XỬ TRÍ CƠN TĂNG ÁP LỰC
ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP
Ths. NGUYỄN THỊ MINH LÝ
Bộ môn Tim mạch – Trường Đại học Y Hà Nội
Viện Tim mạch Việt Nam
CA LÂM SÀNG
•
•
•
•
BN nữ 29 tuổi, 52kg
Thai lần 2, 30 tuần (1,5kg), khó thở 1 tháng
WHO FC: IV; SpO2 tay 92%, chân 89%
Siêu âm:
– COĐM 9x11mm, shunt hai chiều
– Dd 36mm, TP 43mm
– Vận tốc tâm thu HoBL 5m/s
• Điều trị: thở oxy; sildenafil, Iloprost KD, Lovenox
• Can thiệp mổ lấy thai
CA LÂM SÀNG
•
•
•
•
BN nữ 29 tuổi, 52kg
Thai lần 2, 30 tuần (1,5kg), khó thở 1 tháng
WHO FC: IV; SpO2 tay 92%, chân 89%
Siêu âm:
– COĐM 9x11mm, shunt hai chiều
– Dd 36mm, TP 43mm
– Vận tốc tâm thu HoBL 5m/s
• Điều trị: thở oxy; sildenafil, Iloprost KD, Lovenox
• Can thiệp mổ lấy thai
SIÊU ÂM TIM: Vận tốc thì tâm thu
dòng HoBL
• Phương trình Bernoulli
• sPAP= 4v2 + RAP
= 4 (5)2 + 10 = 110 mmHg
• Hạn chế:
– Cần phải có hở van ba lá
– Cần đặt chùm siêu âm thẳng
góc với dòng hở ba lá
MỐI TƯƠNG QUAN sPAP và mPAP
• mPAP = (0,61 x sPAP) + 2 mmHg
• sPAP > 40 mmHg nghi ngờ có tăng áp phổi
ĐỊNH NGHĨA TĂNG ÁP PHỔI
• mPAP ≥ 25 mmHg khi nghỉ
• PVR > 3 đơn vị Wood
SỨC CẢN MẠCH PHỔI
• PVR = ∆P/LƯU LƯỢNG
• ∆P = mPAP – LAP
• PVR = mPAP - LAP
THÔNG TIM: Tiêu chuẩn vàng
• Huyết động:
PVR bình thường từ 1-1,4 đơn vị Wood
tăng áp phổi khi PVR > 3 đơn vị Wood
• Đáp ứng giãn mạch phổi
– Chất giãn mạch tác dụng ngắn: iNO, IV adenosine
– Đáp ứng (+): giảm áp lực ĐMP trung bình > 10
mmHg hoặc giá trị ALĐMP trung bình < 40 mmHg
• Loại trừ các bệnh lý có liên quan
– Tăng áp lực tĩnh mạch phổi
BIỆN PHÁP THEO DÕI KHÔNG XÂM NHẬP
• Chức năng thất phải:
– Khả năng thất phải đáp ứng với tình trạng tăng áp
lực ĐMP
– Xác định khả năng gắng sức và sống còn của BN
• Các thông số siêu âm khác
– TAPSE
– Chỉ số Tei
BIỆN PHÁP THEO DÕI KHÔNG XÂM NHẬP
• Tỷ lệ S/D > 1,4 là yếu tố tiên lượng xấu đối với:
– Chức năng thất phải.
– Đặc điểm huyết động
– Khả năng gắng sức
– Tình trạng lâm sàng
BIỆN PHÁP THEO DÕI KHÔNG XÂM NHẬP
• CMR 4D hoặc Real time 3D
• Chỉ số chức năng thất phải tương đương với
áp lực ĐMP đo trên thông tim phải.
