Ngân hàng của tôi đã ngừng hoạt động.


Banks like this one put them out of business. Chính những ngân hàng kiểu này đã khiến họ ngừng
hoạt động đấy.
Now. I know I made a mistake. I admit that
but these people want blood.
They want my store.

Đúng là tôi đã phạm sai lầm. tôi công nhận.

nhưng những gã này rất nguy hiểm.

Họ muốn cửa hàng của tôi.

They've threatened to put me in jail. Họ đã dọa sẽ tống tôi vào tù.
This is America. right?
I'm not a criminal.

Đây là nước Mỹ. phải không?
Tôi không phải một tội phạm.

I'm a Medal of Honor winner

Tôi đã từng được trao Huân Chương Danh Dự.

a lifetime member of the New Rochelle Rotary Club.
hịa bình cộng đồng Rochelle

được trao thành tựu trọn đời ở Tổ chức bảo vệ

All I'm asking is for you to help me beat these guys. Tôi chỉ đang muốn ông giúp tôi hạ những kẻ đấy
thôi.

It's not a question of winning and losing.
It's a question of risk.

Vấn đề không phải thắng hay thua.

Vấn đề là quá mạo hiểm.

You're the largest bank in the world.

Ngân hàng của ông lớn nhất thế giới.


Where's the fu... Lấy đâu ra cái ch...
Whe... Where's the risk?

L...lấy đâu ra mạo hiểm chứ?

Dad. how could you just let him take our car like that? Bố. sao bố lại để ơng ta lấy xe của mình đi
như vậy được?
He didn't take anything. We took him.

Ông ta chẳng lấy được gì cả. mình đã lấy của ơng ta.

He overpaid by $500. Ông ta đã trả lố 500$.
Come on. Frank.

Đi nào. Frank.

Let's return the suit. Đi trả bộ vest lại thôi.
This place is good.


Nơi này rất tốt đấy.

It's small but. you know

Tuy hơi nhỏ một chút. nhưng chúng ta

it's going to be a lot less work. sẽ không phải làm việc nặng nhọc nữa.
A lot less work for you.
Hey. Dad.
Hi.

Công việc sẽ nhẹ nhàng hơn nhiều.

Chào bố.
Chào con.

Where's your mother?
I don't know.

Mẹ đâu rồi?

Con không biết.

she said something
What's she gonna be

about going to look for a job.
Chẳng biết định làm gì đây.


a shoe salesman at a centipede farm?
What are you doing?

đi bán giày da ở một

nông trại à?

Con đang làm gì thế?

You want some pancakes?
For dinner?

Mẹ bảo là đi tìm việc rồi.

Bố ăn bánh gatô không?

Để ăn tối?

On my son's 16th birthday?

Trong ngày sinh nhật thứ 16

We're not gonna eat pancakes.

Chúng ta sẽ không ăn bánh gatô đâu.

Come on. why are you looking at me like that?
You thought I forgot?

của con trai tơi?


Thơi nào. đừng nhìn bố như thế chứ.

Con nghĩ bố quên mất à?


- I didn't think you forgot. - I opened a checking account - Con không nghĩ là bố quên.
một tài khoản ngân hàng
in your name.

đứng tên con.

I put $25 in the account
so you can buy

Bố đã nạp 25$ vào tài khoản

whatever you want.

Don't tell your mother.
I won't.
Thanks. Dad.

để con có thể tự sử dụng.

Đừng cho mẹ biết nhé.

Con biết.
Cảm ơn bố.


Yep. Didn't that bank turn you down
bố vay tiền à?

for a loan. though?

Yes. they all turned me down.

Đúng. tất cả đều từ chối.

Then why you opening a banking account with them?
chỗ họ?
Well. because one day.

you'll want something

from these people... a house. a car.
They have all the money.

Chẳng phải ngân hàng đó đã từ chối cho

Thế sao bố cịn đi mở một

Vì rồi một ngày. con sẽ cần

thứ gì đó ở họ. nhà cửa. xe cộ...

Họ có rất nhiều tiền.

There's 50 checks there. Frank


Trong này có 50 cái ngân phiếu. Frank.

which means. from this day on...

