Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DE CUONG VAT LY 11 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.33 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 11 – HỌC KÌ I
Câu 1: Suất điện động của nguồn điện? Biểu thức
- Đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện
- Được đo bằng thương số giữa công của lực lạ khi dịch chuyển một điện tích q (+) ngược chiều điện
trường bên trong nguồn điện và độ lớn điện tích q
 Biểu thức: E = A/q

[V=J/C]

Câu 2: Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ (khi có dòng điện chạy qua để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác) được đo bằng công của lực nào thực hiện? Công thức tính điện năng tiêu thụ và công
suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua.
- Công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích
- Bằng tích HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch với CĐDĐ và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
 A = qU = UIt

[J = C.V = V.A.s]

 P = A/t = UI

[W = J/s = V.A]

Câu 3: Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch (or của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua)? Công thức?
- Đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó
- Được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian
 P = Q/t = RI2

[W = J/s = Ω.A]

Câu 4: Công của nguồn điện có liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín (toàn mạch)? Công
thức tính công, công suất, hiệu suất nguồn?


- Theo định luật bảo toàn năng lượng:
Điện năng t.thụ toàn mạch = Công của các lực lạ bên trong nguồn điện
 Ang = Eq = EIt

[J = V.C = V.A.s]

 Png = Ang/t = EI

[W = J/s = V.A]

 Hng = PN/Png = UN/E = RN/(RN+r)
Câu 5: Định luật Ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật? Hệ thức
biểu thị định luật đó
- Trong đó, mạch trong là nguồn điện và mạch ngoài là điện trở RN
- Đ/L Ôm toàn mạch: CĐDĐ chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với SĐĐ của nguồn điện và tỉ lệ
nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó
 I = E / (RN + r)

[A = V / Ω]

Câu 6: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Có thể gây những tác hại gì? Có cách nào tránh được hiện
tượng này?
- Khi nối hai cực của 1 nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi ấy, dòng điện chạy qua
mạch có cường độ lớn và có hại.
- Tác hại: làm nguồn điện mau hết điện, hỏng nguồn điện và các thiết bị, nổ mạch, cháy dây dẫn, cháy
mạch gây ra hoả hoạn, …
- Phòng tránh:
*Khi khởi động động cơ hoặc bóp còi thì không nên ấn công tắc một cách liên tục trong thời gian dài.
* Đối với mạng điện gia đình, xí nghiệp cần lắp thêm cầu chì, atomat hoặc các thiết bị bảo vệ tự động khác.
Câu 7: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu



 IAB = (UAB + E1 – E2) / (R + r1 + r2)

[E1: nguồn; E2: máy thu]

Câu 8: Cách ghép các nguồn thành bộ nguồn: Nối tiếp, song song, xung đối, hỗn hợp đối xứng
- Bộ nguồn nt: là bộ gồm các nguồn (E1, r1), (E2, r2),…, (En, rn) được ghép nt với nhau, trong đó cực (-)
của nguồn trước nối với cực (+) của nguồn tiếp sau để thành 1 dãy liên tiếp

- Bộ nguồn xung đối: là bộ gồm 2 nguồn (E1, r1) và (E2, r2) mắc với nhau sao cho cực âm (dương) của
nguồn này nối với cực âm (dương) của nguồn kia

- Bộ nguồn //: là bộ gồm n nguồn giống nhau được ghép // với nhau, trong đó nối cực (+) của các nguồn
vào cùng 1 điểm A và nối cực (-) của các nguồn vào cùng điểm B

- Bộ nguồn hhđx: là bộ nguồn gồm n dãy ghép // với nhau, mỗi dãy gồm m nguồn giống nhau ghép nt

Câu 9: Bản chất dòng điện trong kim loại? Hiện tượng siêu dẫn? Hiện tượng nhiệt điện?
- DĐTKL là dòng chuyển dời có hướng của các e tự do dưới tác dụng của điện trường
- HTSD: là hiện tượng mà 1 số KL (oxit KL) khi nhiệt độ chúng giảm dưới TC nào đó thì điện trở suất
(điện trở) của chúng đột ngột giảm đến 0. Vật dẫn lúc đó trở thành vật siêu dẫn.
- HTNĐ: là hiện tượng tạo ra dòng nhiệt điện trong mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ hai mối
hàn ở hai nhiệt độ khác nhau
Câu 10: Bản chất dòng điện trong chất điện phân? Hiện tượng dương cực tan? Định luật 1, 2 của Fa-rađây
- Là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm theo hai chiều ngược nhau.
- HTDCT xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion KL của điện cực vào trong dung dịch
- Đ/L Faraday I:
Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của BĐP tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó
 m = kq


[k: đương lượng điện hóa của chất được giải phóng ở điện cực]

- Đ/L Faraday II:
Đương lượng điện hóa k của một ngtố tỉ lệ với đương lượng gam A/n của ngtố đó. Hệ số tỉ lệ là 1/F,
trong đó F gọi là số Faraday
 k = (1/F) . (A/n)
[A: ngtử khối] [n: hóa trị của chất đó] [F: hằng số Faraday (F = 96500 C/mol)]



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×