YẾU TỐ NÀO GÂY TĂNG mPAP
PVR = mPAP – LAP/CO
mPAP = LAP + (CO xPVR)
1. Tăng áp lực nhĩ trái
2. Tăng cung lượng tim
3. Tăng sức cản mạch phổi
CÁC HỘI NGHỊ TĂNG ÁP PHỔI THẾ GIỚI
•
•
•
•
•
1973 Geneve
1988 Evian
2003 Venice
2008 Dana Point
2011 Panama
– Viện Nghiên cứu mạch máu phổi
– Phân loại cụ thể cho trẻ em
• 2013 Nice, France
SỰ PHÁT TRIỂN DẦN VỀ NGHIÊN CỨU VÀ HIỂU
BIẾT VỀ TAP
PHÂN LOẠI THEO WHO
•
•
•
•
•
NHÓM I: Tăng áp lực ĐMP
NHÓM II: Bệnh lý tim trái
NHÓM III: Bệnh phổi và hoặc thiếu oxy
NHÓM IV: Thuyên tắc/ huyết khối ĐMP
NHÓM V: Các nguyên nhân khác
TĂNG ÁP PHỔI Ở TRẺ EM
Hội chứng di
truyền
Bất thường
giải phẫu bệnh
trên phổi đang
phát triển
Bất thường
sự phát triển
của phổi
TĂNG ÁP PHỔI Ở BỆNH TBS
• Tuần hoàn hai thất
– mPAP > 25 mmHg và PVR > 3 đơn vị Wood
– Đáp ứng giãn mạch dương tính nếu mPAP và PVR
giảm 20% đồng thời không có sự thay đổi cung
lượng tim
• Tuần hoàn một thất
– Sau phẫu thuật cavopulmonary
– PVR > 3 đơn vị Wood hoặc chênh áp qua phổi > 6
mmHg NGAY KHI mPAP < 25 mmHg
NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH: DỊCH TỄ VÀ
SỐNG CÒN
• Bệnh hiếm: 5-15 ca/ 1 triệu dân
• REVEAL:
– Tuổi biểu hiện: 35 -53 tuổi
– Nam/ Nữ : 1/4
– Tỷ lệ sống sau 1 năm: 80-90%
– Tỷ lệ sống sau 3 năm: 60%
TRẺ EM: DỊCH TỄ VÀ SỐNG CÒN
TOPP
• Số liệu toàn thế giới
• Tại thời điểm chẩn
đoán:
– Tuổi trung bình: 7
– Khó thở, mệt
– Bất thường di truyền:
13%
– 43% các bất thường
khác, trong đó 85% là
TBS
REVEAL
• Số liệu của Mỹ
• Tại thời điểm chẩn đoán
–
–
–
–
–
Tuổi trung bình: 7
Khó thở
mPAP 56 mmHg
PVR 17 đv Wood
Sống còn 5 năm: 75%
CA LÂM SÀNG
•
•
•
•
BN nữ 29 tuổi, 52kg
Thai lần 2, 30 tuần (1,5kg), khó thở 1 tháng
WHO FC: IV; SpO2 tay 92%, chân 89%
Siêu âm:
– COĐM 9x11mm, shunt hai chiều
– Dd 36mm, TP 43mm
– Vận tốc tâm thu HoBL 5m/s
• Điều trị: thở oxy; sildenafil, Iloprost KD, Lovenox
• Can thiệp mổ lấy thai
CÂU HỎI
• Sau khi mổ lấy thai, khi tăng cấp tính PVR sẽ
dẫn đến hậu quả huyết động gì
HUYẾT ÁP
SpO2
1
↔
↔
2
↑
↓
3
↓
↔
4
↓
↓
SINH LÝ TUẦN HOÀN PHỔI
• Hệ tuần hoàn lưu lượng cao, áp lực thấp
–
–
–
–
Diện tích bề mặt lớn
Hệ tiểu động mạch thành mỏng có tính đàn hồi cao
Áp lực và sức cản bằng 10% so với tuần hoàn hệ thống
Tập trung nhiều tận cùng thần kinh giao cảm
• Các động mạch phổi
– Thiếu oxy gây co mạch, thừa oxy gây giãn mạch
– Đáp ứng với những thay đổi về cung lượng tim và áp
lực đường thở
SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN PHỔI
• Luật Poiseuille: R= πr4p/8 ƞl
8mm = 1 x R
4mm = 16 x R
2mm = 256 x R
CỐ ĐỊNH: Thay đổi cấu trúc làm giảm diện tích
lòng mạch
HỒI PHỤC: Sự co thắt cơ trơn thành mạch
SINH LÝ BỆNH TAP
• Bệnh lý mạch máu của các
tế bào tiểu động mạch phổi
– Nội mạc: tăng sản
– Tế bào cơ trơn thành mạch:
phì đại
– Ngoại mạc: tăng sinh
CỐ ĐỊNH hoặc HỒI PHỤC
• Co thắt mạch máu
• Huyết khối
TĂNG ÁP PHỔI: THÔNG KHÍ
• CHIẾN LƯỢC THÔNG KHÍ
TRONG TĂNG ÁP PHỔI
– Oxy
– Thể tích khí lưu thông
6ml/kg
– Tần số thở: tăng thông khí
nhẹ (giảm nhẹ nồng độ
CO2)
– PEEP tối ưu
– Dẫn lưu dịch/khí màng
phổi nếu có