Cũng có nghĩa từ bây giờ. con đã được

you're in their little club.
I'm in their little club.

tham gia CLB nhỏ bé đó cùng bố.
Con đã vào câu lạc bộ nhỏ bé đó.

You got that. you got it all.

Có cái đó là con sẽ có tất cả.

It's even got my name there. huh?
To the moon.

- Bố đã mở

Cịn có cả tên con ghi ở đây này.

Hướng đến mặt trăng.

- To the moon! - To the moon.
see that? It's just a school.

- Hướng đến mặt trăng!


- Hướng đến mặt trăng.

Thấy chưa. trường học ở đây cũng chỉ thế thơi.

No different than Westbourne.

Chẳng khác gì ở Westbourne cả.

Ma... you said you were going to quit.

Mẹ... Mẹ đã nói là sẽ bỏ thuốc.

tài khoản ở


Frankie. you don't have to wear the uniform here.
phục đâu.
Why don't you take off your jacket?
I'm used to it.

Con quen rồi.

Excuse me.

Xin lỗi.

Oh. yes?

Frankie. ở đây con không


phải mặc đồng

Sao khơng cởi áo khốc ra đi?

Chuyện gì vậy?

Do you know where room 17 French is?

Bạn biết lớp tiếng Pháp 17 ở đâu khơng?

Yeah. it's... Ừ. nó...
But you frickin' killed him.

Nhưng cậu st giết nó rồi cịn gì.

You selling encyclopedias?
Mày đến thay từ điển bách khoa di động à?

Yeah. he looks like
a substitute teacher.
Trông như thằng giáo viên dạy thay ấy.

Quiet down. people!
Học sinh. trật tự!

My name is Mr. Abagnale!
Tên tôi là Abagnale!

That's Abagnale. not Abagnahlee
Abagnale. không phải Abagnahlee.



not Abagnaylee. but Abagnale!
không phải Abagnaylee. là Abagnale!

Now. somebody please tell me
where you left off
Bây giờ. em nào cho tôi biết buổi trước

in your textbooks.
chúng ta đã học đến bài nào trong SGK.

Excuse me. people.
if I need to ask again
Có cần tôi phải hỏi lại nữa không?

I'm going to write up
the entire class.
Đừng để tôi phải ghi tên cả lớp đấy!

Take your seats!
Về chỗ ngồi đi!

Chapter seven.
Chương 7 ạ.

Will you please open your


textbooks to. uh. chapter eight

Các em mở sách ra đến chương 8.

and we'll get started?
chúng ta bắt đầu học.

Excuse me.
what's your name?
Xin lỗi. tên em là gì?

Brad.
Brad.

Brad. why don't you get up here
in front of the class here
Brad. sao em không lên đứng trước lớp

and read conversation
number five?
và đọc đoạn hội thoại số 5 cho tôi?

:
"Les Francais sonts
Les Francais sonts


"uh. generalement
à. generalement

- "dans leur pais que...
dans leur pais que...


presque tout le monde
a cette impression..."
presque tout le monde
a cette impression...

They sent for me.
Họ bảo tôi đến lớp này.

They said they needed a sub
for Roberta.
Họ nói cần giáo viên
dạy thay cho Roberta.

I came all the way
from-from Dixon.
Tôi đi từ tận Dixon ra đây.

Well. uh.
I always sub for Roberta.


Tôi luôn là người dạy thay cho Roberta.

Excuse me.
why aren't you reading?
Sao em không đọc tiếp đi?

I'll never come back to-to
Bellarmine Jefferson again!

Tôi sẽ không bao giờ quay trở lại
cái trường này nữa!

- You tell them not to call me!
Bảo họ đừng bao giờ gọi tôi nữa!

What do they think.
it's easy for a woman my age
Họ nghĩ cái gì trong đầu nữa.
một bà già như tôi

and all the money that it costs
to travel?
và từng ấy tiền bỏ ra để đi lại?

I tell you.
they don't give a damn.


Họ chẳng thèm quan tâm tí gì cả.

Mr. And Mrs. Abagnale
Thưa ông bà Abagnale.

this is not a question
of your son's attendance.
việc này khơng phải vì con trai
ơng bà trốn học hay gì khác.

I regret to inform you that.

for the past week
Tôi rất tiếc phải thông báo
rằng trong suốt tuần vừa qua.

Frank has been teaching
Mrs. Glasser's French class.
Frank đã đứng dạy lớp tiếng
Pháp của cơ Glasser.

He what?
Nó làm gì cơ?

Your son has been pretending
to be a substitute teacher


Con trai ông bà đã giả bộ
làm một giáo viên dạy thay.

lecturing the students.
uh. giving out homework.
giảng bài cho học sinh.
giao bài tập về nhà.

Mrs. Glasser has been ill
and there was
Cơ Glasser đang bị ốm. và có một sự

some confusion
with the real sub.

nhầm lẫn với giáo viên dạy thay thật.

Your son held a teacher-parent
conference yesterday
Hôm qua con trai ông bà đã
tổ chức một cuộc họp phụ huynh.

and was planning
a class field trip
và dự định cho lớp đi thăm quan một nhÃ


to a French bread factory
in Trenton.
máy sản xuất bánh mì Pháp ở Trenton.

Do you see the problem we have?
Ông bà đã thấy được vấn đề ở đây chưa?

- Mrs. Davenport?
- Yeah.
- Cô Davenport?
- Đây.

Uh. I have a note to miss fifth
and sixth period today.
Cháu có giấy phép xin nghỉ
tiết 5 và 6 hôm nay.

Doctor's appointment.

Giấy hẹn đi khám bác sĩ.

- One moment.
Đợi một chút.

I'll be right with you.
Cô ra ngay đây.


Hey...
Này...

Yes?
Ừ?

You should fold it.
Cậu nên cất nó đi.

What?
Sao cơ?

That note. It's a fake. right?
Cái giấy phép. là giả phải không?

You should fold it.
Cậu nên gấp lại và cất đi.

It's... It's a note from my mom.
Nó...Nó là giấy phép mẹ tớ đưa.


I have a doctor's appointment.
Tớ phải đi khám bác sĩ.


Yeah. but there's no crease
in the paper.
Đúng. nhưng tớ giấy khơng có
nếp nhăn nào.

When your mom hands you a note
to miss school
Khi mẹ đưa giấy phép
nghỉ học cho cậu.

the first thing you do is.
you fold it
điều đầu tiên phải làm lÃ

and you put it in your pocket.
gấp nó lại và bỏ vào trong túi.

I mean. if it's real.
where's the crease?
Ý tớ là. nếu là thật thì
nếp nhăn trên giấy đâu?

Frankie.
Frankie.



Ma. I'm home.
Mẹ. con về rồi đây.

Oh. you remember
that girl Joanna
Mẹ có nhớ cơ bạn Joanna mà buổi

I was telling you about?
trước con kể cho mẹ không?

I asked her out today.
Hôm nay con đã mời cô ấy đi chơi.

Think we're going to go
to the Junior Prom.
Có lẽ bọn con sẽ cùng đến dự
prom của khối 10.

Ma. is this
my driver's license?
Mẹ. bằng lái xe của con đây à?

That's all there is.
two bedrooms.
Tất cả chỉ có vậy thơi. 2 phịng ngủ.


Oh. Frankie.
A. Frankie.


You remember Dad's friend?
Con có nhớ bác bạn của bố không?

Jack Barnes?
Jack Barnes?

From the club.
Từ câu lạc bộ đấy.

Hello.
Chào bác.

He came by looking
for your father.
Bác đến đây tìm gặp bố.

I was giving him
a tour of the apartment.
Mẹ đang dẫn bác đi
thăm quan nhà mình.


It's very. uh. uh.
spacious. Paula.
Nhà rất rộng rãi đấy. Paula.

Dad's at the store.
Bố cháu ở cửa hàng đấy.

so. Frank...

you're getting to look
Frank. càng lớn cháu

more like your old man
every day.
càng giống bố đấy.

Thanks for the sandwich. Paula.
Cảm ơn vì món sandwich nhé. Paula.

I'll see you later. eh?
Gặp lại cháu sau nhé?

Wait.
Từ từ bác.

Is this yours?


×